Kiến thức: - Nắm đượcphương pháp giải và biện luận các phương trình chức trị tuyệt đối và phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ để đưa về phương trình bậc hai.
2/ Kỷ năng: - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số bằng cách đưa về phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai
3/ Thái độ: - Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình.
- Rèn luyện tư duy logic .
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết thứ 32, 33: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 32+33 Ngày soạn: 19/11/2006
Tên bài :
BÀI TẬP
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Nắm đượcphương pháp giải và biện luận các phương trình chức trị tuyệt đối và phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ để đưa về phương trình bậc hai.
2/ Kỷ năng: - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số bằng cách đưa về phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai
3/ Thái độ: - Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình.
- Rèn luyện tư duy logic .
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS phát hiện tìm tòi, chiếm lĩnh tri thức:
Gợi mở, vấn đáp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/ Chuẩn bị của GV: Giáo án tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2/ Chuẩn bị của HS: - Cần nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài củ: ? Nêu cách giải và biện luận phương trình dạng │ax+b│=│cx+d│, phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình dạng
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
Tiết 1
Hoạt động 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa và hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Gọi hs lên bảng giải các bài toán đã nêu.
- Chỉnh sửa những sai lầm của học sinh.
- Đánh giá lời giải và phương pháp giải của hs.
- Tổng kết phương pháp giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Hoạt động 2:Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa và hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Gọi hs lên bảng giải các bài toán đã nêu.
- Chỉnh sửa những sai lầm của học sinh.
- Đánh giá lời giải và phương pháp giải của hs.
- Tổng kết phương pháp giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Giải và biện luận các phương trình sau:
│mx-x+1│=│x+2│ (1)
│3x+m=│2x-2m │ (2)
(2x+m-4)(2mx-x+m)=0 (3)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a)-Biến đổi tương đương
(1)
- giải và biện luận 1a và 1b
- Gom nghiệm của hai phương trình 1a và 1b ta có kết luận về nghiẹm của phương trình đã cho
-Cũng cố các cách biến đổi tương đương phương trình │ax+b│=│cx+d│.
-Giúp học sinh gom nghiệm của phương trình (1a) () và (1b)
Hoạt động 4: Giải và biện luận các phương trình sau:
a)
b)
c)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghiên cứu bài toán
- Nêu hướng giải quết bài toán
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa và hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán
- Nhận xét các hướng giải quyết của học sinh
- sửa chữa kịp thời các sai lầm của học sinh.
- Lưu ý học sinh dạng toán
4/ Củng cố: * Csch giải và biện luận một số dạng phương trình chứa giá trị tuyệt đối và chứa ẩn ở mẫu
5/ Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà: Làm các bài tập trong SGK và sách BT.
File đính kèm:
- Tiết thứ 32+33.doc