Bài giảng Tìm hiểu về nguyên tố sắt

 Sắt thuộc bài 31, chương 7 sách giáo khoa Hóa học 12 cơ bản. Sắt là một trong những kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống. Bài học gồm bốn nội dung chính: vị trí sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên.

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2103 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tìm hiểu về nguyên tố sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Môn học: Hoá Tên bài học: Sắt Số tiết: 1 Thời gian: 45 phút Ngày giảng: 28/03/2010 I. PHẦN GIỚI THIỆU Sắt thuộc bài 31, chương 7 sách giáo khoa Hóa học 12 cơ bản. Sắt là một trong những kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống. Bài học gồm bốn nội dung chính: vị trí sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên. II. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Biết vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử. - Biết tính chất vật lý, tính chất hóa học và trạng thái tự nhiên của sắt. 2. Về kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cấu hình e nguyên tử, viết phương trình hoá học của các phản ứng minh hoạ tính chất của sắt. - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm - Rèn luyện khả năng học tập theo phương pháp so sánh, đối chiếu và suy luận logic. 3. Về thái độ: Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chương trình giảng dạy: hệ tuyển học sinh tốt nghiệp THCS - Đề cương bài giảng, giáo trình môn học: Sách giáo khoa Hoá học 12 cơ bản - Chuẩn bị phương tiện, đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu, hoá chất và dụng cụ thí nghiệm, bảng phụ. - Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: thảo luận nhóm, thí nghiệm biễu diễn, bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh - Những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học: kiến thức về kim loại và thực tế cuộc sống. - Tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: Sách giáo khoa Hoá học 12 cơ bản. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Đặt vấn đề vào bài mới: 3’ Nội dung và phương pháp: Nội dung (đề cương chi tiết bài học) Thời gian (phút) Các hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên Học sinh Bài 31: Sắt I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử - Sắt (Fe) ở ô số 26, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. - Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d64s2 Nguyên tử sắt dễ nhường 2e ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d trở thành ion Fe3+. 4' * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình e nguyên tử - Yêu cầu học sinh quan sát bảng tuần hoàn xác định vị trí của sắt? - Viết cấu hình e của nguyên tử sắt? Suy ra đặc điểm của e lớp ngoài cùng và khuynh hướng hoá học của Fe? - HS xác định vị trí của sắt - HS viết cấu hình e của sắt. Nêu đặc điểm của e lớp ngoài cùng và khuynh hướng hoá học của Fe II. Tính chất vật lý Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (D=7,9g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ. 3’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của sắt Bằng những quan sát hằng ngày và đọc sgk, hãy nêu tính chất vật lí của sắt? - HS nêu tính chất vật lý của sắt. III. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kim - Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Tác dụng với lưu huỳnh: Fe + S FeS - Tác dụng với clo: Fe + Cl2 FeCl3 2. Tác dụng với axit a. Với axit HCl, H2SO4 loãng VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b. Với axit HNO3, H2SO4 đặc - Fe không tác dụng với HNO3đ, H2SO4đ, nguội - HNO3đ tạo NO2, HNO3loãng tạo NO - H2SO4đ tạo SO2 VD: Fe + 4HNO3 loãng ® Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3. Tác dụng với dung dịch muối Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa của kim loại. VD: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu 4. Tác dụng với nước Ở nhiệt độ cao sắt khử được hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 Fe + H2O FeO + H2 4’ 6’ 7’ 4’ 3’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của Fe - Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: + Dựa vào cấu hình e, vị trí của sắt trong dãy điện hóa cho biết tính khử của sắt thể hiện như thế nào, có bao nhiêu số oxi hóa? +Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học chung của kim loại? Suy ra tính chất hóa học của sắt? - GV cho HS xem phim Fe cháy trong S, Cl2. (phản ứng với O2 liên hệ thực tế) - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: sắt tác dụng với HCl. - GV làm thí nghiệm: sắt tác dụng với HNO3đặc nguội. . - Sắt chỉ tác dụng được với dung dịch muối của những kim loại nào? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: sắt tác dụng với dd CuSO4 - Sắt có thể tác dụng với nước không? Liên hệ thực tế cuộc sống? - Thảo luận nhóm đưa ra nội dung tính chất hóa học của sắt. - HS quan sát nhận xét, viết phản ứng. - HS làm thí nghiệm, quan sát, rút ra kết luận, viết các phản ứng. - HS quan sát, rút ra kết luận. - kim loại sau sắt trong dãy điện hoá - HS liên hệ thực tế để trả lời IV. Trạng thái tự nhiên - Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất. - Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất. Quặng sắt quan trọng: manhetit (Fe3O4), hematit đỏ ( Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), xiđerit (FeCO3), pirit (FeS2). - Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. 5’ *Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên có sắt tồn tại ở dạng đơn chất không? -GV cho HS quan sát hình ảnh các mẫu quặng. -GV cho học sinh liên hệ thực tế: sắt có trong cơ thể người và động vật không? - HS suy nghĩ, quan sát, trả lời *Hoạt động 5: Bài tập củng cố: 3’ 1. C¸c kim lo¹i thuéc d·y nµo sau ®©y ®Òu ph¶n øng víi dung dÞch CuCl2? a. Na, Mg, Ag b. Fe, Na, Mg c. Ba, Mg, Hg d. Na, Ba, Ag 2. CÊu h×nh electron nµo sau ®©y lµ cña ion Fe3+? a. 1s22s22p63s23p63d6 b. 1s22s22p63s23p63d5 c. 1s22s22p63s23p63d4 d. 1s22s22p63s23p63d3 *Hoạt động 6: (2’) Hướng dẫn học tập và làm bài tập ở nhà Bài tập 3,4,5/141SGK ..Huế, ngày 25 tháng 3 năm 2010 Khoa chuyên môn thông qua Người soạn bài

File đính kèm:

  • docgiao an bai sat.doc
Giáo án liên quan