1/ Kiến thức:
- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, học sinh biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
2/Kĩ năng:
- Hính thành kĩ năng lập công thức hoá học của hợp chất
3/Thái độ: giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết31: tính theo công thức hoá học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : …………..........
Ngày giảng: …………...........
Tiết31: tính theo công thức hoá học (tiếp theo)
I - Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, học sinh biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
2/Kĩ năng:
- Hính thành kĩ năng lập công thức hoá học của hợp chất
3/Thái độ: giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh
II - Chuẩn bị: bảng phụ
III – Tiến trình bài giảng:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất CuO (80% Cu, 20% O).
HS2: Câu hỏi tương tự CO(NH2)2: Đáp số: %C = 20%. %O = 26,7%. %H = 6,6%. %N = 46,7%.
3/ Bài mới:
Các hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: đặt vấn đề
Hoạt động 2:
VD1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O.Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (Biết khối lượng mol là 160).
- GV: hướng dẫn:
Giả sử công thức của hợp chất là CuxSyOz.
Muốn xác định được công thức hoá học của hợp chất ta phải xác định được x, y, z.
Vậy để xác định x, y, z bằng cách nào?
Em hãy nêu các bước làm.
- HS: nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, trả lời
- GV: Gọi học sinh lên bảng làm từng bước.
- GV: Hướng dẫn học sinh rút ra các bước giải bài toán, chốt lại kiến thức.
VD2: Hợp chất có các thành phần nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là Oxi, biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A.
- GV: Gọi các học sinh làm lần lượt từng phần.
- HS: 1 học sih lên bảng, các HS khác làm bài vảo vở
- GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức.
VD3: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là 80% C, 20% H.Biết tỉ khối của khí A so với Hiđrô là 15. Xác định công thức hoá học của khí A.
Bài này khác VD1, VD2 ở điểm nào? (Bài này chưa biết MA).
- GV: hướng dẫn HS các bước làm
Công thức tính MA?
I - Xác định công thức hoá học của các hợp chất khi biết thành phần của các nguyên tố:
VD1:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất CuxSyOz là:
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4.
Các bước giải:
Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol chất.
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất ị x, y, z.
VD2:
Đặt công thức hoá học của hợp chất là: MgxCyOz (x, y, z nguyên, dương).
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là:
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là:
Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3.
VD3:
- Gọi công thức của hợp chất A là: CxHy (x, y nguyên dương).
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất A là:
Vậy CTHH của hợp chất A là: C2H6.
4/ luyện tập, củng cố: GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản.
5/ Hướng dẫn học tâp ở nhà:
Học sinh về nhà làm các bài tập (SGK – Trang ).
File đính kèm:
- 31.H.doc