I/ Mục tiêu:
HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và một phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.
II/ Chuẩn bị:
Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện
Bảng nhóm, bút dạ.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tìm hiểu về Nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
NưỚc
I/ Mục tiêu:
HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và một phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.
II/ Chuẩn bị:
Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện
Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Phương pháp:
Trực quan
IV/ Tiến trình tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra : ko
3. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:
Lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước)
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét.
HS: Quan sát thí nghiệm
GV:
? Em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm
HS: Khi cho dòng điện một chiều chạy qua nước, trên bề mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí
GV: Tại cực âm có khí H2 sinh ra và tại cực dương có khí O2 sinh ra. Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực?
HS: Thể tích khí H2 sinh ra ở điện cực âm gấp 2 lần thể tích O2 sinh ra ở điện cực dương
GV: Cho HS xem băng hình mô tả thí nghiệm
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. (Ghi lại nhận xét vào bảng nhóm)
HS: Xem băng hình
GV:
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì
? Mực nước trong ống dâng lên có đầy không à Vậy các khí H2, O2 có p/ư hết ko?
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? Vậy khí còn dư là khí nào ?
HS:
Hỗn hợp H2 và O2 nổ; Mực nước trong ống dâng lên
Mực nước trong ống dâng lên và dừng lại ở vạch số 1 à Còn dư lại một thể tích khí
Tàn đóm bùng cháy; Khí đó là oxi
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
Tỉ lệ hoá hợp (Về khối lượng) giữa hiđro và oxi
Thành phần phần phần trăm về khối lượng của oxi và hiddro trong nước
HS: Nhận xét
HS:
Giả sử có 1 mol oxi p/ư
à mH2 p/ư = 2*2 = 4 gam
mO2 p/ư = 1*32 = 32 gam
Tỉ lệ hoá hợp (Về khối lượng) giữa hiđro và oxi là:
4/32 = 1/8
Thành phần % về khối lượng:
%H = 1*100 : (1+8) = 11,2%
%O=100%-11,1%=88,9%
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Nước là hợp chất tạo bởi nnhững nguyên tố nào?
? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào
? Em hãy rút ra CTHH của nước?
HS: Kết luận:
I/ Thành phần hoá học của nước
1/ Sự phân huỷ của nước:
Nhận xét:
Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hiđro và oxi
Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích oxi.
PTHH:
2H2O Điện phân 2H2 + O2
2/ Sự tổng hợp nước:
Khi đốt bằng tia lửa điện, hiđro và oxi đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
2H2 + O2 à 2H2O
3/ Kết luận:
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi
Tỉ lệ hoá hợp giữa hỉđo và oxi về thể tích là 2:1 và tỉ lệ về khối lượng là : 8 phần oxi và một phần hiđro
Vậy công thức hopas học của nước là H2O
V. Củng cố:
Đọc kết luận SGK
VI Củng cố và dặn dò
File đính kèm:
- nuoc.doc