Bài 1: Tính nhẩm:
6 x 5 =
6 x 7 =
6 x 9 =
6 x 10 =
6 x 8 =
6 x 6 =
6 x 2 =
6 x 3 =
6 x 4 =
Quan sát phép tính ở cột 1: Trong phép nhân, khi giữ nguyên thừa số thứ 1, giảm thừa số thứ 2 đi 2 đơn vị thì tích sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 2: Tính:
a) 6 x 9 + 6
b) 6 x 5 + 29
c) 6 x 6 + 6
a. Tính: 6 x (9+ 1)
b. Nếu đảo 29 + 6 x 5 ta làm như thế nào?
Bài 3: Mỗi học sinh mua 6 quyển vở. Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt:
1 học sinh : 6 quyển vở
4 học sinh : quyển vở?
4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển vở)
Đáp số: 24 quyển vở
Nếu số học sinh tăng thêm 2 lần thì cần bao nhiêu quyển vở?
9 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 3 - Tuần 4: Luyện tập trang 20 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁNLớp 3ÔN BÀI CŨĐọc bảng nhân 6 LUYỆN TẬP(TR 20)Bài 1: Tính nhẩm: 6 x 5 = 6 x 7 = 6 x 9 = 6 x 10 = 6 x 8 = 6 x 6 = 6 x 2 = 6 x 3 = 6 x 4 =b) 6 x 2 = 2 x 6 = 3 x 6 = 6 x 3 = 6 x 5 = 5 x 6 =304254604836121824121218183030Quan sát phép tính ở cột 1: Trong phép nhân, khi giữ nguyên thừa số thứ 1, giảm thừa số thứ 2 đi 2 đơn vị thì tích sẽ thay đổi như thế nào? =a) 6 x 9 + 6b) 6 x 5 + 29 c) 6 x 6 + 6 54 60 + 6 59 30 + 29 36 + 6 = = = = = 42Bài 2: Tính: a. Tính: 6 x (9+ 1)b. Nếu đảo 29 + 6 x 5 ta làm như thế nào?Nếu số học sinh tăng thêm 2 lần thì cần bao nhiêu quyển vở?Bài 3: Mỗi học sinh mua 6 quyển vở. Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở?Tóm tắt: 1 học sinh : 6 quyển vở4 học sinh : quyển vở?4 học sinh mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển vở) Đáp số: 24 quyển vởBài giảiViÕt tiÕp sè thÝch hîp vµo chç chÊm:a) 12; 18; 24; ; ; ; ;b) 18; 21; 24; ; ; ; ;Bµi 4:3036483633302742Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình bên (xem hình vẽ):DẶN DÒ Làm bài tập 2,3 trang 20 vào vở. - Chuẩn bị bài tiếp theo:Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_3_tuan_4_luyen_tap_trang_20_nam_hoc_2020.pptx