Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá học, phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá trị, đơn chất, hợp chất, nguyên tử . Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, kĩ năng lập CTHH, xác định hoá trị, phân biệt các loại hợp chất vô cơ, cân bằng phương trình hoá học
174 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết thứ 01: ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 20 tháng 08 năm 2010
Tiết thứ 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá học, phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá trị, đơn chất, hợp chất, nguyên tử ...
Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, kĩ năng lập CTHH, xác định hoá trị, phân biệt các loại hợp chất vô cơ, cân bằng phương trình hoá học
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ...
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt)
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: I. Một số khái niệm cơ bản
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản
Trò chơi ô chữ
Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ cái có được ở các hàng ngang
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
Ô chữ
C
H
Â
T
T
I
N
H
K
H
I
Ê
T
H
Ơ
P
C
H
Â
T
P
H
Â
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ô
H
O
A
T
R
I
H
I
Ê
N
T
Ư
Ơ
N
G
V
Â
T
L
Y
C
Ô
N
G
T
H
Ư
C
H
O
A
H
O
C
Ô chìa khóa: phản ứng hóa học
(Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác)
Hoạt động 2: Hoá trị
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị
và lập công thức hoá học
GV: Nhắc lại ĐN hoá trị
- Hoá trị của H, O là bao nhiêu?
GV: Lấy Vd với công thức hoá học thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào?
HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức: H2S; NO2
II. Hoá trị
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố khác.
-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị).
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby
a*x = b*y
Vd: Ala2O23 ta có 2*a = 3*2 → a = 3
Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại hợp chất
-Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ
III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp
Tên hợp chất
Ghép
Loại chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào?
CaO + HCl CaCl2 + H2O
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Na2O + H2O NaOH
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích
IV. Cân bằng phản ứng hoá học
Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa)
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy)
4. Củng cố:
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 20 tháng 08 năm 2010
Tiết thứ 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Khái niệm về mol, công thức tính
- Nồng độ dung dịch
Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ mol, nông độ phần trăm
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án
*Học sinh: Ôn bài cũ
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này.
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về mol
Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính
Gv phát vấn hs về mol, công thức tính, cho ví dụ
Gv thông tin cho hs công thức tính số mol ở điều kiện thường
Hs làm việc cá nhân: Tính số mol của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc)
Hs lên bảng trình bày
Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ khối chất khí: Công thức :
;
V. Khái niệm về mol :
1/ Định nghĩa :
Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt nguyên tử Na.
2/ Một số công thức tính mol :
* Với các chất :
* Với chất khí :
- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm)
- Chất khí ở toC, p (atm)
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng
Gv cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs viết biểu thức cho ĐLBTKL
Hs làm việc theo nhóm, đại diện hs lên bảng, nhóm khác bổ sung
Gv nhận xét, giải thích
VI. Định luật bảo toàn khối lượng
Khi có pứ:
A + B → C + D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mA + m B = mC + mD
∑msp = ∑mtham gia
Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ?
Giải
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
6,5g 7,1g xg 0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm
- Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông tin về ct tính mdd)
- Hs làm việc theo nhóm
- Gv giải thích, kết luận
- Gv yêu cầu hs cho biết độ tan là gì?
- Gv kết luận
VII. Nồng độ dung dịch :
1/ Nồng độ phần trăm (C%).
2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) Vdd : thể tích dung dịch(lit)
3/ Công thức liên hệ :
mdd = V.D (= mdmôi +mct)
lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)
4/ Độ tan: Độ tan ( s ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
4. Củng cố:
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
Tính khối lượng axit cần dùng
Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 28 tháng 08 năm 2010
Tiết thứ 3: CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Dấu điên tích electron, proton
- Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron
- Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng...
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2.Kĩ năng:
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử
Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt àHiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n
-Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào?
-Hs trả lời
-Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực
- Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron àGv kết luận
- Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?
- Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.
- Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử
- Gv kết luận
- Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì?
- Gv thông tin về khối lượng, điện tích à Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+
- Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n
- Hs kết luận
- Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ?
- Gv kết luận
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
Electron (e):
Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).
Khối lượng và điện tích của e:
+ me = 9,1094.10-31kg.
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0).
Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.
-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).
Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:
p
mp = 1,6726. 10-27kg.
qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)
Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:
n
mn mp .
qn = 0 .
Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron.
Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử
- Gv thông tin
-Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nmàĐường kính khoảng 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmàEm hãy xem đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh lệch nhau như thế nào?
- Hs tính toán, trả lời
- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử
- Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8
II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
Kích thước nguyên tử:
Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:
1 nm = 10A0
+ 1nm(nanomet)= 10- 9 m
+ 1A0 (angstrom)= 10-10 m
Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần).
de,p10-8nm.
Khối lượng nguyên tử:
Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).
4. Củng cố:
Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT
5. Dặn dò:
3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
Làm câu hỏi trắc nghiệm.
Chuẩn bị bài 2
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 28 tháng 8 năm 2010
Tiết thứ 4: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử
- Đồng vị
- Định nghĩa NTHH mới
- Kí hiệu nguyên tử
- Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được :
- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
- Khái niệm đồng vị của một nguyên tố.
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) Þ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
- Cách tính số p, e, n
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của từng loại hạt? Trả lời các câu trắc nghiệm 1, 2, 3 / 9 sách GK
Kiểm tra tập bài làm của 1 số học sinh.
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử
Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu
- Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử được xác định dựa vào đâu?
- Hs trả lời
- Gv: Số khối A được xác định như thế nào?
- Hs trả lời
- Gv lấy vd cho hs tính số khối
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1.Điện tích hạt nhân:
-Hạt nhân có Z proton điện tích hạt nhân là +Z.
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .
nguyên tử trung hòa về điện .
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
A = Z + N
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.
Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học
Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử
- Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có thể nhắc lại định nghĩa?
- Hs trả lờiàGv kết luận
- Gv thông tin
- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử :
- Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố trên
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân .
Số hiệu nguyên tử (Z):
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
Kí hiệu nguyên tử:
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:
Số khối g
Số hiệu g
f Kí hiệu nguyên tử
Hoạt động 3: Đồng vị
Mục tiêu: Củng cố về đồng vị
- Những nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị của một nguyên tố ?
- Hs trả lời
- Gv kết luận, vd
III/ ĐỒNG VỊ:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.
Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :
Proti Đơteri Triti
4. Củng cố:
Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học, đồng vị?
Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị phần khối lượng nguyên tử
Làm câu hỏi trắc nghiệm.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 28 tháng 8 năm 2010
Tiết thứ 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Số khối
- Khối lượng electron, proton, nơtron
- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm về nguyên tử khối và khối lượng nguyên tử trung bình
2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Phát huy tinh thần tập thể trong hoạt động nhóm
II. TRỌNG TÂM: Cách tính nguyên tử khối trung bình
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bài tập, giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, đồng vị, xác định số khối, số p của . Tính số n củ Na, Cu?
- Kiểm tra vở một số em
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết về các đồng vị, với một nguyên tử có nhiều đồng vị thì nguyên tử khối sẽ được tính như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem!
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nguyên tử khối và nguyên tử khối TB của các nguyên tố hoá học
Mục tiêu: Biết cách tính nguyên tử khối trung bình
- Đơn vị khối lượng nguyên tử được tính như thế nào? Kí hiệu?
- Hs trả lời
- Gv thông tin
- Gv thông tin và đưa ra biểu thức tính
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của nguyên tử): Cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối.
Nguyên tử khối trung bình :
Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử khối trung bình:
A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị.
X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các đồng vị.
Hoạt động 2: Bài tập
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối TB
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý tưởng giải bài toán
- Một hs lên bảng
- Gv cho hs ghi đề
- Hs thảo luận tìm cách giải
- Đại diện một nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá
BT1: Clo có 2 đồng vị:
35Cl17 (chiếm 75,77%)
và 37 Cl17 (chiếm 24,23%)
-Hãy tìm Cl =?
Giải:
Cl = = 35,5
BT2: Cho Cu =63,54
Tìm % 65Cu29 ? 63Cu29 ?
-Gọi% 65Cu29 là x thì %63Cu29 là 100-x
=63,54
=>x = 27% =% 65Cu29
%63Cu29 = 100-27 = 73%
4. Củng cố: Làm bài tập số 3,6/14 SGK
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử; Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tiết thứ 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng v
File đính kèm:
- giao an 10 co ban.doc