Bài giảng Toán 6 - Chương V, Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên (3 tiết)

pptx37 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán 6 - Chương V, Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên (3 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số với tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0 ví dụ . Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: − có phải là phân số không ? CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN (3 TIẾT) NỘI DUNG Khái niệm phân số Phân số bằng nhau Tính chất cơ bản của phân số Một tòa nhà chung cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là -10 m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất. Giải: Độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là: (-10) : 3 − Ta có thể ghi kết quả của phép chia dưới dạng . Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu: Mẫu: 3 : 5 = a 22 -8 3 -5 0 b 5 11 -8 -7 -10 22 −8 3 −5 0 5 11 −8 −7 −10 A PICTURE IS WORTH A THOUSAND WORDS Kết quả cùa phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng . Ta gọi là phân số. Phân số đọc là: a phần b, a là tử số (còn gọi tắt là tử), b là mẫu số (còn gọi tắt là mẫu). Ví dụ 1 Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: a) Tử số là 11, mẫu số là -3; b) Tử số là -7, mẫu số là -5; Trả lời: a) Viết là: 11 ; đọc là: mười một phần âm ba. −3 a) Viết là: −7 ; đọc là: âm bảy phần âm năm. −5 Luyện tập 1. Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: a) Tử số là -6, mẫu số là 17; b) Tử số là -12, mẫu số là -37; Giải: a) −6: âm sáu phần mười bảy. 17 b) −12: âm mười hai phần âm ba mươi bảy. −37 Luyện tập 2. Cách viết nào sau đây cho ta phân số: 4 −9. a) ; b) 0.25.; c) ; −9 9 0 Trả lời: Cách viết phân số đúng: 4 a) ; b) 0,25 −9 9 Ví dụ 2 Viết mỗi số nguyên sau dưới dạng phân số: 19;-7; 0. Giải: 19 = 19 ; -7 = −7; 0 = 0 1 1 1 Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là 1 a. Khái niệm hai phân số bằng nhau CONTENTS a) Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên. Hình 1 ퟒ b) Hai phân số đó có bằng nhau không? Hình 2 Ta thấy: 1 hình chữ nhật bằng 2 hình chữ nhật. 4 8 Do đó: 1 = 2 4 8 Em hãy phát biểu khái niệm hai phân số bằng nhau. Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị. b) Quy tắc bằng nhau của hai phân số. Xét hai phân số bằng nhau 1 và 2 4 8 So sánh tích của tử ở phần số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI - Yêu cầu: Suy nghĩ, thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐ4. - Thời gian: 2 phút Ta có: 1 = 2 và cũng có 1 . 8 = 4 . 2 4 8 Từ tích 1 . 8 = 4 . 2, liệu ta có thể có các phân số bằng nhau được lập từ các số 1; 2; 4; 8 không? Xét phân số và . Nếu = thì a.d = b.c . Ngược lại, nếu a.d = b.c thì = . 풅 풅 Chú ý: Nếu a . d ≠ b . c thì hai phân số và không bằng nhau. Ví dụ 3 Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? 3 −3 2 4 a) và ; b) và ; −7 7 5 −10 Giải: 3 −3 a) Do 3 . 7 = (-7) . (-3) nên = −7 7 2 4 b) Do 2 . (-10) ≠ 5 . 4 nên và không bằng nhau. 5 −10 Với a, b là hai số nguyên và b ≠ 0, ta luôn có: − − = và = − − Luyện tập 3. Các cặp phân số sau có bằng nhau không 4 −1 a) và ; b) 1 và −3 ; 8 −2 −6 −18 Trả lời: a) Do 4. (-2) = (-1) . 8 = -8 b) Do 1. (-18) = -18 => 4 = −1 (-3) .(-6)= 18 8 −2 1 −3 => ≠ −6 −18

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_chuong_v_bai_1_phan_so_voi_tu_va_mau_la_so.pptx
Giáo án liên quan