Bài giảng Tiết số : 61 glucozơ

I: MỤC TIÊU.

- Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học của glucozơ và ứng dụng của glucozơ.

- Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ.

II: CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Mẫu glucozơ.

+ Dung dịch AgNO3

+ Dung dịch NH3

 

doc20 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết số : 61 glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày ký: ………….. Ngày soạn:……………. Ngày dạy: ……………. Tiết số : 61 Glucozơ I: Mục tiêu. Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học của glucozơ và ứng dụng của glucozơ. Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ. II: Chuẩn bị. Giáo viên: Mẫu glucozơ. + Dung dịch AgNO3 + Dung dịch NH3 + Rượu etylic + Nước cất + Các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn… Học sinh: Đọc trước bài. III: Tiến trình lên lớp . 1: ổn định tổ chức : (1p) Sĩ số : 9A: 9B: 9C: 9D: 2: Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới: (37p) I.Tính chất vật lý (7P) 1) Trạng thái tự nhiên. Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu glucozơ. Sau đó gọi học sinh nhận xét trạng thái, màu sắc, tính tan….. Học sinh hoàn thành nội dung 1 trong phiếu học tập. Học sinh quan sát glucozơ, thử tính tan, mùi vị. 2) Tính chất vật lý Giáo viên giới thiệu: Chất rắn không màu, tan nhiều trong nước. Không mùi, vị ngọt mát.. Học sinh nghe và nghi. Chất rắn không màu, tan nhiều trong nước. Không mùi, vị ngọt mát II. tính chất hoá học (30p) Giáo viên cho học sinh nghiên cứu tài liệu trong SGK . Học sinh tóm tắt những ý chính Học sinh thảo luận rồi giải thích H:Nêu ứng dụng trong công nghệ tráng gương? Giáo viên thông báo thêm về thông tin bổ xung về một số ứng dụng của glucozơ? H: Trong dân người ta sản xuất rượu uống như thế nào? H:Cho học sinh đọc SGK phần ứng dụng của glucôzơ? 1) Phản ứng oxi hoá glucozơ. * Hiện tượng. - Màu trắng bạc trên thành ống nghiệm chính là: Ag. - Phản ứng xảy ra: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2) Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 III. ứng dụng ( 3p) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của glucozơ? H:Trong sinh hoạt rồi trong y học người ta có những ứng dụng trong đời sống như thế nào? - Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, được dùng để: pha chế thanh huyết, sản xuất vitamin C, tráng gươgn, tráng phích…. 4. Củng cố ( 5p) Yêu cằu học sinh làm bài tập số 2 trong phiếu học tập Phiếu học tập số 1. Đọc SGK, cho biết : Trong tự nhiên glucozơ có nhiều nhất ở đâu?....................................................... 2. Quan sát mẫu glucozơ, sau đó tiến hành thí nghiệm hào tan glucozơ vào nước. Gạch bỏ từ sai trong ngoặc. Glucozơ là chất ( rắn, lỏng, khí) tan (nhiều, ít) trong nước, có vị (mặn, ngọt, chua) ……… 5. Hướng dẫn ( 1p) Bài tập về nhà 1.2. 3.4. SGK/129 Rút kinh nghiệm. Tuần 31 Ngày ký: ………….. Ngày soạn:……………. Ngày dạy: ……………. Số tiết: 1 Tiết số : 62 Saccarozơ *Công thức phân tử: C12H22O11 * Phân tử khối: 342 I: Mục tiêu. Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học của saccarozơ và ứng dụng của saccarozơ. Biết được trạng thái tự nhiên của saccarozơ. Viết được phương trình phản ứng của saccarozơ. II: Chuẩn bị. Giáo viên: Mẫu saccarozơ. + Dung dịch AgNO3 + Dung dịch NH3 + Rượu etylic + Nước cất + Các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn… Học sinh: Đọc trước bài. III: Tiến trình lên lớp . 1: ổn định tổ chức : (1p) Sĩ số : 9A: 9B: 9C: 9D: 2: Kiểm tra bài cũ (5p) Yêu cằu học sinh làm bài tập số 2 trong phiếu học tập Phiếu học tập số 1. Đọc SGK, cho biết : Trong tự nhiên glucozơ có nhiều nhất ở đâu?....................................................... 2. Quan sát mẫu glucozơ, sau đó tiến hành thí nghiệm hào tan glucozơ vào nước. Gạch bỏ từ sai trong ngoặc. Glucozơ là chất ( rắn, lỏng, khí) tan (nhiều, ít) trong nước, có vị (mặn, ngọt, chua) ……… Giáo viên nhận xét cho điểm Điểm lớp: 9A:………………..9B:…………………9C:…………………….. 3. Bài mới: (37p) 1) Trạng thái tự nhiên.(3p) Giáo viên giới thiệu: saccarozơ có nhiều trong loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt….. Giáo viên có thể cho học sinh tự nêu. Học sinh nghe và nghi. II. Tính chất vật lý (5p) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. - Lấy đường saccarozơ vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái màu sắ, mùi vị - Thêm nước vào lắc nhẹ, quan sát? à Gọi 1 vài học sinh nhận xét? * Saccarozơ là một chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước nhất là nước nóng. IIi. tính chất hoá học (20p) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1. Cho dung dịch saccarozơ vào dung dịch AgNO3 ( trong NH3) sau đó đun nóng nhẹ, quan sát? H: Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhận xét? Thí nghiệm 2: - Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một vài giọt dung dịch H2SO4, đun nóng 2 đến 3 phút. - Thêm dung dịch NaOH voà để trung hoà? - Cho thêm dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3. Giáo viên gọi vài học sinh nhận xét hiện tượng? Và giải thích hiện tượng? Giáo viên giới thiệu ( chiếu lên màn hình) - Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với axit làm xúc tác thì saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructôzơ. Gọi một học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng? Giáo viên giới thiệu về đường frutôzơ. Học sinh làm thí nghiệm; Học sinh làm thí nghiệm * Hiện tượng: Không có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ saccarozơ không có phản ứng tráng gương. Học sinh làm thí nghiệm: * Hiện tượng - Có kết tủa Ag xuất hiện. * Nhận xét: Đã xảy ra phản ứng tráng gương à vậy khi đun dung dịch saccarozơ có axit làm xúc tác , saccarozơ đã bị thuỷ phân tạo thành chất có thể tham gia phản ứng tráng gương đó là glucozơ * Phương trình phản ứng: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + Glucozơ C6H12O6 Fructozơ IV. ứng dụng (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh kể các ứng dụng của đường saccarozơ. Giáo viên chiếu lên màn hình: Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ từ mía. H: Yêu cầu học sinh kể tên nhà máy sản xuất đường ở Việt Nam. Học sinh nêu các ứng dụng. Học sinh kể tên các nhà máy sản xuất đường ở Việt Nam 4. Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá hoá học sau: Saccarozơ glucozơ rượu etylic axit axetic axetat kali Etyaxetat Axetat natri 5. Hướng dẫn ( 1p) Bài tập về nhà 1.2.3.4.5. 6 SGK/155 Rút kinh nghiệm. Tuần 32 Ngày ký: ………….. Ngày soạn:……………. Ngày dạy: ……………. Số tiết: 1 Tiết số : 63 Tinh bột và xenlulozơ I: Mục tiêu. Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xelulozơ. Nắm được tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột và xelulozơ. Viết được phản ứng thuỷ phân tinh bột và xelulozơ và phản ứng tạo thành tinh bột trong quá trình quang hợp của cây xanh. II: Chuẩn bị. Giáo viên: Máy chiếu + Các mẫu vật có chứa tinh bột, xelulozơ ,các ứng dụng của tinh bột và xelulozơ. + thí nghiệm: Tính tan của tinh bột và xenluozơ. Tác dụng của hồ tinh bột với dung dịch Iốt. Học sinh: Đọc trước bài. III: Tiến trình lên lớp . 1: ổn định tổ chức : (1p) Sĩ số : 9A: 9B: 9C: 9D: 2: Kiểm tra bài cũ (5p) Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá hoá học sau: Saccarozơ glucozơ rượu etylic axit axetic axetat kali Etyaxetat Axetat natri Giáo viên nhận xét cho điểm Lớp: 9A:……. ………..9B:…………… ……9C:…………………..9D:…………... …… 3. Bài mới: (34p) 1) Trạng thái tự nhiên.(3p) H:Nêu trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenluozơ? Giáo viên cho học sinh khác nhận xét và bổ xung. Sau đó giáo viên có thể chiếu lân màn hình. Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: Lúa, ngô, khoai, sắn…. Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, trong thân cây gỗ, như tre nứa, …. II. Tính chất vật lý (5p) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. - Lấy tinh bột và xenluozơơ vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái màu sắ, mùi vị - Thêm nước vào lắc nhẹ, quan sát? à Gọi 1 vài học sinh nhận xét? H: Cho tinh bột và xenluozơ vào nước nóng và nước lạnh ta thấy có hiện tượng gì? * Tính chất vật lý: - Tinh bột là một chất rắn, không tan trong nước ở nhiẹt độ thường; nhưng tan trong nước nóng tạo dung dịch hồ tinh bột ở dạng keo nhớt. - Xelulozơ là chất rắ, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi ở nước nóng. IIi. đặc điểm cấu tạo phân tử (5p) Giáo viên giới thiệu lên màn hình. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn. - Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm (- C6H10O5 - )n liên kết với nhau. Nhóm - C6H10O5 - được gọi là một mắt xích của phân tử. Mỗi phân tử có nhiều mắt xích Tinh bột có n= 1200à 6000 Xenlulozơ có n= 10.000 14.000 Học sinh nghe và nghi. Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm (- C6H10O5 - )n liên kết với nhau. Nhóm - C6H10O5 - được gọi là một mắt xích của phân tử. Mỗi phân tử có nhiều mắt xích Tinh bột có n= 1200à 6000 Xenlulozơ có n= 10.000 14.000 IV. tính chất hoá học (10p) Giáo viên giới thiệu lên màn hình: Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị phân huỷ thành glucozơ ở nhiệt độ thường, tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ xúc tác là các Ezim thích hợp. Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm làm thí nghiệm. ( Chiếu lên màn hình các bước làm thí nghiệm) - Nhỏ vài giọt dung dịch iôt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột. Học sinh quan sát. Đun ống nghiệm, quan sát. Giáo viên gọi học sinh nêu hiện tượng thí nghiệm. G:Dựa vào hiện tượng thí nghiệm trên , iôt được dùng để nhạn biết hồ tinh bột. 1) Phản ứng thuỷ phân (- C6H10O5 - )n + nH2O nC5H12O6 Học sinh làm thí nghiệm. *Hiện tượng: - Nhỏ dung dịch iot voà ống nghiệm đựng hồ tinh bột, sẽ thấy xuất hiện màu xanh. - Đun nóng, màu xanh biến mất, để nguội, lại hiện ra. 4. Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá hoá học sau:Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic etyaxetat 5. Hướng dẫn ( 1p) Bài tập về nhà 1.2.3.4.5. 6 SGK/155 Rút kinh nghiệm. Tuần 32 Ngày ký: ………….. Ngày soạn:……………. Ngày dạy: ……………. Số tiết: 1 Tiết số : 64 Prôtein I: Mục tiêu. Nắm được prôtein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống. Nắm được prôtein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp di nhiều amino axit tạo nên. Nắm được hai tính chất quan trọng của prôtein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ. II: Chuẩn bị. Giáo viên: Máy chiếu + Các mẫu vật có prôtein + Thí nghiệm: Đốt cháy prôtein (tóc sừng) Sự đông tụ của prôtein. * Dụng cụ: - Đèn cồn - Kẹp gỗ - Panh - Diêm - ống nghiệm - ống hút * Hoá chất. - Lòng trắng trứng gà - Dung dịch rượu etylic Học sinh: Đọc trước bài. III: Tiến trình lên lớp . 1: ổn định tổ chức : (1p) Sĩ số : 9A: 9B: 9C: 9D: 2: Kiểm tra bài cũ (5p) Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá hoá học sau:Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic etyaxetat Giáo viên nhận xét cho điểm Lớp: 9A:……. ………..9B:…………… ……9C:…………………..9D:…………... …… 3. Bài mới: (35p) 1) Trạng thái tự nhiên.(3p) Giáo viên cho học sinh xem tranh về các mẫu vật có chứa prôtein à sau đó gọi học sinh nêu trạng thái tự nhiên của prôtein Giáo viên chiếu trạng thái tự nhiên lên màn hình * Prôtein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Trứng, thịt, máu, sữa, tóc, móng…. II. Thành phần và cấu tạo phân tử (5p) Giáo viên giới thiệu và chiếu lên màn hình. Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon , hiđro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ lưu huỳnh, photpho, kim loại…… Giáo viên giới thiệu và chiếu lên màn hình. Prôtêin có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp. Các thí nghiệm cho thấy: protein được cấu tạo từ các aminoaxit là một mắt xích trong phân tử protein 1) Thành phần nguyên tố Học sinh nghe và nghi. * Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon , hiđro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ lưu huỳnh, photpho, kim loại…… 2) Cấu tạo phân tử. Học sinh nghe và nghi. Prôtêin có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp. Các thí nghiệm cho thấy: protein được cấu tạo từ các aminoaxit là một mắt xích trong phân tử protein. IIi. tính chất (15p) Giáo viên giớí thiệu trên màn hình. Khi đun nóng protein trogn dung dịch axit hoặc bazơ thì protein sẽ bị thuỷ phân sinh ra các amino axit. H:Gọi 1 học sinh viết sơ đồ phản ứng trên? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như trong SGK. H:Nhận xét hiện tượng? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như trong SGK. H:Nhận xét hiện tượng? Giáo viên nhận xét thêm một số ý. 1) Phản ứng thuỷ phân Học sinh nghe và nghi. Protein + nước hỗn hợp aminoaxit 2) Sự phân huỷ bởi nhiệt Học sinh:Tóc, sừng cháy có mùi khét. * Nhận xét: Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân huỷ bởi nhiệt tạo ra những chất bay hơi có mùi khét. 3) Sự đông tụ. Học sinh làm thí nghiệm. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong cả 2 ống nghiệm. Nhận xét: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa. Một số protein tan được trong nước, tạo ra keo nhớt thêm hoá chất vào các dung dịch này thường xảy ra hiện tượng đông tụ. IV. ứng dụng (5p) H:Em hãy nêu ứng dụng của protein? Làm thức ăn Công nghệ dệt, đặc điểm, sừng, mỹ nghệ….. 4. Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: Khi đi mua áo da em nhận dạng như thế nào là áo da thật và thế nào là áo giả da ? Khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thấy có kết tủa? 5. Hướng dẫn ( 1p) Bài tập về nhà 1.2.3.4.5. 6 SGK/155 Rút kinh nghiệm. Tuần 33 Ngày ký: ………….. Ngày soạn:……………. Ngày dạy: ……………. Số tiết: 1 Tiết số : 65 polime I: Mục tiêu. Nắm được định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại,tính chất chung của các polime. Nắm được các khái niệm chất dẻo, tơ sợi, cao su và ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu trong thực tế. Từ công thức của một số loại polime viết công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức cấu tạo của polime và ngược lại. II: Chuẩn bị. Giáo viên: Mẫu polime:Túi cao su, vỏ dây điện, mẩu xăm lốp xe…… * Hình vẽ sơ đồ các dạng mạch của polime trong SGK - Học sinh: Sưu tầm những hiểu biết về một số polime và những ứng dụng của chúng trong đời sống. III: Tiến trình lên lớp . 1: ổn định tổ chức : (1p) Sĩ số : 9A: 9B: 9C: 9D: 2: Kiểm tra bài cũ (5p) Bài tập: Khi đi mua áo da em nhận dạng như thế nào là áo da thật và thế nào là áo giả da ? Khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thấy có kết tủa? Giáo viên nhận xét cho điểm Lớp: 9A:……. ………..9B:…………… ……9C:…………………..9D:…………... …… 3. Bài mới: (35p) 1) Khái niệm chung.(7p) Giáo viên dẫn dắt vấn đề kết hợp việc học sinh đọc SGK, rút ra khái niệm về polime? ( Giáo viên có thể cung cấp thêm thông tin về phân tử khối của một vài polime thông dụng) Giáo viên: Thông báo cho học sinh đọc SGK, sau đó tóm tắt theo sơ đồ SGK. H: polime được phân loại như thế nào? * Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. * Theo nguồn gốc polime được chia làm 2 loại: đó là polime tự nhiên và polime nhân tạo. II. Cấu tạo và tính chất (5p) Giáo viên gọi học sinh đọc SGK Giáo viên gới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch polime, rút ra kết luận: Giáo viên thông báo cho học sinh khi hào tan một số polime trong môi trường thông thường. 1) Cấu tạo Cấu tạo: - Tuỳ đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh hay mạch không gian. 2) Tính chất Các polime thường là chất rắn, không bay hơi . Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường(rượu, ete…) 4. Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: 1. Hãy chỉ ra mắt xích trogn phân tử của mỗi polime sau: PVC, PE, poliproilen…. 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi mắt xích sau: stien (C8H8) 5. Hướng dẫn ( 1p) Bài tập về nhà 1.2.4 SGK/165 Rút kinh nghiệm. Tuần 33 Ngày ký: ………….. Ngày soạn:……………. Ngày dạy: ……………. Số tiết: 1 Tiết số : 66 polime I: Mục tiêu. Nắm được định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại,tính chất chung của các polime. Nắm được các khái niệm chất dẻo, tơ sợi, cao su và ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu trong thực tế. Từ công thức của một số loại polime viết công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức cấu tạo của polime và ngược lại. II: Chuẩn bị. Giáo viên: Mẫu polime:Túi cao su, vỏ dây điện, mẩu xăm lốp xe…… * Hình vẽ sơ đồ các dạng mạch của polime trong SGK - Học sinh: Sưu tầm những hiểu biết về một số polime và những ứng dụng của chúng trong đời sống. III: Tiến trình lên lớp . 1: ổn định tổ chức : (1p) Sĩ số : 9A: 9B: 9C: 9D: 2: Kiểm tra bài cũ (5p) Bài tập: 1. Hãy chỉ ra mắt xích trogn phân tử của mỗi polime sau: PVC, PE, poliproilen…. 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi mắt xích sau: stien (C8H8) Giáo viên nhận xét cho điểm Lớp: 9A:……. ………..9B:…………… ……9C:…………………..9D:…………... …… 3. Bài mới: (35p) III) ứng dụng của polime.(7p) Giáo viên dẫn dắt vấn đề kết hợp việc học sinh đọc SGK, rút ra khái niệm về polime? ( Giáo viên có thể cung cấp thêm thông tin về phân tử khối của một vài polime thông dụng) Giáo viên: Thông báo cho học sinh đọc SGK, sau đó tóm tắt theo sơ đồ SGK. H: polime được phân loại như thế nào? Chất dẻo * Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. * Theo nguồn gốc polime được chia làm 2 loại: đó là polime tự nhiên và polime nhân tạo. II. cao su là gì (5p) Giáo viên gọi học sinh đọc SGK Giáo viên gới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch polime, rút ra kết luận: Giáo viên thông báo cho học sinh khi hào tan một số polime trong môi trường thông thường. 1) Cấu tạo Cấu tạo: - Tuỳ đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh hay mạch không gian. 2) Tính chất Các polime thường là chất rắn, không bay hơi . Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường(rượu, ete…) 4. Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: 1. Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC, PE, poliproilen…. 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi mắt xích sau: stien (C8H8) 5. Hướng dẫn ( 1p) Bài tập về nhà 3.5.6 SGK/15 Rút kinh nghiệm. Tuần 34 Ngày ký: ………….. Ngày soạn:……………. Ngày dạy: ……………. Số tiết: 1 Tiết số : 67 Thực hành Tính chất hoá học của Gluxit I: Mục tiêu. Củng cố kiến thức đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột… Tiếp tục rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học. II: Chuẩn bị. Giáo viên: ống nghiệm Giá đựng ống nghiệm Đèn cồn Dung dịch Glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3…. - Học sinh: Nghiên cứu trước bài thực hành. III: Tiến trình lên lớp . 1: ổn định tổ chức : (1p) Sĩ số : 9A: 9B: 9C: 9D: 2: Kiểm tra bài cũ (5p) Kiểm tra sự chuẩn bị hoá chất trong phòng thí nghiệm 3. Bài mới: (35p) 1) Tiến hành thí nghiệm .(25p) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Chú ý: Đun nhẹ ngọn lửa cho phản ứng trên * Học sinh tự ghi các hiện tượng thí nghiệm vào bản tường trình và giải thích các hiện tượng. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Chú ý: Đun nhẹ ngọn lửa cho phản ứng trên Học sinh nêu cách làm thí nghiệm trên Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cụ thể bởi vì đây là thí nghiệm khó. 1) Thí nghiệm 1. Tác dung của glucozơ với bạc nitơ rat trong dung dịch amoniac Học sinh làm thí nghiệm Quan sát và nghi hiện tượng thí nghiệm Hiện tượng: Có Ag kết tủa tạo ra. Phương trình phản ứng: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag 2) Thí nghiệm 2. Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Cách phân biệt: + Nhỏ 1à 2 giọt dung dịch iot vào 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm. - Nếu thấy xuất hiện màu xanh: là hồ tinh bột. + Nhỏ 1 à 2 giọt dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 dung dịch còn lại, đun nhẹ. - Nếu thấy hiện tượng kết tủa bám vào thành ống nghiệm là dung dịch glucozơ - Còn lại là dung dịch saccarozơ. Học sinh tiến hành làm thí nghiệm với cách tiến hành như trên. II. Viết tường trình thí nghiệm (10P) * Giáo viên nhận xét học sinh làm tường trình thí nghiệm theo mẫu Yêu cầu học sinh làm tường trình theo mẫu * Học sinh hoàn thành trường trình thí nghiệm cá nhân Giáo viên thu tường trình thí nghiệm 4. Củng cố (5p) Giáo viên hướng dẫn học sinh dọn hoá chất, rửa ống nghiệm và dọn vệ sinh phòng thực hành 5. Hướng dẫn (1p) Đọc trước bài ôn tập cuối năm Tự tổng kết chương trình hoá học THCS Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docTiết 61-70.doc
Giáo án liên quan