1. Kiến thức: Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất học sinh biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán: khối lượng, khối lượng mol, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố hoá học khi biết công thức hoá học của hợp chất và xác định công thức hóa học khi biết thành phần các nguyên tố.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5060 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính theo công thức hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(tt)
Ngày dạy: 19 / 12 / 06
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất học sinh biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán: khối lượng, khối lượng mol, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố hoá học khi biết công thức hoá học của hợp chất và xác định công thức hóa học khi biết thành phần các nguyên tố.
3. Thái độ: Rèn tính siêng năng cẩn thận, nhạy bén trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Giáo án – Bảng phụ
2. Học sinh : Bảng nhóm, ĐDHT, làm bài tập 1,3 / 71 SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
8A1: .................................................... ; 8A2: ..........................................................
8A3: .................................................... ; 8A4: ..........................................................
2. Kiểm tra bài cũ : 2 HS
Câu hỏi
- Nêu các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất khi biết công thức hoá học? (4đ)
- Aùp dụng: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất Na2O ? (5đ)
Đáp án
HoÏc sinh soạn và làm đủ các bài tập về nhà +1đ
- Các bước tiến hành:
+ Tìm khối lượng mol của hợp chất.
+ Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
+ Tìm thành phần phần trăm theo khối kượng của mỗi nguyên tố.
- Tính toán:
Trong một mol hợp chất Na2O có 2 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử O
23 x2 + 16 = 62g
% Na =
% O = 100% - 74,2% = 25,8 %
hoặc %O =
Điểm
1đ
4đ
5đ
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Tính theo công thức hóa học (tt)”
Nếu biết CTHH của một hợp chất ta có thể xác định thành phần phần trăm các nguyên tố và ngược lại ta có thể xác định được công thức hoá học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Biết thành phần phần trăm các nguyên tố. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.
- GV nêu ví dụ
- GV gợi ý:
+ Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất CaxCyOx
+ Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
+ Suy ra công thức hoá học của hợp chất.
HS xem bài giải mẫu SGK/ 70 nêu các bước tính. GV tho dõi uốn nắn, giải thích thêm khi học sinh vướng mắc.
HS thảo luận nhóm rút ra các bước xác định công thức hoá học của hợp chất.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV treo bảng phụ bài tập : Xác định công thức hoá học của hợp chất.
Gọi 1 học sinh giải bảng cả lớp giải vào tập
- GV chấm tập một số học sinh và động viên khuyến khích học sinh giải bằng nhiều cách.
? Bài tập này khác các bài tập trên ở điểm nào?( đề bài chưa cho biết MA)
? Vậy các bước giải bài tập có thêm phần nào?( công thức tính MA dựa vào tỉ khối của A so với hiđrô MA = )
HS thảo luận nhóm giải bài tập và trình bài kết quả bảng nhóm.
( Mỗi dãy bàn làm một bài tập dãy A làm bài tập 2, dãy B làm bài tập 3)
- GV theo dõi uốn nắn học sinh
Các nhóm nhận xét bài làm lẫn nhau
- GV tuyên dương nhóm hoàn thành tốt,
cách giải gọn chính xác.
III. Biết thành phần phần trăm các nguyên tố. Xác định công thức hoá học của hợp chất
Ví dụ: Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất X. Biết hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 100 g và thành phần phần trăm các nguyên tố: 40% Ca ; 12%C; 48% O
Giải
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
mCa =
mC =
mO = 100 – ( 40 + 12 ) = 48(g)
hoặc: mO =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
nCa =
nC =
nO =
Công thức hoá học của hợp chất là:
CaCO3 : Canxi cacbonat.
* Cách 2: Gọi công thức phân tử của X là CaxCyOz
Ta có: x : y : z =
Vậy công thức đơn giản của X là (CaCO3)n
Mặt khác: (CaCO3)n =100g
(40 + 12 + 48)n = 100
n =1
Vậy công thức cần tìm của X là CaCO3
* Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng của nguyên tố có trong một mol hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
- Lập công thức hoá học của hợp chất.
IV. Luyện tập
Bài tập 1 : Xác định công thức hoá học của hợp chất A. Biết hợp chất đó có khối lượng mol phân tử là 142 gam và thành phần phần trăm các nguyên tố Na =32.4% ; S = 22.5% ; O = 45.1%
Giải
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
mNa =
mS =
mO = 14,2 – (46 + 32) = 64( g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
nNa =
nS =
nO =
Công thức hoá học của hợp chất A là: Na2SO4
Bài tập 2: lập công thức phân tử của hợp chất A. Biết trong A có chứa 75%C và 25%H. Biết A nặng hơn khí hiđrô (H2) là 8 lần.
Giải
Gọi công thức của hợp chất A là CxHy
MA =
= 8 x 2 = 16(g)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
mC =
mH =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một mol hợp chất
nC =
nH =
Vậy công thức của hợp chất A là CH4
* Cách 2:
Gọi công thức của hợp chất A là CxHy
x : y =
Vậy công thức đơn giản của A là(CH4)n
Mặt khác:
Vậy: (CH4)n = 16
( 12 + 4)n = 16
n =1
Vậy công thức của A là CH4
Bài tập 3: Tìm công thức hoá học của chất A. Biết rằng khí A nặng hơn khí hiđrô là 17 lần thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12 S.
Giải
Gọi công thức của hợp chất A là CxHy
MA =
= 17 x 2 = 34 g
Gọi công thức của hợp chất A là HxSy
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
mH =
mS = 34 – 2 = 32 (g)
Hoặc mS=
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
nH =
nS =
Công thức hoá học của hợp chất A là H2S
4. Củng cố và luyện tập :
Nêu các bước tiến hành xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ( Các bước tiến hành phần IIII )
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc các bước tiến hành lập công thức hoá học của hợp chất.
- Làm bài tập 2, 4, 5 SGK / 71
- Chuẩn bị: “ Tính theo phương trình hoá học”
+ Xem trước các ví dụ phần 1
+ Các bước tiến hành: “Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm”
- Ôn bài chuẩn bị thi học kì I
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung :
- Phương pháp :
- Hình thức tổ chức :
File đính kèm:
- T31.doc