I/ Mục tiêu:
- HS biết được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm của HS
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH
39 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tính chất - Ứng dụng của hiđro tiết 47, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
tiết 47. tính chất - ứng dụng của hiđro
I/ Mục tiêu:
- HS biết được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm của HS
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH
II/ Chuẩn bị của GV và HS:GV: Chuẩn bị dụng cụ và háo chất thí nghiệm
- Dụng cụ: Lọ có nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh
- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, H2O
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Tính chất vật lí của hiđro
?/ Cho biết kí hiệu, công thức hoá học của đơn chất, nguyên tử khối và phân tử khối của hiđro?
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí hiđro ?/ Quan sát lọ đựng khí H2, em có nhận xét gì về trạng thái, màu sắc...?
?/ Quả bóng bay được lên cao là vì sao?
GV: Em hãy tính tỉ khối của hiđro so với không khí?
GV thông báo: Hiđro là chất khí, ít tan trong nước (1 lít nước ở 15oC hoà tan được 20 ml khí H2 và 700 ml khí NH3
GV: Nêu kết luận về t/c của hiđro.
KHHH: H CTHH: H2
NTK : 1 PTK: 2
* Tính chất vật lí:
- Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Hoạt động 2
tính chất hoá học
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và giới thiệu dụng cụ để điều chế hiđro
GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hiđro. Khi biết chắc chắn rằng hiđro đã tinh khiết, GV châm lửa đốt
?/ Các em hãy quan sát ngọn lửa đốt hiđro trong không khí?
GV: Đưa ngọn lửa đang cháy vào trong lọ oxi. Yêu cầu quan sát và nhận xét hiện tượng.
GV: Cho HS quan sát lọ vừa làm thí nghiệm
?/ Vậy các em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên và viết PTPƯ?
GV giới thiệu: Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước đồng thời toả nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại
GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích VH: VO bằng 2:1 thì khi đốt, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh (Hỗn hợp nổ)
1/ Tác dụng với oxi
- Hiđro cháy với ngọn lửa màu xanh mờ
- Hiđro cháy mãnh liệt hơn
- Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ
* Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
PT: 2H2 + O2 2H2O
HS: Nghe và ghi bài
Hoạt động 3
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Đốt cháy hết 2,8 lít khí hiđro sinh ra nước
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính VO và mO cần dùng cho thí nghiệm trên?
c/ Tính mHO thu được?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Cho 2,24 (l) khí hiđro tác dụng với 1,68 (l) khí oxi. Tính khối lượng nước thu được?
a/ PT: 2H2 + O2 2H2O
n H= = 0,125 (mol)
b/ Theo PT: n O= . n H= . 0.125 = 0,0625 (mol) VO= 0,0625 . 22,4 = 1,4 (l) và mO= 0,0625 . 32 = 2 (g)
c/ Theo PT: n HO = n H= 0,125 (mol) mHO= 0,125 . 18 = 2,25 (g)
HS:
- PT: 2H2 + O2 2H2O
n H= = 0,1 (mol)
n O= = 0,075 (mol)
- Theo PT: n Odư nHO = n H= 0,1 (mol) mHO= 0,1 . 18 = 1,8 (g)
Hoạt động 4
dặn dò
- BTVN: 6 (109)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
tiết 48.Tính chất - ứng dụng của hiđro (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Biết và hiểu hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất mà còn tác dụng được với oxi trong hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt
- HS biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do t/c nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt
- Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với CuO, biết viết PTPƯ của hiđro với oxit kim loại
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn cao su, ống nghiệm thủng 2 đầu, đèn cồn, giấy lọc, diêm
- Hoá chất: CuO, dung dịch HCl,
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ
?/ So sánh sự giống nhau và khác nhau về t/c vật lí giữa H2 và O2
Hoạt động 2
tìm hiểu tính chất của hiđro với Cuo
GV: Cho HS làm thí nghiệm theo các nhóm
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm tác dụng của CuO với H2
?/ Nhắc lại cách lắp dụng cụ để điều chế H2?
GV: Giới thiệu cho HS ống nghiệm thủng 2 đầu có nút cao su với ống dẫn khí xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong
GV: Giới thiệu đèn cồn, cốc thuỷ tinh có nước, ống nghiệm và nhiệm vụ của từng dụng cụ
GV: Yêu cầu HS quan sát màu sắc của CuO trong ống nghiệm thủng 2 đầu
GV: Cho HS điều chế H2 và yêu cầu thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước rồi thử độ tinh khiết của hiđro.
GV: Yêu cầu HS dẫn luồng khí H2 vào ống nghiệm có chứa CuO (ở điều kiện thường) và quan sát
GV: Hướng dẫn đưa đèn cồn đang cháy vào ống nghiệm (Phía dưới CuO) và quan sát hiện tượng, viết PTPƯ
GV: Ch HS quan sát màu sắc của sản phẩm với màu của kim loại Cu rồi nêu tên sản phẩm.
GV chốt lại kiến thức: Khi cho 1 luồng khí H2 đi qua CuO nung nóng thì có kim loại Cu và H2O được tạo thành. Phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ (Ghi rõ trạng thái của các chất)
?/ Nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng?
?/ Khí H2 có vai trò như thế nào trong phản ứng trên?
GV chốt lại kiến thức: Trong phản ứng trên H2 đã chiếm oxi của CuO. Do đó người ta nói rằng H2 có tính khử.
GV: ở những ĐK khác nhau, H2 cũng chiếm nguyên tử oxi của 1 số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là 1 trong những phương pháp điều chế kim loại.
?/ Nêu kết luận về t/c hoá học của hiđro?
HS: Nghe hướng dẫn của GV
- quan sát màu sắc của CuO
- Điều chế H2 theo sự hướng dẫn của GV
- Không có phản ứng xảy ra
- Xuất hiện chất rắn màu đỏ và những giọt nước
- PT: H2 + CuO H2O +Cu
không màu đen không màu đỏ
* Kết luận: SGK
Hoạt động 3
ứng dụng của hiđro
GV: Yêu cầu HS quan sát H5.3, nêu ứng dụng của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó
GV: Chốt lại kiến thức về ứng dụng của H2.
- Nêu ứng dụng của hiđro
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
?/ Qua 2 giờ học em có kết luận gì về hiđro?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1:
Chọn PTHH em cho là đúng
a/ 2H + Ag2O 2Ag + H2O
b/ H2 + AgO Ag + H2O
c/ H2 + Ag2O 2Ag + H2O
d/ 2H2 + Ag2O Ag + 2H2O
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Khử 48 (g) CuO bằng khí H2, hãy tính:
a/ Số gam Cu thu được
b/ Thể tích khí H2 cần dùng (đktc)
HS: Làm bài tập 1
- Đáp án: C
HS: Làm bài tập 2
nCuO= = 0,6 (mol)
- PT: H2 + CuO H2O +Cu
a/ Theo PT:nCuO= nCu= 0,6 (mol)
mCu= 0,6 . 64 = 38,4 (g)
b/ theo PT: nH= nCuO= 0,6 (mol)
VH= 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Hoạt động 5
dặn dò
- BTVN: 5,6 (112)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
tiết 49. phản ứng oxi hoá khử
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm: Sự khử, sự oxi hoá
- Hiểu được khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá
- Hiểu được khái niệm: Phản ứng oxi hoá - khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử.
- Rèn luyện để HS phân biệt được chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong những phản ứng oxi hoá khử
- Phân biệt được phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng khác
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng phân loại phản ứng khác
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu t/c hoá học của hiđro? Viết PTPƯ minh hoạ?
GV: Gọi HS chữa bài tập 1 (109) vào góc bảng:
HS: Chữa bài tập 1 (109)
a/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
b/ HgO + H2 Hg + H2O
c/ PbO + H2 Pb + H2O
Hoạt động 2
sự khử - sự oxi hoá
GV sử dụng phản ứng sau: H2 + CuO H2O +Cu
GV nêu vấn đề: Trong phản ứng trên đã xảy ra 2 quá trình:
- Hiđro đã chiếm oxi của CuO tạo thành H2O (Quá trình này gọi là sự oxi hoá)
- Quá trình tách oxi ra khỏi CuO để tạo thành Cu (Quá trình này gọi là sự khử)
GV: Cho HS ghi sơ đồ
?/ Sự khử là gì? Sự oxi hoá là gì?
GV: Gọi HS nêu khái niệm.
GV: Gọi HS xác định sự khử và sự oxi hoá trong phản ứng ở bài tập 1:
Sự oxi hoá H
Fe2O3 + 3H2 2Fe +3H2O
Sự khử CuO
Sự oxi hoá H
CuO + H2 Cu +H2O
Sự khử CuO
* Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất còn sự oxi háo là sự tác dụng của oxi với một chất
Hoạt động 3
Chất khử - chất oxi hoá
GV: Trong các phản ứng trên thì H2 là chất khử còn CuO, Fe2O3 ... là chất oxi hoá
?/ Vậy chất như thế nào được gọi là chất oxi hoá? Chất khử?
GV: Cho HS quan sát phản ứng sau và chú ý HS
- HS: Nghe và ghi
PT: H2 + CuO H2O +Cu
Chất khử Chất oxi hoá
* Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác, chất chiếm oxi của chất khác là chất khử
- PT: H2 + O2 H2O
Chất khử Chất oxi hoá
+ Trong 1 số phản ứng oxi tác dụng với các chất thì bản thân oxi là chất oxi hoá.
Hoạt động 4
phản ứng oxi hoá - khử
GV: Giới thiệu sự khử và sự oxi hoá là 2 quá trình tuy trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng 1 phản ứng hoá học. Phản ứng như vậy người ta gọi là phản ứng oxi hoá - khử.
GV: Cho HS đọc định nghĩa
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm và trả lời câu hỏi:
?/ Dấu hiệu để phân biệt được phản ứng oxi hoá - khử và các loại phản ứng khác là gì?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hãy cho biết mỗi phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng nào? Đối với phản ứng oxi hoá - khử hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá
a/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2)
b/ CaO + H2O Ca(OH)2
c/ CO2 + 2Mg 2MgO + C
* ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử
* Dấu hiệu để nhận ra phản ứng oxi hoá - khử là có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất trong phản ứng.
HS: Làm bài tập
a/ Phản ứng phân huỷ
b/ Phản ứng hoá hợp
c/ Phản ứng oxi hoá - khử
Sự oxi hoá Mg
CO2 + Mg C + MgO
Sự khử CO
Chất oxi hoá là CO2, chất khử là Mg.
Hoạt động 4
tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử
GV: Cho HS đọc SGK
HS: Đọc SGK và rút ra nhận xét
Hoạt động 5
luyên tập - củng cố
?/ Nhắc lại các KN: Sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá
?/ Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử?
Hoạt động 6
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (113)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
tiết 50. điều chế hiđro - phản ứng thế
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu...)
- Hiểu đuợc phương pháp điều chế trong công nghiệp
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ (Phản ứng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch axit)
- Tiếp tục rèn luyện làm các bài tập tính theo PTHH
II/ Chuỉân bị của GV và HS:GV: Chuẩn bị thí nghiệm
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám
- Hoá chất: Zn, Dung dịch HCl
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu ĐN phản ứng oxi hoá - khử? Thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự khử, sự oxi hoá?
* Chữa bài 3 (113)
* Chữa bài 5 (113)
* Bài 3 (113)
- Các phản ứng đều là phản ứng O-K vì có sự chiếm và nhường oxi
a/ Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
b/ Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
c/ CO2 + 2Mg 2MgO + C
* Bài 5 (113)
a/ PT: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
nFe= = 0,2 (mol)
- Theo PT: nFeO= . nFe= 0,1 (mol)
m FeO= 0,1 . 160 = 16 (g)
c/ Theo PT: nH= 3. nFeO= 3 . 0,1 = 0,3 (mol) VH= 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Hoạt động 2
điều chế hiđro
GV: Giới thiệu cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, ...)
GV: Làm thí nghiệm điều chế hiđro (Zn + HCl) và thu khí hiđro bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí
?/ Các em hãy nhận xét hiện tượng của thí nghiệm?
GV: Đưa que đóm có tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí gọi HS nhận xét
GV bổ sung: Cô cạn dung dịch sẽ thu được ZnCl2 các em hãy viết PTPƯ điều chế
?/ Cách thu khí hiđro giống và khác khí oxi như thế nào? Vì sao?
GV: Để diếu chế hiđro ta có thể thay Zn bằng Al, Fe..., thay HCl bằng H2SO4 (loãng)...
GV: Cho HS viết PTPƯ với các ví dụ trên
1/ Trong phòng thí nghiệm
a. Thí nghiệm:
+ Nguyên liệu:
- Một số kim loại; Zn, Al, ...
- Dung dịch axit: HCl, H2SO4(l), ....
+ Phương pháp: Cho 1 số kim loại tác dụng với dung dịch axit
HS: Quan sát
* Hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện nhiều trên bề mạt kim loại rồi thoát ra khỏi ống nghiệm
- Khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy. Khí đó không phải là khí oxi. Khí đó là hiđro.
- Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
- PT: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
+ Giống: Thu bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
+ Khác: Thu khí hiđro thì phải úp ngược ống nghiệm, còn oxi phải ngửa ống nghiệm vì oxi nặng hơn không khí, hiđro nhẹ hơn không khí.
b. Kết luận:
Hoạt động 3
điều chế hiđro trong công nghiệp
GV: Giới thiệu cách điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách điện phân nước
+ Dùng than thử hơi nước
+ Điều chế khí từ tự nhiên, khí dầu mỏ.
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ điện phân nước
- PT: 2H2O 2H2 + O2
điện phân
Hoạt động 4
phản ứng thế
- Quan sát các phản ứng trên và cho biết:
?/ Các nguyên tử Zn, Al, Fe .. đã thay thế nguyên tử nào của axit?
GV: Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng thế.
?/ Phản ứng thế là gì?
* ĐN: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử trong nguyên tố hợp chất
Hoạt động 5
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Hoàn thành các phản ứng sau va cho biết mỗi phương trình thuộc loại phản ứng nào?
a/ P2O5 + H2O H3PO4
b/ Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
c/ Mg(OH)2 MgO + H2O
d/ Na2O + H2O NaOH
e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:
a/ Viết PTPƯ điều chế hiđro từ Zn và H2SO4 (l)
b/ Tính thể tích khí H2 (đktc) khi cho 13 (g) Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 (l) dư
HS: Làm bài tập 1
a/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (Phản ứng hoá hợp)
b/ Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (Phản ứng thế)
c/ Mg(OH)2 MgO + H2O (Phản ứng phân huỷ)
d/ Na2O + H2O 2NaOH (Phản ứng hoá hợp)
e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)
HS: Làm bài tập 2
a/ PT: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b/ nZn= = = 0,2 (mol)
- Theo PT nH= nZn= 0,2 (mol) VH= 0,2 . 22,4 4,48 (l)
Hoạt động 6
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (116)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
tiết 51. bài luyện tập 6
I/ Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế và ứng dụng của hiđro
- Hiểu được KN phản ứng O-K, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ về t/c hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro....
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bìa tập
HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III/ Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu định nghĩa phản ứng thế ? Cho ví dụ?
* Chữa bài 2 (117)
* Chữa bài tập 5 (117)
* Bài 2 (117)
a/ 2Mg + O2 2MgO (Phản ứng hoá hợp)
b/ 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân huỷ)
c/ Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (Phản ứng thế)
* Bài 5 (117)
a/ PT: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
nFe= = 0,4 (mol), nHSO= = 0,25 (mol) Fe dư, H2SO4 phản ứng hết.
- Theo PT: nHSO= nFe= 0,25 (mol)
nFe (dư)= 0,4 - 0,25 = 0,15 (mol) mFe (dư)= 0,15 . 56 = 8,4 (g)
b/ Theo PT: nH= nHSO= 0,25 (mol)
VH= 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Hoạt động 2
kiến thức cần nhớ
GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ trong SGK
Hoạt động 3
luyện tập
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 (SGK-118)
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a/ Kẽm + Axit sunfuric Kẽm sunfat
+ Hiđro
b/ Sắt (III) oxit + Hiđro Sắt + Nước
c/ Nhôm + Oxi Nhôm oxit
d/ Kali clorat Kali clorua + Oxi
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
GV: Có thể cả 4 phản ứng trên đều là phản ứng O-K vì các phản ứng trên đều có sự chuyển dịch electron giữa các chất trong phản ứng
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3:
dẫn 2,24 (l) khí H2 (đktc) vào 1 ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ xác định, kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn
a/ Viết các PTPƯ
b/ Tính khối lượng nước tao thành sau phản ứng?
c/ Tính a?
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm và lên bảng chữa bài
* Bài tập 1 (118 - SGK)
a/ 2H2 + O2 2H2O
b/ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
c/ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
d/ PbO + H2 Pb +H2O
+ Các phản ứng trên đều là các phản ứng O-K, vì:
- Phản ứng a: Chất khử là H2, chất oxi hoá là O2
- Phản ứng b: Chất khử là H2, chất oxi hoá là Fe3O4
- Phản ứng c: Chất khử là H2, chất oxi hoá là Fe2O3
- Phản ứng d: Chất khử là H2, chất oxi hoá là PbO
* HS: Làm bài tập
a/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2(Phản ứng O-K)
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (Phản ứng O-K)
c/ 4Al + 3O2 2Al2O3(Phản ứng hoá hợp)
d/ 2KClO3 2KCl + 3O2(Phản ứng phân huỷ)
* HS: Làm bài tập:
a/ PT: CuO + H2 Cu +H2O
b/ nH= = 0,1 (mol)
nCuO= = 0,15 (mol)
CuO dư, H2 phản ứng hết
- Theo PT: nHO= nH= nCuO= 0,1 (mol)
mHO= 0,1 . 18 = 1,8 (g) và mCuO(dư)= 0,05 . 80 = 4 (g)
c/ Theo PT: nCu= n H= 0.1 (mol)
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
a = mCu+ mCuO(dư)= 6,4 + 4 = 10,4 (g)
Hoạt động 4
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (119)
- Chuẩn bị lớp thực hành (Chậu nước, kê bàn ghế...)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
tiết 52. bài thực hành 5
I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng thao tác làm thí nghiệm
- Biết cách thu khí H2 bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí
- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát các thí nghiệm và nhận xét các hiện tượng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện khả năng viết các phương trình phản ứng
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị thí nghiệm để HS tiến hành
1/ Điều chế H2 từ axit và kim loại
2/ Thí nghiệm thu khí H2 bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí
3/ Thí nghiệm hiđro khử CuO
* Mỗi nhóm 1 bộ dụng và hoá chất như sau:
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, giá sắt, kẹp gỗ, ống thuỷ tinh hình chữ V, ống nghiệm có nhánh, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, đường dẫn khí, chậu
- Hoá chất: Zn, CuO, dung dịch HCl, nước
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Lớp học
- Kiền thức có liên quan
Hoạt động 2
tiến hành thí nghiệm
?/ Các em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
?/ Viết phương trình điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm từ Zn và HCl.
GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ 5.4 SGK (114)
GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm và cách thử độ tinh khiết của hiđro rồi mới đốt.
?/ Nêu hiện tượng và nhận xét
GV: Hướng dẫn thay ống vuốt nhọn bằng bộ ống dẫn khí và yêu cầu thu khí bằng hai cách.
GV: Hướng dẫn HS dẫn khí H2 qua ống chữ V có chứa CuO đã nung nóng và lắp dụng cụ như hình vẽ trong SGK (120)
?/ Yêu cầu nêu hiện tượng quan sát được và viết PTPƯ?
1/ Điều chế hiđro từ axit và kim loại, đốt cháy hiđro trong không khí.
- Trong phòng thí nghiệm thường dùng kim loại là Al, Zn,... và axit là HCl, H2SO4,....
- Tiến hành thí nghiệm và đốt
- Nhận xét, nêu hiện tượng
- Viết PTPƯ
2/ Thí nghiệm thu khí hiđro bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí.
- Tiến hành thí nghiệm
3/ Thí nghiệm CuO được khử bằng H2
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát và nhận xét các hiện tượng, viết PTPƯ
+ Hiện tượng: Có màu đỏ (Cu) tao thành và có hơi nước
+ PT: CuO + H2 Cu + H2O
(đen) (đỏ)
Hoạt động 3
viết tường trình
GV: Yêu cầu HS viết tường trình theo mẫu
GV: Yêu cầu HS thu dọn, rửa dụng cụ và vệ sinh lớp học
- Viết tường trình theo mẫu
Hoạt động 4
dặn dò - nhận xét buổi thực hành
- Nhận xét thái độ, ý thức
- Ôn tập giờ sau kiểm tra
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
tiết 53. Kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu và nắm vững kiến thức về tính chất hoá học của hiđro, ứng dụng, phản ứng thế, phản ứng O-K
- Kiểm tra kĩ năng phân tích, phán đoán tính chất
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm bài tập tính theo PTHH.
II/ Đề bài:
Câu 1: Lựa chọn các từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Chất khử là ....1... của chất khác. Chất ....2.... là khí oxi hoặc ....3.... cho chất khác.
Sự ....4.... là quá trình tách ....5.... khỏi hợp chất. Sự oxi hoá là ....6.... của nguyên tử oxi với chất khác.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó ....7.... , đồng thời ....8....
Câu 2: Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) cào các PTPƯ sau:
a/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)
b/ 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng hoá hợp)
c/ 4Al + 3O2 2Al2O3 (Phản ứng oxi hoá - khử)
d/ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (Phản ứng phân huỷ)
Câu 3: Hoàn thành PTPƯ sau và chỉ ra chúng thuộc loại phản ứng nào?
a/ Mg + HCl MgCl2 + H2
b/ H2 + Al2O3 Al + H2O
c/ KClO3 KCl + O2
Câu 4: Cho 22,4 (g) Fe tác dụng với 18,25 (g) HCl
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính khối lượng FeCl2 tạo thành?
` c/ Tính VH(đktc)
III/ Đáp án:
Câu 1: Mỗi ý đúng được (0,25đ)
1. Chất chiếm oxi 5. Nguyên tử oxi
2. Chất oxi hoá 6. Quá trình hoá hợp
3. Nhường oxi 7. Xảy ra
4. Khử 8. Sự oxi hoá và sự khử
Câu 2: Mỗi phương trình đúng được (0,5đ)
a. Đ b. S C. Đ d. S
Câu 3: Mỗi phương trình đúng (1đ)
a/ Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (Phản ứng thế hoặc O-K)
b/ 3H2 + Al2O3 2Al + 3H2O (Phản ứng thế hoặc O-K)
c/ 2KClO3 2KCl + 3O2 (Phản ứng phân huỷ)
Câu 4: Mỗi phần đúng (1đ)
a/ nFe= = = 0,4 (mol), nHCl= = = 0,5 (mol)
PT: Fe + 2HCl FeCl2
File đính kèm:
- Hoa 8_tiet 47-64 (2).doc