Bài giảng Tiết35: ôn tập học kỳI

- Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kỳ I.

- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.

- Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học.

- Ôn lại cách lập công thức hoá học.

- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập hoá học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết35: ôn tập học kỳI, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : …........................ Ngày giảng: …………….......... Tiết35: ôn tập học kỳ I I - Mục tiêu: Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kỳ I. Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học. Ôn lại cách lập công thức hoá học. Rèn luyện kỹ năng làm bài tập hoá học. II - Chuẩn bị: Bảng phụ có bài tập III – Tiến trình bài giảng: 1/ Tổ chức lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra xen kẽ trong giờ học. 3/ Bài mới: Các hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: đặt vấn đề Hoạt động 2: GV: chiếu câu hỏi: Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó? Hạt nào tạo nên lớp vỏ? Nguyên tố hoá học là gì? Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Chất tinh khiết là gì? Hỗn hợp là gì? HS: trả lời. Các em khác nhận xét bổ xung. (Các kiến thức khác đã có trong vở ghi). GV: Treo bảng phụ bài tập: Bài 1: Lập công thức các hợp chất gồm: Kali và nhóm (SO4). Al và nhóm (SO4), (NO3), (OH). Sắt và nhóm (OH). Bari và nhóm (PO4). GV: Gọi học sinh lên bảng làm. -HS: làm bài, học sinh khác nhận xét. Bài 2: Tính hoá trị của N, Fe, S, P trong các công thức hoá học sau: NH3, Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3. HS: Học sinh lên bảng làm. GV: Chốt lại kiến thức đúng. Bài3: Hoàn thành các PTPƯ: Al + Cl2 - AlCl3 Fe2O3 + H2 - Fe + H2O P + O2 → P2O5 Al(OH)3 → Al2O3 + H2O Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↗ Tính khối lượng Fe và a xít HCl đã phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra là 3,36 lít (đktc). Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. 1-Ôn lại một số khái niệm cơ bản: 2-Rèn luyện một số kỹ năng đơn giản: Bài 1: CT của các hợp chất cần lập là: K2SO4 Al2(SO4)3 Al(OH)3 AL(NO3)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Ba3(PO4)2. Bài 2: . Bài 3: 2Al +3Cl2 2AlCl3 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 4P + 5O2 2P2O5 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O Bài 4: Theo phương trình: Khối lượng Fe và HCl đã phản ứng: mFe= 0,15.56 = 8,4 (g) mHCl= 0,3.36,5 = 10,95 (g) Khối lượng của hợp chất FeCl2 tạo thành: 4/ luyện tập, củng cố: GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản. 5/ Hướng dẫn học tâp ở nhà: Học sinh về học các bài đã học để kiểm tra học kỳ I. Liên hệ tốt với thực tế.

File đính kèm:

  • doc35.H.doc