Bài giảng Tính chất hóa học của bazơ tiết 6 bài 11

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh viết được tính chất hoá học chung của Bazờ và viết PTPƯ minh hoạ.

- Vận dụng những kiến thức cơ bản về Bazờ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.

- Rèn kỹ năng viết PTPƯ và giải BT định tính _ định lượng.

- So sánh _ phân biệt tính chất hoá học của Bazờ tan và Bazờ không tan.

- Đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính chất hóa học của bazơ tiết 6 bài 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 11: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZỜ I. MỤC TIÊU: Học sinh viết được tính chất hoá học chung của Bazờ và viết PTPƯ minh hoạ. Vận dụng những kiến thức cơ bản về Bazờ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. Rèn kỹ năng viết PTPƯ và giải BT định tính _ định lượng. So sánh _ phân biệt tính chất hoá học của Bazờ tan và Bazờ không tan. Đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bộ thí nghiệm để biểu diễn. - Phương pháp đều chế Cu(OH)2 Hóa chất : Các dung dịch : Ca(OH)2 , NaOH, HCl, H2SO4, CuSO4, Na2SO3 phênontalin và quỳ tím. Dụng cụ: giá ống nghiệm, kẹp gổ, phanh, ống nghiệm, đủa thuỷ tinh. Học sinh: thao tác làm thí nghiệm chuẩn xác. III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP: Phương pháp thí nghiệm kiểm chứng Phương pháp vấn đáp, gợi mở. Phương pháp quan sát nhận biết. IV. TIẾN TRÌNH: Ổn định: Kiểm diện học sinh KTBC: Thông báo nội dung bài học tiết 11 Giảng bài mới: Đặt vấn đề: Những hợp chất đã học nào tác dụng được với Bazờ, cho sản phẩm là gì? HS: là hợp chất ôxít axít + kiềm ® Muối + H2O. ( phản ứng trao đổi ) Hợp chất Axít + Bazờ ® Muối + H2O ( phản ứng trung hoà ) Vậy Bazờ có những tính chất nào. Làm thế nào để phân biệt kiềm và Bazờ không tan ® nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tính chất nhận biết Bazờ tan. Giáo viên giới thiệu 2 loại chất chỉ thị màu Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Học sinh nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu quì tím ® quan sát màu quì. Và nhỏ 1 giọt phênon không màu vào ống nghiệm có 2ml dd NaOH ® nhận xét Giáo viên : dựa vào tính chất này có thể phân biệt dd Bazờ với dd các hợp chất khác. Học sinh : làm bài tập 1 ( phiếu học tập ) Nhận biết các 3 chất mất nhãn dạng dung dịch sau: H2SO4, HCl , Ba(OH)2, và chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử. Giáo viên định hướng cách giải: Dùng quì tím nhận 2 nhóm Axít và kiềm Dùng Ba(OH)2 cho vào 2 dd Axít: DD có kết tủa trắng là H2SO4 DD không có hiện tượng==> HCl Hoạt động 2: Kiềm tác dụng với Ô.Axít Giáo viên: gợi ý cho học sinh nhớ lại tính chất này ở bài Ôxít ==> viết PTPƯ minh hoạ Học sinh : đại diện nhóm lên bảng viết PTPƯ ( Học sinh chọn chất thích hợp ==> kết luận ) Hoạt động 3: TN phản ứng trung hoà: GV: nhắc lại tính chất của Axít + Bazờ ® sản phẩm? Thuộc loại phản ứng gì? Viết PTPƯ : của Kiềm + Axít ® ?+? B.không tan +Axít®?+? Chú ý: Axít có ôxi và Axít không ôxi I. TÁC DỤNG CỦA BAZỜ VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU: Các dung dịch kiềm làm : Quỳ tím ® màu xanh Phênon không màu ® màu hồng II. TÁC DỤNG CỦA BAZỜ VỚI ÔXÍT AXÍT: Ca(OH)2 (dd) + CO2(k) ® CaCO3(r) + H2O Kiềm + Ô.A ® Muối + Nước III. BAZỜ TÁC DỤNG VỚI AXÍT: Bazờ + Axít ® Muối + H2O Fe2(OH)3(r) + 3HCl(dd) ® FeCl3(dd nâu) +3H2O(l) Ba(OH2(dd) +2HNO3(dd) ®Ba(NO3)2(dd)+2H2O(d) Hoạt động 4: Tính chất phân biệt Bazờ tan và Bazờ không tan: Giáo viên trình bày TN: Tạo Cu(OH)2 từ dd CuSO4 với dd NaOH. Lọc lấy Cu(OH)2 , kẹp ống nghiệm đun trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát màu sắc chất rắn trước và sau khi đun ==> kết luận Giáo viên giới thiệu tính chất dd Bazờ + dd muối IV. BAZỜ KHÔNG TAN BỊ NHỆT PHÂN HỦY: Cu(OH)2r màu xanh CuOr đen + H2O l Bazờ không tan Ô.B + nước 4. Củng cố và luyện tập : So sánh tính chất hoá học của dd Bazờ và Bazờ không tan: Dd Bazờ = Kiềm Bazờ không tan: Tác dụng với chất chỉ thị màu - Không có Tác dụng với Ô.A - Không có Tác dụng với Axít. - Tác dụng với Axít Tác dụng với dung dịch muối. - Không có. Phản ứng nhiệt phân: không có. - Bị nhiệt phân huỷ: có phản ứng. Cho biết tính chất riêng và tính chất chung của các Bazờ trên. Kiềm : tác dụng với Ô.A ® M + nước. Bazờ không tan : phản ứng phân huỷ ® Ô.B + nước. Tính chất chung : phản ứng trung hoà : Bazờ + Axít ® M + nước. Giải bài tập: ( dùng phiếu học tập số 2 ) Nêu phương pháp giải toán của BT Các công thức tương ứng Viết PTPƯ H2SO4 + 2NaOH ® Na2SO4 + 2H2O Tính Dùng Tính C% NaOH mNaOH = 0,2 x 40 = 8g mdd mới = mdd1 + mdd2 Tính C%NaOH = Gọi học sinh lên bảng giải BT mddmới = 50 + 25 = 75g HS khác làm BT vào vỡ 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Hoàn chỉnh BT ở lớp Làm tiếp BT 1,2,3,4,5 / 25 SGK Nắm vững tính chất hoá học của các kiềm tương ứng : NaOH, Ca(OH)2… RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 11(1).doc
Giáo án liên quan