I.MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: HS biết :
- Biết và hiểu hiđrô có tính khử, hiđrô có không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt
- Biết hiđrô có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt
2. Kĩ Năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình của hiro và CuO
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm , quan sát thí nghiệm trực quan .
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4867 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính chất – ứng dụng của hidro ( tiết 2 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/02/2011
Ngày dạy :16/02/2011
Tuần :25
Tiết : 48
Bài:22
TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIDRO ( TIẾT 2 )
I.MỤC TIÊU:
Kiến Thức: HS biết :
Biết và hiểu hiđrô có tính khử, hiđrô có không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt
Biết hiđrô có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt
Kĩ Năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình của hiro và CuO
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm , quan sát thí nghiệm trực quan .
Thái độ: yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học.
Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập …
Máy chiếu
Dụng cụ : Đèn cồn , kẽm, ống nghiệm , ống vuốt nhọn.
Hóa chất : Kẽm viên , dd HCl ,
Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới . .
Phương pháp: Quan sát thí nghiệm , đàm thoại . vấn đáp .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: GV thông báo qui định cách viết
Ổ n định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
? So sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2 ?
? Trình bày hiện tượng khi cho khí oxi tác dụng với hidro ? Viết PTHH ?
Bài giảng
Vào bài: Hiđrô còn có những tính chất nào khác ? Bài học hôm nay sẽ trả lời ?
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tính chất hoá học
- Gv yêu cầu đọc thí nghiệm
-Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm :
+ Giới thiệu đèn cồn, ống nghiệm và nhiệm vụ của từng dụng cụ
- Gv chiếu 1 lần thí nghiệm CuO tác dụng với H2
-Gv chiếu nội dung câu hỏi thảo luận :
-Gv chiếu thí nghiệm 2 lần
- Gv yêu cầu Hs độc lập quan sát thí nghiệm và nghi lại hiện tượng quan sát được và hoàn thành trong vòng 2’ sau đó thảo luận nhóm trong vòng 2’ hoàn thành câu hỏi thảo luận .
- Gv yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung .
? Ở điều kiện thường có phản ứng xảy ra không ?
? Màu của CuO
? Màu của sản phẩm
? Sản phẩm tạo thành là gì?
? Viết PTHH và ghi rõ màu sắc trạng thái
-Gv tổng kết và cho ghi bảng.
? Nhận xét thành phần phân tử của chất tham gia và tạo thành trong phản ứng ?
? Khí H2 có vai trò gì trong phản ứng trên ?
Gv người ta nói hidro đã chiếm oxi của CuO do đó Hidro thể hiện tính khử .
-Gv yêu cầu HS đọc đề bài tập 1 :
Sắt (III) oxít
Thuỷ ngân (II) oxít
Chì (II) oxít
Gv gợi mở: Hidro mang tính khử nên nó chiếm oxi tạo ra hợp chất nước và đẩy kim loại ra ngoài .
- Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập
GV: Ở những nhiệt độ khác nhau, H2 đã chiếm nguyên tử oxi của 1 số oxít kim loại để tạo ra kim loại. Đây là 1 trong những phương pháp điều chế kim loại
? Vậy Hiđrô có những tính chất hoá học nào
Hđộng 2: Tìm hiểu ứng dụng của Hiđrô
-Gv treo tranh phóng to hình 5.3 : Ứng dụng của hidro
GV: Yêu cầu HS quan sát H 5.3 sgk
? Nêu ứng dụng của H2
? Ưùng dụng trên dựa trên cơ sở nào ?
GV mở rộng : Hiện nay trên thế giới người ta sử dụng nhiên liệu là xăng dầu màsản phẩm đốt của nó là khí CO2 góp phần làm ô nhiễm môi trừơng . Nay một số nước đã dần sử dụng nhiên liệu là Hidro , chất khí thân thiện với môi trừơng.
Gv yêu cầu HS kết luận
-Hs đọc thí nghiệm
-Hs theo dõi
-Hs quan sát
-Hs quan sát câu hỏi và nắm vấn đề cần quan sát
-Hs quan sát
-HS tự làm và thảo luận hòan thành câu hỏi thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả và các nhóm khác hoàn thành nội dung
à Không xảy ra
à Màu đen
à Màu đỏ à là kim loại đồng
à Cu và nước
-Hs hoàn thành trên bảng
- Chất tham gia CuO b và H2 . chất tạo thành là H2O và Cu
à Hidro chiếm oxi của CuO
-Hs đọc đề :
-Hs làm việc cá nhân vàcó thể cho điểm
Hs làm vào vở bài tập.
-Hs quan sát và trả lời được:
- Bơm khinh khí cầu : Vì Hidro nhẹ
-Khử kim loại vì hidro có tính khử …..
-Hs kết luận
II. Tính chất hoá học
1.Tác dụng với oxi.
2.Tác dụng với đồng (II) oxít
a. Thí nghiệm
b. Hiện tượng .
- Ơû nhiệt độ thường không có phản ứng hoá học xảy ra
- Khi cho một luồng khí H2 đi qua CuO nung nóng thì có kim loại Cu và H2O được tạo thành. Phản ứng toả nhiệt
H2(k) + CuOr Cur +H2Ol
k. màu đen đỏ k. màu
chất khử ( tính khử )
Trong phản ứng trên H2 đã chiếm oxi trong hợp chất CuO. Do đó người ta nói rằng H2 có tính khử
* Vận dụng: bài 1
H2 + PdO Pd + H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe +3H2O
HgO + H2 Hg + H2O
- Chất khử : H2
-Chất oxi hóa : PdO , HgO ,
Fe2O3
* Kết luận : Ở nhiệt độ thích hợp Hidro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà nó còn có thể kết hợp với oxi trong một số oxít kim lọai .Các phản ứng đều tỏa nhiều nhiệt và hidro có tính khử .
III. Ứng dụng của Hiđrô.
(SGK )
IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
Củng cố:
Giáo viên yêu cầu 1 HS đọc phần đóng khung trong SGK
Giáo viên yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau :
Bài 1: Hãy chọn PTHH mà em cho là đúng. Giải thích sự lựa chọn
a. 2H + Ag2O 2Ag + H2O b. H2 + AgO Ag + H2O
c. H2 + Ag2O 2 Ag + H2O d. 2H2 + Ag2O Ag + 2H2O (c)
(b,d,e )
Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 1,2 tranh 99
Học bài và làm bài tập 1, 3, 4, 5 / 109 SGK
Xem lại bài 25 và bài 31
Chuẩn bị bài tiếp theo : Phản ứng oxi hóa khử
+ Chất khử là gì ? Chất oxi hóa là gì?
+ Sự khử là gì? …
+ Bản chất phản ứng oxi hóa khử.
V: RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiet 48.doc