- Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho, học sinh biết cách xác định khối lượng (Thể tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
- Học sinh tiếp tục được rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết32: tính theo phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : …………..........
Ngày giảng: …………...........
Tiết32: tính theo phương trình hoá học
I - Mục tiêu:
Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho, học sinh biết cách xác định khối lượng (Thể tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
Học sinh tiếp tục được rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
II - Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ.
HS: Ôn lại bài “Lập phương trình hoá học”.
III – Tiến trình bài giảng:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4, 5.
3/ Bài mới:
Các hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: đặt vấn đề
Hoạt động 2:
- HS: đọc VD1 (SGK – Trang 72), rút ra cá bước làm.
- GV: Treo bảng phụ các bước tiến hành. --- HS cả lớp làm VD.
- GV: Gọi học sinh làm từng bước
-HS: các em khác nhận xét bổ xung.
- GV: Gọi học sinh nhắc lại công thức chuyển đổi giữa m (khối lượng) và n (Lượng chất). .
- GV: Gọi học sinh tính khối lượng mol của CaO.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc kỹ các bước giải toán và xem lại VD1 để làm VD2:
VD2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm cần dùng hết 19,2 gam Oxi, phản ứng kết thúc thu được b gam nhôm Oxít (Al2O3).
a.Lập PTHH của phản ứng hoá học trên.
b.Tính các giá trị a, b.
- GV: Gọi 1 em học sinh lên bảng làm, các em ở dưới nhận xét bổ xung.
- GV: Giáo viên chốt lại các bước giải dạng này.
I - Tính khối lượng các chất tham gia và các chất tạo thành:
Các bước tiến hành:
Đổi số liệu đầu bài (m → n (mol)).
Lập phương trình hoá học.
Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết.
Tính ra khối lượng (Hoặc thể tích) theo yêu cầu của bài.
VD1:
- Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
. CaCO3 CaO + CO2
- Theo phương trình hoá học ta có:
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CaO.
Vậy 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,5 mol CaO.
-Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được: mCaO= 0,5.56 = 28 (g) CaO.
VD2:
Đổi số liệu:
lập phương trình:
4Al + 3O2 2Al2O3.
4 mol 3 mol 2 mol
Theo phương trình:
Tính khối lượng của các chất:
4/ luyện tập, củng cố: GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản.
Bài 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân kaliclorat theo PTPƯ:
2KClO3 2 KCl + 3O2
Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi.
Tính khối lượng KCl được tạo thành (bằng 2 cách).
GV: Gọi học sinh phân tích và tóm tắt đầu bài:
Đề bài đã cho dữ kiện nào? Em hãy tóm tắt đầu bài.
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm, các em khác nhận xét bổ sung.
Đáp số: a. .
b. .
Cách 2: Theo địng luật bảo toàn khối lượng.
5/ Hướng dẫn học tâp ở nhà:
Học sinh về nhà làm các bài tập 1(b), 3(a, b)(SGK – Trang 75 ).
File đính kèm:
- 32.H.doc