Bài giảng Tiết28: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, luyện tập (tiếp theo)

1/ Kiến thức:

- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng chất để làm các bài tập.

- Tiếp tục củng cố các công thức trên dới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí. Bài tập xác định công thức hoá học khi biết khối lợng và số mol.

- Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết28: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ………............ Ngày giảng: ………….......... Tiết28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, luyện tập (Tiếp theo) I - Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng chất để làm các bài tập. - Tiếp tục củng cố các công thức trên dới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí. Bài tập xác định công thức hoá học khi biết khối lợng và số mol. - Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. 2/Kĩ năng: - Hình thành và phát triển kĩ năng vận dụng các kiến thức về mối liên hệ giữa m,n,V vào giải bài tập 3/Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh II - Chuẩn bị: III – Tiến trình bài giảng: 1/ Tổ chức lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: HS 1: Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lợng chất và khối lợng. áp dụng tính khối lượng của: 0,35 mol K2SO4. 0,015 mol AgNO3. HS 2: Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lợng chất và thể tích chất khí. áp dụng tính V (ở đktc) của: 0,125 mol khí CO2. 0,75 mol khí CO2 (hoặc CO). 3/ Bài mới: Các hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: đặt vấn đề Hoạt động 2: - GV: Cho HS quan sát phần kiểm tra bài cũ của HS 2 còn để lại bên phải của bảng và đặt câu hỏi: Vậy muốn tính thể tích của 1 lượng chất khí ( ở đktc) chúng ta làm như thế nào? - HS: trả lời - GV: Nếu đặt n là số mol chất, đặt V là thể tích của chất khí ở đktc → yêu cầu HS rút ra công thức. GV: Treo bảng phụ có bài tập và yêu cầu HS làm: Tính thể tích (ở đktc) của: 0,25 mol chất khí Cl2. 0,625 mol chất khí CO. Tính số mol của: 2,8 lít khí CH4 (ở đktc). 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). -GV: treo bảng phụ đề bài tập: Hợp chất B ở thể khí có công thức RO2. Biết rằng khối lượng của 5.6 lít khí B (ở đktc) là 16 g. Hãy xác định công thức B. (GV: gợi ý hướng giải) II - Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào: Muốn tính thể tích khí (ở đktc) ta lấy lượng chất (số mol) nhân với thể tích của 1 mol khí (ở đktc là 22.4 lít). V = n x 22,4.ị n = Bài 1: V= 0,25 x 22,4 = 5,6 (l). VCO = 0,625 x 22,4 = 14 (l). n= . n= . Bài 2: . . MR = 64 – 16.2 = 32 ị R là Na. Công thức của chất B là SO2. 4/ luyện tập, củng cố: GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản. Bài tập: Thành phần của hỗn hợp khí Số mol (n) của hỗn hợp khí (mol) Thể tích của hỗn hợp ở đktc (lít) Khối lợng của hỗn hợp (gam) 0,1 mol CO2. 0,4 mol O2. 0,5 11,2 17,2 0,2 mol CO2. 0,3 mol O2. 0,5 11,2 18,4 0,25 mol CO2. 0,25 mol O2. 0,5 11,2 19 0,3 mol CO2. 0,2 mol O2. 0,5 11,2 19,6 0,4 mol CO2. 0,1 mol O2. 0,5 11,2 20,8 5/ Hướng dẫn học tâp ở nhà: Học sinh về nhà làm các bài tập 3b, 5, 6(SGK – Trang 67 ).

File đính kèm:

  • doc28.H.doc
Giáo án liên quan