Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng
Biểu thị của số thứ nhất là mười phần bằng nhau thì số thứ hai là 1 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 ( phần)
Số thứ nhất là: 738: 9 x 10 = 820
Số thứ hai là: : 820 - 738 = 82
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn
đường ( Xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5
đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840: 8 x 3 = 315 ( m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 ( m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
Đoạn đường sau: 525 m
ToỏnLuyện tập chungBài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằngsố thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. Biểu thị của số thứ nhất là mười phần bằng nhau thì số thứ hai là 1 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 ( phần) Số thứ nhất là: 738: 9 x 10 = 820 Số thứ hai là: : 820 - 738 = 82Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82Bài giải Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạnđường ( Xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.? m840m? mNhà AnHiệu sách Trường họcBài giải Ta có sơ đồ sauTheo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần)Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840: 8 x 3 = 315 ( m)Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 ( m)Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525 mDặn dòGhi nhớ nội dung bài học.Chuẩn bị bài tiết 146: Luyện tập chungKiểm tra bài cũChọn cõu trả lời đỳng: Bài toán: Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tớnh tuổi mẹ và tuổi con.B. 36 tuổi và 6 tuổiC. 36 tuổi và 5 tuổiA. 30 tuổi và 5 tuổiBChỳc cỏc em học giỏi !