Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Hs biết : Tốc độ phản ứng hoá học là gì ?
2. Về kĩ năng :
Sử dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng
3. Về tình cảm thái độ : Tin tưởng vào khoa học , con người có khả năng điều khiển được tốc độ phản ứng hoá học .
13 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tốc độ phản ứng hoá học tiết 78, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/04/08
Ngày dạy:
Tốc độ phản ứng hoá học
Tiết pp: 78,79
Lớp dạy:10A6,7
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Hs biết : Tốc độ phản ứng hoá học là gì ?
2. Về kĩ năng :
Sử dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng
3. Về tình cảm thái độ : Tin tưởng vào khoa học , con người có khả năng điều khiển được tốc độ phản ứng hoá học .
II. Chuẩn bị :
Dụng cụ thí nghiệm : Cốc thí nghiệm , đèn cồn
Hoá chất : Dung dịch BaCl2, Na2S2O3 ,H2SO4 cùng nồng độ 0,1M .
III. Phương pháp : Quan sát hiện tượng TN , nhận xét và rút ra kết luận .
IV. Tổ chức hoạt động dạy học :
ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số, tác phong Hs
Kiểm tra bài cũ : không
Bài mới :
Hoạt động thầy trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :
- Gv làm TN như Sgk và hướng dẫn Hs quan sát
- Hs nhận xét hiện tưọng TN
ở pư 1 : BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl
Kết tủa xuất hiện ngay tức khắc
ở pư 2 : Na2S2O3+ H2SO4=Na2SO4+ S +H2O+ SO2
Một lát sau mới thấy màu trắng đục xuất hiện => pư 1 xảy ra nhanh hơn pư 2
- Gv yêu cầu Hs tìm trong thực tế những pư minh hoạ cho loại pư xảy ra nhanh và chậm
- Gv kl : Các pư xảy ra nhanh chậm rất khác nhau. Để đánh giá mức độ nhanh chậm của pưhh người ta dùng khái niệm tốc độ pưhh .
Hoạt động 2
- Gv : Khi 1 pưhh xảy ra , nồng độ các chất tham gia và các chất sản phẩm của pư biến đổi thế nào ?
Trong cùng thời gian nếu nồng độ các chất tham gia giảm càng nhanh hoặc nồng độ các chất sản phẩm tăng càng nhanh thì pư xảy ra càng nhanh hay chậm ?
- Hs : Trong quá trình pư nồng độ chất tham gia giảm dần còn nồng độ chất sản phẩm tăng dần .
Trong cùng thời gian nếu nồng độ chất tham gia giảm càng nhanh hoặc nồng độ chất sản phẩm tăng càng nhanh thì pư xảy ra càng nhanh
- Gv kl : Có thể dùng độ biến thiên nồng độ của 1 chất bất kỳ trong pư làm thước đo tốc độ pư .
- Gv nêu khái niêm tốc độ pư .
Hoạt động 3
- Gv nêu 1 bài toán cụ thể để Hs giải :
Xét pư : 2N2O5 -> 2N2O4 + O2
T0=0 2,33 mol/lit 0
t2=184s 2,08 mol/lit 0,25 mol/lit
Hỏi trong khoảng thời gian đó, mỗi giây nồng độ N2O4 biến đổi bao nhiêu ?
- Hs giải bài toán dưới sự gợi ý của Gv .
- Gv khái quát và đưa ra công thức tổng quát .
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu bảng 1.1 Sgk và cho nhận xét về tốc độ trung bình của pư sau những khoảng thời gian khác nhau .
- Hs : Tốc độ trung bình pư giảm dần theo thời gian .
- Gv : Điều đó chứng tỏ tốc độ trung bình chỉ là tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đang xét , tốc độ chính xác tại một thời điểm nào đó gọi là tốc độ tức thời .
I . Khái niệm tốc độ phản ứng :
1. Thí nghiệm :
- TN 1 : Cho 25 ml dd H2SO4 vào 25 ml dd BaCl2 cùng nồng độ 0,1M
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Kết tủa xuất hiện ngay tức khắc
- TN 2 : Cho 25 ml dd H2SO4 vào 25 ml dd Na2S2O3 cùng nồng độ 0,1M
Na2S2O3+ H2SO4 -> Na2SO4+ S + H2O + SO2
Một lát sau mới thấy màu trắng đục xuất hiện
=> pư 1 xảy ra nhanh hơn 2
Vậy các pư xảy ra nhanh chậm rất khác nhau . Để đánh giá mức độ nhanh chậm của pưhh người ta dùng khái niệm tốc độ phh .
2. Tốc độ phản ứng :
Tốc độ pư hoá học là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của 1 trong các chất pư hoặc sản phẩm pư trong một đơn vị thời gian .
3. Tốc độ trung bình của phản ứng :
a) Ví dụ :
Vd : Xét pư : 2N2O5 à 2N2O4 + O2
t1=0 2,33 mol/lit 0
t2=184s 2,08 mol/lit 0,25 mol/lit
vN2O5 = = 1,36 . 10-3 mol/lit.s
vN2O4 = = 1,36 . 10-3 mol/lit.s
b) Tổng quát :
Xét pư : A -> B
t1 C1 mol/lit C1 mol/li
t2 C2 mol/lit C2 mol/lit
( C1 > C2 ) ( C1 < C2 )
vA = = -= -
vB = =
=> v =
Trong đó dấu ( - ) ứng với việc tính tốc độ theo chất pư, dấu ( + ) ứng với việc tính tốc độ theo chất sản phẩm .
V.Củng cố,dặn dũ:
1.Củng cố:
Cõu1:1C
Cõu2:Cho 500ml dd H2SO4 2M tỏc dụng với 500ml BaCl2 2M sau 0,5s phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tốc độ phản ứng sau 0,5s là:
A.4mol/lớt.s B.6mol/lớt.s C.5mol/lớt.s D.7mol/lớt.s
2.Dặn dũ:
VI.Rỳt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:17/04/08
Ngày dạy:
Tốc độ phản ứng hoá học
Tiết pp: 78,79
Lớp dạy:10A6,7
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Hs hiểu : Hiểu được tại sao những yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ, kích thước hạt chất phản ứng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng .
2. Về kĩ năng :
Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng tốc độ của pư .
3. Về tình cảm thái độ : Tin tưởng vào khoa học , con người có khả năng điều khiển được tốc độ phản ứng hoá học .
II. Chuẩn bị :
Dụng cụ thí nghiệm : Cốc thí nghiệm, đèn cồn
Hoá chất : Dung dịch BaCl2, Na2S2O3, H2SO4 cùng nồng độ 0,1M ; Zn hạt, CaCO3, H2O2 , MnO2 .
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1/ ổn địng lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : Tốc độ phản ứng là gì ? Một phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình:
A + B à C
Nồng độ ban đầu của chất A là 0,80M. Sau 20 phút, nồng độ chất A giảm
còn 0,78M. Tính tốc độ trung bình của pư trong khoảng thời gian trên ?
3/ Bài mới :
Hoạt động thầy trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Gv làm TN như Sgk và hướng dẫn Hs quan sát
- Hs: pư xảy ra ở cốc có nồng độ Na2S2O3 cao nhanh hơn ở cốc có nồng độ Na2S2O3 thấp hơn .
- Gv trình bày để HS hiểu được tại sao nồng độ chất pư có ảnh hưởng tới tốc độ pư
- Hs kết luận: Nồng độ chất pư tăng tốc độ pư tăng
Hoạt động 2
- Gv: ở những pư có chất khí tham gia khi tăng áp xuất thì nồng độ chất khí tăng hay giảm ?
- Hs: Khi tăng áp xuất thì nồng độ chất khí tăng lên .
- Gv lưu ý: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất và nồng độ của chất khí :
PV = nRT => P = RT => P = CRT
Trong đó P là áp xuất, C là nồng độ, R là hằng số khí lý tưởng, T là nhiệt độ tuyệt đối ( toC + 273 )
Vậy khi nhiệt độ không đổi và thể tích không đổi thì tăng áp xuất lên bao nhiêu lần thì nồng độ của các chất khí cũng tăng lên bấy nhiêu lần .
- Gv: Vậy áp suất ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ pư ? Giải thích ?
Hoạt động 3
- Gv làm TN như Sgk và hướng dẫn Hs quan sát
- Hs nhận xét: Thời gian thực hiện pư ở cốc thứ nhất nhiều hơn ở cốc thứ 2
- Gv nêu vấn đề: Tại sao nhiệt độ ảnh hưởng tới tốc độ pư ?
- Hs: Khi nhiệt độ tăng tần số va chạm có pư giữa các chất pư tăng nhanh nên tốc độ pư tăng .
- Gv: Hãy lấy 1 số hiện tượng trong thực tế cuộc sống mà nhiệt độ ảnh hưởng tới tốc độ pư ?
Hoạt động 4
- Gv làm TN như Sgk và hướng dẫn Hs quan sát
- Gv: Tại sao bọt khí ở cốc b thoát ra nhiều hơn ở cốc a ?
- Hs: Dựa vào Sgk để trả lời và rút ra ảnh hưởng của diện tích bề mặt
Hoạt động 5
- Gv cho hs quan sát thí nghiệm phân huỷ H2O2 như Sgk .
- Hs nhận xét : Ban đầu bọt khí thoát ra chậm . Sau khi cho vào dd một ít bột MnO2 khí thoát ra rất mạnh .
- Gv: MnO2 là chất xúc tác cho pư phân huỷ H2O2 . Đặc điểm chất xúc tác là không bị tiêu hao trong quá trình pư. Có những chất cho thêm vào làm cho tốc độ pư chậm lại. Những chất đó được gọi là chất ức chế .
Củng cố: Gv nêu 1 số hiện tượng thực tế yêu cầu Hs giải thích
- Tại sao khi nhóm bếp than ban đầu người ta phải quạt ?
- Tại sao viên than tổ ong phải có nhiều lổ như vậy ?
II. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng:
1. ảnh hưởng của nồng độ:
- Nồng độ chất pư tăng tốc độ phản ứng tăng
- Giải thích: Khi nồng độ tăng -> tần số va chạm tăng -> số va chạm có pư tăng -> tốc độ pư tăng .
2. ảnh hưởng của áp suất:
- Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng tốc độ phản ứng tăng .
- Giải thích: Khi áp suất tăng -> nồng độ các chất tăng -> tốc độ pư tăng .
3. ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Khi nhiệt độ tăng , tốc độ phản ứng tăng
- Giải thích: Khi nhiệt độ tăng -> tốc độ chuyển động của các phân tử tăng -> tần số va chạm tăng -> tốc độ pư tăng .
4. ảnh hưởng của diện tích bề mặt:
- Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng .
- Giải thích: Chất rắn có kích thước càng nhỏ
->tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất pư tăng
->tốc độ pư tăng.
5. ảnh hưởng của chất xúc tác:
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng
V.Củng cố,dặn dọ:
1.Củng cố:
Cõu1:Phỏt biểu nào sau đõy là đỳng:
A.Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng một trong cỏc yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng tốc đọ phản ứng
B.Bất cứ phản ứng nào củng phải vận dụng đủ cỏc yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.
C.Tựy theo phản ứng mà vận dụng một ,một số hay tất cả cỏc yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
D.Bất cứ phản ứng nào cũng cần cú chất xỳc tỏc để tăng tốc độ phản ứng.
Cõu2:Cho 2 viờn kẽm cú khối lượng bằng nhau vào:cốc 1 đỳng 100ml dd H2SO4 2M ,cốc 2 100ml dd H2SO4 4M.Nhận xột nào sau đõy là đỳng nhất:
A.ở cốc (1) khớ thoỏt ra nhiều hơn
B.Cốc (2) khớ thoỏt ra nhiều hơn
C.Lượng khớ ở hai cốc thoỏt ra như nhau
D.khụng thấy hiện tượng gỡ.
Cõu3:Cho phương trỡnh phản ứng : t0
CaCO3( r) + HCl dd CaCl2(dd) + CO2(k) + H2O(lỏng)
Trường hợp nào sau đõy phản ứng xảy ra chậm nhất:
A.Tốc độ phản ứng tăng khi tăng ỏp suất
B.Tốc độ phản ứng khi tăng nồng độ dd HCl
C.Tốc độ phản ứng tăng khi tăng nhiệt độ phản ứng đến 9000C
D.Tốc độ phản ứng tăng khi tăng diện tớch CaCO3( r)
2.Dặn dũ:Làm bài tõp:2,5,6,7,8/202,203
VI.Rỳt kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 17/ 04/2008
Ngày dạy:
Cân bằng hoá học
Tiết pp: 80,81,82
Lớp dạy:10A6,7
. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Hs hiểu : - Cân bằng hoá học là gì ?
- Hằng số cân bằng là gì ? ý nghĩa của cân bằng hoá học ?
2. Về kĩ năng : Sử dụng hằng số cân bằng để tính toán
3. Về tình cảm thái độ :
- Rèn luyện đức tính cẩn thận , chính xác
- Có ý thức gắn lí thuyết với thực tiễn, học đi đôi với hành
II. Chuẩn bị :
Gv: Bảng 1.2
Hs: Xem lại các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1/ ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2/ Kiểm tra bài cũ : Hãy cho biết các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng và ảnh hưởng như thế nào ? Giải thích ?
3/ Bài mới :
Hoạt động thầy trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Gv: Cho 2 pư Cl2 + NaOH và Cl2+ H2O. Viết pư xảy ra và cho biết 2 pư này có điểm gì khác nhau?
-Hs: Pư (2) sp sinh ra pư được với nhau cho ra các chất ban đầu. Còn pư (1) sp sinh ra không tác dụng được với nhau để cho ra các chất ban đầu được.
- Gv: Pư (1) là pư 1 chiều, (2) là pư thuận nghịch.
- Gv: Vậy pư 1 chiều, pư thuận nghịch là gì ?
Hoạt động 2
- Gv nêu vấn đề: Thí nghiệm cho 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 vào bình kín ở 4300C chỉ thu được 0,786 mol HI. Viết ptpư; hãy giải thích; tính lượng mỗi chất có trong hệ ?
- Hs: Vì đây là pư thuận nghịch nên các chất pư không chuyển hóa hoàn tàon thành sản phẩm nên trong hệ lúc này có mặt cả HI, I2, H2.
- Gv: Làm TN ngược lại, nếu đun nóng 1 mol HI trong bình kín ở 4300C kết quả cũng chỉ thu được 0,107 mol H2; 0,107 mol I2 và 0,786 mol HI.
Điều đó có nghĩa nếu nhiệt độ không đổi số mol các chất H2, I2, HI trong hỗn hợp pư là không đổi . Người ta nói pư đã đạt đến trạng thái cân bằng .Trạng thái này của pư thuận nghịch gọi là cbhh.
- Gv đặt vấn đề: Tại sao ở ttcb nồng độ các chất trong hệ pư không đổi theo thời gian ( Gv gợi ý dựa vào Sgk so sánh tốc độ pư thuận và nghịch )
- Gv tổng kết :
+ Cân bằng hoá học là trang thái của pư thuận nghịch khi tốc độ pư thuận bằng tốc độ pư nghịch
+ Cân bằng hoá học là một cân bằng động .
Hoạt động 3
- Gv xét pư thuận nghịch ở trạng thái cân bằng
N2O (k) D 2NO2 (k)
Nghiên cứu bảng 1.2 So sánh các tỉ số tương ứng với các giá trị nồng độ [NO2] và [N2O4] tại các thời điểm khác nhau
- Hs nhận xét : Tỉ số đó hầu như không đổi .Giá trị trung bình là 4,63 . 10-3
- Gv : Giá trị đó gọi là hằng số cân bằng của pư trên. Kí hiệu là K
Vậy : K = = 4,63.10-3
Giải thích biểu thức tính hằng số cân bằng như Sgk
- Gv xét pư tổng quát aA + bB cC + dD
- Hs lập biểu thức tính K và giải thích biểu thức.
- Gv nêu vấn đề: Vì nồng độ chất rắn được coi là hằng số nên nó không có mặt trong phương trình tính hằng số cân bằng K
- Gv yêu cầu Hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng của các phương trình:
C(r) + CO2 (k) D 2CO (k)
CaCO3 (r) DCaO (r) + CO2 (k)
- Gv chú ý Hs:
+ K của pư xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ .
+ Đối với 1 pư xác định: Nếu thay đổi hệ số cân bằng các chất pư -> K cũng thay đổi
Hoạt động 4
- Gv đặt vấn đề: Giá trị hằng số cân bằng có ý nghĩa rất lớn. Vì từ đó ta biết được lượng chất pư còn lại và lượng sản phẩm tạo thành ở trạng thái cân bằng từ đó suy ra hiệu suất pư.
- Gv cho Hs nghiên cứu vd SGK để thấy rõ ý nghĩa này.
I. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học :
1. Phản ứng một chiều: Là pưhh chỉ xảy ra theo một chiều xác định .
Vd: Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O (1)
2. Phản ứng thuận nghịch: Là pưhh xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng điều kiện .
Vd: Cl2 + H2O D HCl + HClO (2)
3. Cân bằng hoá học:
- Cân bằng hoá học là trạng thái của pư thuận nghịch khi tốc độ pư thuận bằng tốc độ pư nghịch
- Cb hoá học là cân bằng động
II. Hằng số cân bằng hoá học:
1. Cân bằng trong hệ đồng thể
Cho pư thuận nghịch sau: aA + bB D cC + dD
(A,B,C,D là những chất khí hoặc chất tan trong dd)
Khi pư đạt đến trạng thái cân bằng thì:
K =
2. Cân bằng trong hệ dị thể:
Nồng độ của chất rắn là hằng số nên không có mặt trong biểu thức tính K.
Vd: Xét pư : C(r) + CO2 (k) D 2CO (k)
Khi pư đạt đến ttcb thì : K =
Chú ý:
- K của pư xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ .
- Đối với 1 pư xác định: Nếu thay đổi hệ số cân bằng các chất pư -> K cũng thay đổi .
3. ý nghĩa của hệ số cân bằng :
Từ giá trị hằng số cân bằng => hiệu suất phản ứng.
V.Củng cố và dặn dũ:
1.Củng cố : Giỏo viờn cho học sinh trả lời cõuu hỏi 4,5sgk
2.Dặn dũ :
Về nhà làm những bài tập cũn lại đồng thời ụn lại lý thuyết chương 5,6
chuẩn bị thi học kỡ I
VI.Rỳt kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 17/04/08
Ngày dạy:
Cân bằng hoá học
Tiết pp: 80,81,82
Lớp dạy:10A6,7
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Hs hiểu : Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng và những yếu tố nồng độ , nhiệt độ, áp suất ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằnghoá học như thế nào ?
2. Về kĩ năng :
Vận dụng thành thạo nguyên lý chuyển dịch cân bằng cho một cân bằng hoá học.
II. Chuẩn bị :
Gv : Hệ cân bằng N2O4 (k) D 2NO2 (k) ở 25oC. Gồm hai ống nghiệm đựng khí NO2 ( có màu như nhau ); Một cốc nước đá để làm thí nghiệm chuyển dịch cân bằng 2NO2 (k) ) D N2O4 (k)
Hs : Xem lại các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1/ ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ: Cân bằng hoá học là gì ? Lập biểu thức tính hằng số cân bằng của pư sau
N2O4 (k) ) D 2NO2 (k) . Hằng số cân bằng K phụ thuộc vào yếu tố nào ?
3/ Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Gv thực hiện TN như SGK. Quan sát. Ban đầu màu của hh khí ở 2 ống nghiệm như nhau, Sau khi thực hiện thí nghiệm thì màu ở ống (a) nhạt hơn ống (b).
- Gv kết luận: Chứng tỏ dưới tác dụng của t0 trạng thái cân bằng ở ống (a) bị phá vỡ. vt (pư tạo N2O4 không màu) > vn(pư phân hủy N2O4 màu nâu đỏ). Hiện tượng đó gọi là sự chuyển dịch cân bằng.
- Hs phát biểu kết luận về sự chuyển dịch cân bằng.
- Gv đặt vấn đề: ở đk không đổi, cbhh có thể được bảo toàn trong bao lâu tùy ý, nhưng khi thay đổi các điều kiện bên ngoài như: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, cân bằng sẽ bị chuyển dịch. Ta hãy xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến cbhh như thế nào ?
Hoạt động 2
- Gv nêu vấn đề: ở 8000C pư thuận nghịch
C(r) + CO2 (k) D 2CO (k)
Có hằng số cân bằng K= 9,2.10-2. Nếu tăng [CO2] bằng cách đưa thêm CO2 vào bình pư thì cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào ?
- Gv hướng dẫn Hs giải quyết: Ta có =9,2.10-2
Để K không đổi thì tỉ số không đổi, khi [CO2] tăng thì [CO] cũng phải tăng lên. Như vậy pư tạo thành CO lớn hơn hay cbdc về phía làm giảm [CO2].
Ngược lại nếu tăng [CO] bằng cách đưa thêm CO vào bình thì cbdc theo chiều nghịch làm tăng [CO2] hay chiều giảm [CO].
- Gv bổ sung: Chất rắn không có mặt trong biểu thức tính K nên khi thêm bớt chất rắn trong pư thì cân bằng không bị dịch chuyển.
Hoạt động 3
- Gv lưu ý Hs: Vì áp suất và nồng độ có quan hệ tỉ lệ thuận nên có thể thay giá trị nồng độ bằng giá trị áp suẩttong biểu thức tính K.
- Hs nghiên cứu TN trong Sgk và trả lời: Khi tăng hay giảm áp suất của hệ cbcd như thế nào ? Giải thích ?
- Gv kết luận: Đối với 1 hệ cân bằng khi ta thay đổi áp suất, cân bằng sẻ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.
- Gv cho hệ cân bằng: H2 (k) + I2 (k) = 2HI(k)
Nếu tăng áp suất của hệ lên thì cân bằng dịch chuyển về phía nào ? Giải thích ?
- Hs: Cân bằng không dịch chuyển. Vì tổng số mol khí 2 vế bằng nhau nên cân bằng dịch chuyển theo chiều nào thì áp suất của hệ cũng không thay đổi.
Hoạt động 4
- Gv sử dụng pư ở mục I.1:
N2O4 (k) ) D 2NO2 (k) ∆H >0
- Hs nhận xét: Pư thuận thu nhiệt, pư nghịch tỏa nhiệt.
- Gv nêu vấn đề: Qua thí nghiệm trước ta thấy bình ngâm trong nước đá có màu nhạt hơn. Tại sao ?
- Hs: Cân bằng đã dịch chuyển về phía tạo N2O4 không màu. Nghĩa là khi giảm nhiệt độ cân bằng đã dịch chuyển về phía pư tỏa nhiệt.
- Gv: tương tự nếu nhúng 1 bình cầu vào cốc nước nóng hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào và giải thích.
- Hs quan sát TN sẽ nhận xét được bình nhúng vào nước nóng có màu nâu đỏ. Cân bằng đã dịch chuyển về phía tạo nhiều phân tử NO2 có nghĩa khi tăng nhiệt độ cbdc về phía thu nhiệt.
- Gv: Sự chuyển dịch cân bằng đã xét ở trên tuân theo nguyên lý Lơ Sa-tơ-lie
- Hs: Dựa vào Sgk phát biểu nguyên lý.
- Gv bổ sung: Chất xt làm tăng v pư tức là vt và vn đều tăng như nhau nên chất xt không làm chuyển dịch cân bằng mà chỉ làm cho pư mau đạt đến ttcb.
Hoạt động 5
- Gv: xét quá trình sản xuất vôi từ đá vôi :
CaCO3 (rắn ) D CaO (rắn ) + CO2 (khí ) ∆H = 176
Trong quá trính Sx người ta đã làm gì để tăng Hs pư ? Giải thích ?
- Hs : Tăng nhiệt độ vì pư thuận tỏa nhiệt, quay cửa lò về hướng gió để CO2 thoát ra nhanh hơn->giảm áp suất của lò (và cũng là giảm nồng độ CO2 của hệ pư)
-> cbdc về phía thuận. Ngoài ra người ta còn đập nhỏ đá vôi ra để tăng diện tích bề mặt.
Củng cố : Gv cho Hs trả lời bài tập 4,5 Sgk
III. Sự chuyển dịch cân bằng hoá học
1. Thí nghiệm : ( Sgk )
2. Định nghĩa: Sự chuyển dịch cân bằng là sự phá vỡ trạng thái cân bằng cũ để chuyển sang trạng thái cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động lên cân bằng.
IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến cbhh:
1. ảnh hưởng của nồng độ:
Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng, thì cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ chất đó.
Vd: Xét hệ cân bằng sau ở trong bình kín nhiệt độ không đổi :
C(r) + CO2 (k) D 2CO (k)
Khi tăng nồng độ của CO2 thì cbdc về phía làm giảm nồng độ CO2 là chiều thuận. Ngược lại khi khi giảm nồng độ CO2 thì cbdc về phía làm tăng nồng độ CO2 là chiều nghịch.
* Chú ý : Trong hệ cân bằng có chất rắn tham gia thì việc thêm bớt chất rắn không làm cân bằng dịch chuyển.
2. ảnh hưởng của áp suất:
Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm áp suất đó Vd: Xét hệ cân bằng sau ở trong bình kín nhiệt độ không đổi 2NO2 (k) D N2O4 (k)
Khi tăng áp suất của hệ cbdc về phía thuận là phía giảm số ptử khí (hay giảm p của hệ). Khi giảm áp suất của hệ cbdc về phía nghịch là phía tăng số ptử khí( hay tăng p của hệ)
* Chú ý : Trong hệ cân bằng không có chất khí hoặc có số khí ở 2 vế của ptpư bằng nhau thì việc tăng hay giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
3. ảnh hưởng của nhiệt độ:
Khi tăng nhiệt độ, cbdc theo chiều pư thu nhiệt, nghĩa là làm giảm tác dụng của việc tăng nhiệt độ và khi giảm nhiệt độ, cbdc theo chiều pư tỏa nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác dụng của việc giảm nhiệt độ.
Vd: Xét hệ cân bằng sau
N2O4 (k) D 2NO2 (k) ∆H >0
Khi tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng dịch chuyển về phía pư thu nhiệt là pư thuận. Khi giảm nhiệt độ của hệ thì cân bằng dịch chuyển về phía pư toả nhiệt là pư nghịch.
* Nguyên lý Lơ Sa-tơ-lie: Sgk
V. ý nghĩa của tốc độ pư và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học : Sgk
V.Củng cố,dặn dũ
1.Củng cố:
2.Dặn dũ:
Làm cỏc bài tập 6,7,8,9/203
VI.Rỳt kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 20/04/08
Ngày dạy :
Luyện tập
Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Tiết pp: 83,84
Lớp dạy:10A6,7
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học .
2. Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo các biểu thức tính hằng số tốc độ phản ứng để giải các bài toán về nồng độ, hiệu suất phản ứng, tính hằng số cân bằng.
- Vận dụng nguyên lý Lơ Sa-tơ-lie cho các cân bằng hóa học.II. Chuẩn bị :
Gv : Chuẩn bị phiếu học tập để kiểm tra lý thuyết .
Hs : Ôn tập lý thuyết và làm đầy đủ bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động thầy và trò Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ : SGK
Hoạt động 1
- Gv nêu câu hỏi để Hs thảo luận :
Tốc độ pư là gì ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng tới tốc độ pư ?
Cân bằng hóa học là gì ? Đại lượng nào đặc trưng cho cân bằng hóa học ?
Viết biểu thức tính hằng số cân bằng và cho biết ý nghĩa của hằng số cân bằng ?
Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng ? Những yếu tố như nồng độ, áp suất, nhiệt độ đã ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng như thế nào ?
II.Bài tập :
Bài 5 trang 22 SGK
a) Gọi K1 là hằng số cân bằng của pư đã cho:
Ta có: K == 1/64 (1)
Giả sử nồng độ ban đầu của HI là 1 mol.
Tại thời điểm cân bằng nồng độ HI phân hủy là 2x thì nồng độ I2 và H2 sinh ra là [H2] =[I2] = x
Vậy nồng độ HI còn lại tại thời điểm cân bằng là: [HI] = 1-2x
Thế các giá trị vào (1) được:
= 1/64 => x=0,1
Phần trăm HI bị phân hủy: .100% = 20%
b) HI (k) H2(k) + I2(k)
Có K2 ==1/8
H2(k) + I2(k) D2HI (k)
Có K3 = =1/K1 = 64
Hoạt động 2
- Gv kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của Hs.
- Gv chọn bài tập số 5 trang 22 Sgk sửa cho Hs.
- Gv yêu cầu Hs lập biểu thức tính K của pư đã cho.
- Gv: Khi bài toán không cho số mol ban đầu các chất pư ta có thể chọn lượng chất pư ban đầu là 1 mol. Ta chưa biết lượng HI đã bị phân hủy cho đến thời điểm cân bằng nên ta gọi x là nồng độ HI đã bị phân hủy.
- Gv yêu cầu Hs tính nồng độ các chấtổtong hệ tại thời điểm cân bằng sau đó thế vào biểu thức tính K và tìm ra x.
V.Củng cố và dặn dũ
1.Củng cố :
2.Dặn dũ :Làm những bài tập cũn lại trong sgk
VII.Rỳt kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- TOC DO PHAN UNG.doc