A/ Mục tiêu
+Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8
- On lại các bài toán về tính theo công thức và theo phương trình hóa học, các khái niệm dung dịch
- Nắm vững tính chất hóa học chung của bazo và viết được phương trình hóa học
+ Rèn luyện
167 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tuần: 1 ngày soạn : tiết 1: ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn :
Tiết 1:
ÔN TẬP
A/ Mục tiêu
+Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8
- Oân lại các bài toán về tính theo công thức và theo phương trình hóa học, các khái niệm dung dịch
- Nắm vững tính chất hóa học chung của bazo và viết được phương trình hóa học
+ Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch, vận dụng những tính chất của bazo để làm các bài tập định tính và định lượng
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
+ Phương pháp tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
2/ Đồ dùng
Bảng nhóm, bút lông, đèn chiếu
C/ Tiến tranh giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/ Kiểm tra bài củ
3/ bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Oân tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK hóa 8
GV: Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8 bằng đèn chiếu
GV: Đưa bài tập số 1
Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng
Tên gọi
Công thức
Phân loại
Kali cacbonat
Đồng (II) oxit
Lưu huỳnh trioxit
Natri hiđroxit
Săt(III) oxit
Axit sunfuric
Săt (III) hiđroxit
Axit phôtphoric
GV: Yêu cầu hs nhắc lại KHHH ,hóa trị của một số nguyên tố hóa học, gốc axit.
? Em hãy nêu công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ
GV: Gọi hs giải thích các kí hiệu
GV: Yêu cầu hs làm bài tập vào vở và gọi 1 hs lên bảng sửa bài
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
HS: Oxit : RxOy
Axit: HnO
Bazo: M(OH)m
Muối : MmAn
HS : R KH của nguyên tố hóa học
A gốc axit có hóa trị n
M KH của nguyên tố kim loại hóa trị m
Hoạt động 2:Học sinh làm bài tập
GV: Đưa bài tập2 hoàn thành các PTHH sau :
a/ P + O2 ®
b/ Fe + O2 ®
c/ Zn + ? ® ? + H2
d/ ? + ? ® H2O
e/ Na + ? ® ? + H2
GV: Gọi một hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa bài cho học sinh
HS: Ghi đề bài và làm bài tâp vào vở
Hoạt động 3 : Học sinh ôn lại các công thức cần dùng
GV: Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức cần dùng để làm bài tập
GV: Mời các nhóm đưa đáp án và giáo viên nhận xét
GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta học có mấy công thức tính số mol
HS: Nhắc lại và ghi vào bảng nhóm
HS: Có 3 công thức tính số mol
Tính số mol dựa vào khối lượng
Tính số mol dựa vào thể tích chất khí ở đktc
Tính số mol dựa vào nồng độ mol
Hoạt động 4: Học sinh làm lài một số dạng bài tập cơ bản
GV: Đưa bài tập
1/ Hòa tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ
a/ Tính thể tích dd HCl cần dùng
b/ Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c/ Tính nồng độ mol củ dd sau phản ứng
GV: Gọi một học sinh lên bảng làm
GV: Nhận xét sửa chữa
2/ Dẫn 2,24 lit khí hi đro đi qua bột đồng oxit ở nhiệt độ cao
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng đồng oxit cần dùng
c/ Tình khối lượng đồng thu được
GV: Yêu cầu hs về nhà làm bài tập này
HS làm bài tập vào vở
4/ Củng cố
? Nhắc lại các công thức hóo học tính toán để làm bài tập hóa học
? Nhắc lại cách gọi tên của Oxit, axit, bazo, muối
5/ dặn dò
Oân lại các khái niệm oxit, phân biệt được kim loại, phi kim để phân biệt các loại oxit
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần :1 Ngày soạn :
Tiết: 2
Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A/ Mục tiêu
-Kiến thức : HS biết được những tính chất hóa học của oxit,bazo, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất .
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazo và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng
Kỹ năng : Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng
- Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quết vấn đề
2/ Đồ dùng
+ Hóa chất : CuO, CaO , nước dd HCl ,quỳ tím
+Dụng cụ : Oáng nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút
C/ Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/ Ktbc
3/ Bài mới
Hóa 8 ta đã sơ lược đề cặp đến hai loại oxit chính là oxit axit và oxit bazo
Chúng có tính chất hóa học nào
Hoạt dộng của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Giúp HS nghiên cứu tính chất hóa học của oxit
? Oxit được chia làm mấy loại
? Oxit bazo là oxit ntn
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
-Cho vào ống nghiệm 1 CuO màu đen
- Cho vào ống nghiệm 2 CaO
Thêm vào mỗi ống nghiệm 4 ml nước,lắc nhẹ,dưa mẩu giấy quỳ vào quan sát
? Vậy chất nào tác dụng với nước viết PTHH
GV: Hướng dẫn hs làm TN
-Cho vào ống nghiệm 1: CuO
-Cho vào ống nghiệm 2 :CaO
-Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 3ml ddHCl lắc quan sát
? Màu sắc của dd thay đổi ntn
Gv:Bằng nhiều TN nhười ta chứng minh dược một số oxit bazo: Na2O, K2O, BaO,CaO tác dụng được với oxit axit to thành muối
? Tính chất hóa học của oxit axit là gì
?Oxit axit có tác dụng với nước không tạo ra chất gì
Nước vôi trong để ngoài không khí các em thất hiện tượng gì
? Vậy CO2 đã tác dụng với Ca(OH)2 theo phương trình
HS: Oxit chia làm 2 loại oxit axit, oxit bazo
HS: Oxit bazo là oxit của kim loại và tương ứng với một bazo
HS: Làm TN theo nhóm
-Oáng 1: không có hiện tượng gì xảy ra
-ống 2 vôi sống nhã ra dd thu được làm quỳ tím đổi màu xanh
HS: CuO không tác dụng với nước
-CaO tác dụng với nước
HS: Làm TN theo nhóm
Oáng 1: CuO màu đen chuyển thành màu xanh lam
Oáng 2: CaO màu trắng chuyển thành dd trong suốt
HS: nghe và ghi nhận
HS: Oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit
HS: Có màng trên nước vôi trong
I/ Tính chất hóa học của oxit
1/ Tính chất hóa học của oxit bazo
a/ Tác dụng với nước
Một số oxit bazo Na2O, K2O, BaO,CaO tác dụng với nước tạo thành dd bazo
Vd:CaO+H2O ® Ca(OH)2
b/ Tác dụng với axit
Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Vd:CuO+2HCl®CuCl2+H2O
c/ Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazo tác dụng với một số oxit axit tạo thành muối
Vd: BaO + CO2 ® BaCO3
2/ Tính chất hóa học của oxit axit
a/ Tác dụng với nước
-Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit
Vd: P2O5 +3 H2O ®2 H3PO4
b/ Tác dụng với bazo
Một số oxit axit đã tác dụng với bazo tạo thành muối và nước
CO2+Ca(OH)2® CaCO3+H2O
c/ Tác dụng với oxit bazo
Hoạt động 2: Giúp học sinh khái quát về sự phân loại oxit
GV: Dựa vào tính chất hóa học người ta chia oxit thành 4 loại
GV: Tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit các em đã được học còn tính chất của oxit lưỡng tính và oxit trung tính ta sẽ học ở cấp THPT
HS: Nghe giảng và ghi chép
II/ Khái quát về sự phân loại oxit
1/ Oxit bazo
Là những oxit tác dụng được vớidung dịch axit tạo thành muối và nước : : Na2O, K2O, BaO,CaO
2/ Oxit axit
Là những oxit tác dụng được với dung dịch bazo tạo thành muối và nước :SO2,CO2, NO2
3/ Oxit lưỡng tính
Oxit tác dụng được với dung dịch bazo và dung dịch axit tạo thành muối và nước Al2O3,ZnO
4/ Oxit trung tính
Những oxit không tác dụng đượcvới axit,bazo,nước
CO,NO
4/ Củng cố
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazo
? Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
a/Gọi tên, phân loại các oxit trên
b/ Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với
Nước
Dung dịcch HCl
Dung dịch NaOH
Viết phương tr2nh phản ứng xảy ra
5/ Dặn dò
Về nhà làm bài tập, học bài, đọc trước bài mới
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần:2,3 Ngày soạn
Tiết :3,4
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A/Mục tiêu
Kiến thức : -HS hiểu được những tính chất hóa học `của canxioxit
Biết được các ứng dụng của canxioxit
Biết được các pp diều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp HS biết được các ứng dụng của SO2 và pp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
Kỹ năng : Rèn luyện các kỹ năng viết các PTPU của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học
Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
+ Phương pháp học tập nhóm
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
+ Phương pháp đặt vấn đề và giải quết vấn đề
2/ Đồ dùng
-Hóa chất : CaO, ddHCl, CaCO3, ddCa(OH)2
-Dụng cụ :ống nghiệm cốc thủy tinh đũa thủy tinh
C/ Tiến bày giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/ KTBC
HS1: Kể tên 3 chất là oxit bazo, nêu tính chất hóa học của oxit bazo .Viết PTHH
HS2: Kể tên 3 chất là oxit axit ,nêu tính chất hóa học của oxit axit .Viết PTPU
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giúp hs nghiên cứu tính chất của canxioxit
? Canxioxit có tính chất hóa học ntn?Nó thuộc loại oxit nào GV: Phát dụng cụ RN cho các nhóm
GV: Yêu cầu hs các nhóm quan sát CaO
?CaO là chất gì? có màu ø gì ?
GV: Đưa ra kết luận
GV: Yêu cầu hs làm TN như hướng dẫn Sgk
?Hiện tượng xảy ra ntn
GV:Trong cuộc sốnghằng ngày nhười ta dùng phản ứng này để tôi vôi và CaO có tính hút ẩm nên được dùng làm khô nhiều chất
GV: Yêu cầu hs làm TN CaO với axit HCl và thông báo kết quả
HS: CTHH:CaO
Nó thuộc loại oxit bazo
HS: CaO là chất rắn có màu trắng
HS: Làm TN theo nhóm
HS: Phản ứng tỏa nhiệt tạo thành chất nhão màu trắng ít tan trong nước
HS: Lắng nghe và ghi nhận
HS: Phản ứng tỏa nhiều nhiệt,dd sau phản ứng trong suốt
I/ Tính chất của canxioxit
1/ Tính chất vật lý
Canxioxit là chất rắn,màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao là 25850C
2/Tính chất hóa học
a/ Tác dụng với nước ®Canxihdroxit
CaO + H2O®Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan rất ít trong nước phần tan tạo thành dd bazo
b/ Tác dụng với axit ®canxi clorua + nước
CaO+2HCl®CaCl2+ H2O
c/ Tác dụng với oxit axit
CaO+ CO2 ®CaCO3
Kết luận : Canxioxit là oxit bazo
Hoạt động 2: HS tìm hiểu ứng dụng của canxioxit
?Các em hãy nêu ứng dụng của canxi oxit
II/ Ứng dụng của canxi oxit(Sgk)
Hoạt động 3: Giúp hs tìm hiểu cách sản xuất canxi oxit
GV: Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào
GV: Thuyết trình về các phản ứng hóa học xảy ra
?Các em hãy viết PTPU
GV: Gôi 1 hs đọc phần em có biết
HS: Nguyên liệu để sản xuất là đá vôi
HS: Viết PTPU
III/ Sản xuất canxi oxit
1/ Nguyên liệu : CaCO3 ,than đá ,củi dầu
2/ Các phản ứng hóa học xảy ra
C + O2 ®CO2
CaCO3®CaO + CO2
Tiết 4
Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu tính chất của lưu huỳnh
GV: Giới thiệu các tính chất vật lí
GV:Lưu huỳnh đioxit có tính chất hóa học của oxit axit
? Em hãy nhắc lại từng tính chất và viết PTPU
GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí,là một trong những nguyên nhân gây mưa axit
GV: Các em hãy đọc tên các muối tạo thành từ 2 hản ứng trên
GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất của lưu huỳnh dioxit
HS: - tác dụng với nước
tác dụng với dd bazo
tác dụng với oxit bazo
HS: CaSO3 : Canxisunfit
BaSO3 :Bari sunfit
HS: đưa kết luận
I/ Tính chất của lưu huỳnh đioxit
1/ Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc ( gây ho, viêm đường hô hấp), nặng hơn không khí ( d = 64/29)
2/ Tính chất hóa học
a/ Tác dụng với nước ®axit
SO2 + H2O ® H2SO3
Axit sunfuro
b/Tác dụng với ddbazo®muối + nước
SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3 +H2O
c/ Tác dụng với oxit bazo ®
muối
SO2 + BaO ®BaSO3
Kết luận : Lưu huỳnh dioxit là oxit axit
Hoạt động 2: HS nghiên cứu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
GV: giới thiệu các ứng dụng của SO2
GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ vì nó có tính tẩy màu
HS: nghe và ghi bài
II/ Ứng dụng củ lưu huỳnh đioxit
Các ứng dụng của SO2 :
-SO2 được dùng để sản xuất axit H2SO4
-Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ
-Dùng làm chất diệt nấm mối
Hoạt động 3: Giúp HS tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit
GV: giới thiệu cách Điều chế SO2 trong PTN
GV: giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp
HS: Nghe và ghi chép
HS: ghe và ghi chép
III/ Điều chế lưu huỳnh đioxit
1/ Trong phòng thí nghiệm
a/ Muối sunfit + axit
Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4
SO2+ H2O
b/Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2/ Trong công nghiệp
-Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O2 ® SO2
-Đốt quặng pirit sắt (FeS2)
FeS2 + O2 ® Fe2O3 +SO2
4/Củng cố
GV: yêu cầu HS làm bài tập vào Sgk vào vở bài tập
5/ Dặn dò
HS xem bài tiếp theo, học bài và làm những bài tập còn lại
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần :3 Ngày soạn:
Tiết:5
Bài : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
A/ Mục tiêu
Kiến thức : HS biết được kỹ năng viết PTPU của axit, kỹ năng phân biệt dd axit với các dd bazo,dd muối
Rèn luyện: rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo PTHH
Thái độ : HS có thái độ yêu thích môn hóa học hơn
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
Phương pháp học tập nhóm
Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
2/ Đồ dùng
Bảng nhóm
Chuẩn bị 6 bộ dụng cụ mỗi bộ gồm : giá ống nghiệm, kẹp gỗ,ống hút
ddH2SO4,dd HCl, Zn, ddCuSO4, quỳ tím,CuO,dd NaOH
C/ Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/ KTBC
HS1: Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit? Viết PTPU
HS2 :Nêu cách điều chế lưu huỳnh đioxit? Viết PTPU
3/ Bài mới
Các axit khác nhau có một số tính chất hóa học giống nhau đó là những tính chất nà
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu tính chất hóa học của axit
GV: Hướng dẫn hs các nhóm làm TN
Nhỏ 1 giọt dd axit HCl và 1 giọt HNO3 vào 2 mảu giấy quỳ quan sát nhận xét
GV: Tính chất này làm ta có thể dễ dàng nhận biết axit
Gv: Đưa ra bài tập 1
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt dung dịch không màu HCl, NaOH, NaCl
GV: Hướng dẫn học sinh các nhóm làm thí nghiệm
Cho một ít kẽm vào ống nghiệm 1
Cho một ít đồng vào ống nghiệm 2
Nhỏ 1-2ml dd HCl vào ống nghiệm và quan sát
? Vậy kim loại nào tác dụng được với HCl
GV: Những kim loại đứng trướcH ( Nhưo3ng kim loại mạnh) có thể tác dụng với HCl, H2SO4(l)….giải phóng khí H2
? Hãy viết PTPU giữa kẽm và HCl, Al va H2SO4(l)
Gv: Axit HNO3 và H2SO4(đặc) tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí H2
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1 thêm 2ml dd H2SO4 vào ống nghiệm lắc đều quan sát
Lấy 1it NaOH vào ống nghiệm 2 nhỏ một giọt phenolptalein vào
? Quan sát màu sắc
_ Nhỏ 1- 2 giọt HCl
? Quan sát màu sắc
? từ 2 thí nghiệm trên rút ra kết luận
GV: Phản ứng giữa axit với bazo được gọi là phản ứng trung hopa2
? Oxit bazo có tác dụng với axit không
? Viết VPTPU
GV: Ngoài những tính chất trên axit còn có thể tác dụng với nước ta sẽ học ở những bài sau
HS: Làm TN theo nhóm
HS: dd axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
Hs: Thảo luận và trình bày cách làm
Lần lượt nhỏ các dung dịch cần phân biệt vào mẩu giấy quì tím
+ mẫu nào chuyển sang màu đỏ là HCl
+ Mẫu quì tím nào chuyển sang màu xanh là NaOH
+ Mẫu không đổi màu là NaCl
HS: Oáng nghiệm 1 có bọt khí thoát ra và kl bị hòa tan dần
Oáng nghiệm 2 không có hiện tượng gì
HS: Kim loại Zn tác dụng được với HCl và giải phóng H2
HS: Viết phương trình phản ứng
HS: Cu(OH)2 bị hòa tan tao thành dung dịch màu xanh lam
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4+H2O
-Dung dịch NaOH có màu hồng
- Dung dịch NaOH có màu hồng trở về không màu
HS: Oxit bazo tác dụng vơi axit tạo thành muối và nước
HS: viết PTPU
I/ Tính chất hóa học của axit
1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
Dd axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
2/ Tác dụng với kim loại
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3 +3H2
Zn +2 HCl-> ZnCl2+ H2
Vậy : Dung dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
3/ Tác dụng với bazo
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4+H2O
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Vậy Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước
4/ Tác dụng với oxitbazo
PTPU
CuO + HCl -> CuCl2+ h2O
Fe2O3+ HCl-> FeCl3 + H2O
Vậy axit tác dụng với oxit bazo tạo thành muối và nước
5/ Tác dụng với muối
Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu axit mạnh và axit yếu
GV: Dựa vào tính chất hóa học người ta chia axit làm hai loại: axit mạnh và axit yếu
HS: Nghe và ghi chép
II/ Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào tính chất hóa học axit được chia làm hai loại
+ Axit mạnh HCl, H2SO4, HNO3
+ Axit yếu: H2SO3,H2S, H2CO3
4/ Củng cố
Viết PTPU khi cho dung dịch axit tác dụng với
a/Magie
b/Sắt (III) hi đroxit
c/ Kẽm oxit
d/ Nhôm oxit
5/ Dặn dò
HS về nhà làm bài tập
Xem trước bài các axit quan trọng
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần:3,4 Ngày soạn:
Tiết: 6,7
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A/ Mục tiêu
Kiến thức : HS biết được các tính chất hóa học của axit HCl,axit H2SO4(loãng)
Biết được cách viết đúng các PTPU thể hiện tính chất hóa học chung của axit
HS biết được H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng :Tính oxi hóa,tính háo nước,dẫn ra được những PTPU cho những tính chất này
Biết nhận biết H2SO4 và các muối sunfat
Những ứng dụng của những axit này trong đời sống và sản xuất
Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
Rèn luyện :Rèn luyện kỹ năng viết PTPU ,kỹ năng phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn
Thái độ : Giúp HS ngày càng yêu quý môn hóa học hơn
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
Phương pháp học tập nhóm
Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
Phương pháp đạt vấn đề và giải quyết vấn dề
2/ Đồ dùng
Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm,kẹp gỗ, ống hút
Hóa chất : dd HCl, ddH2SO4, quỳ tím,H2SO4 đặc,Al,Ca(OH)2,CuO
C/ Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/KTBC
HS1: Nêu tính chất hóa học của axit,Viết PTPU minh họa
HS2: Làm bài tập 3/14
3/ Bài mới Tiết 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt dộng 1: Giúp HS tìm hiểu tính chất của axit clohdric
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd HCl
? Em hãy nêu tính chất vật lý của HCl
? Nêu tính chất hóa học của axit mạnh
GV: Khi HS nêu GV ghi nhận ở góc bảng
? Axit HCl có phải là axit mạnh không
GV: HCl là axit mạnh vậy nó có tính chất hóa học của 1 axit mạnh không ta hãy chứng minh bằng các TN
GV: Phát dụng cụ cho HS và yêu cầu HS thảo luận làm các TN cần thiết
GV: Các em có nhận xét gì về tính chất hóa học của HCl
GV: Thuyết trình về ứng dụng của axit
HS: Là chất lỏng không màu dễ bay hơi nặng hơn không khí
HS: Làm đổi màu chất chỉ thị
Tác dụng với kim loại, bazo, oxit bazo, muối
HS: HCl là một axit mạnh
HS: Thảo luận nhóm
-Các TN cần làm
-ddHCl tác dụng với quỳ tím
-ddHCl tác dụng với nhôm
-dd HCl tác dụng với -Cu(OH)2
-ddHCl tác dụng với CuO
HS: Đưa ra kết luận
HS: nghe và ghi chép
I/ Axit Clo Hidric
1/ Tính chất vật lý
2/ Tính chất hóa học
-dd HCl làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại ®muối clorua + H2
Fe+2 HCl®FeCl2 +H2
-Tác dụng vơi bazo®muối clorua + nước
2HCl+Cu(OH)2®CuCl2+H2O
-Tác dụng với oxit bazo®muối clorua + nước
2HCl+CuO®CuCl2+ H2O
Kết luận : DD HCl có đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit mạnh
3/ Ứng dụng
Axit clo hidric được dùng
-Điều chế các muối clorua
-Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn
-Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn tráng
-Chế biến thực phẩm
Hoạt động 2: Giúp học sinh tìm hiểu axit sunfuric
GV: Cho hs quan sát lọ đựng
H2SO4(đặc),gọi hs sinh nhận xét trạng thái,màu sắc
GV: Muốn pha loãng axit sunfuricta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều không làm ngược lại
GV: Tương tự tính chất hóa học của axit clohidric các em hãy viết tính chất hóa học của axit sunfuric
GV: gọi 1 hs lên bảng viết
GV: Nhận xét và sửa chữa
GV: Đưa bài tập
Thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học sau
Fe® Fe2O3 ® FeCl3
HS: axit sunfuric là chất lỏng không màu,không bay hơi,tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt
HS: Làm vào vở của mình
HS: Làm bài tập vào vở bài tập
Fe + O2 ® Fe2O3
Fe2O3+6HCl®2 FeCl3+
3H2O
B/ Axit sunfuric(H2SO4)
1/ tính chất vật lý
(Sgk)
II/ tính chất hóa học
1/ Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit
-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với kim loại ®muối sunfat+khí hidro
Zn + H2SO4® ZnSO4 + H2
-Tác dụng với bazo®muối sunfat+nước
Cu(OH)2+H2SO4®CuSO4+H2O
-Tác dụng với oxit bazo®muối sunfat+nước
CuO+H2SO4®CuSO4+H2O
-Tác dụng với muối
Tiết :7
Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu đặc điểm riêng của H2SO4 đặc
GV: Làm TN
-Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít lá đồng nhỏ
- Rót vào ống 1:1ml H2SO4(l)
-Rót vào ống 2 1ml H2SO4(đ)
-Đun nóng nhẹ 2 ống nghiệm
GV: Gọi Hs nhận xét hiện tượng xảy ra
GV: Khí thoát ra là khí SO2
Dd có màu xanh lam là CuSO4
GV: Mời 1 hs lên bảng viết PTHH
GV: Ngoài ra H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác
GV: Hướng dẫn hs cho 1 ít đường vào đáy ống nghiệm sau đó nhỏ vào mỗi ống 1 ít H2SO4 đặc
?Hiện tượng xảy ra ntn
? Chất rắn màu đen là chất gì
GV: H2SO4 đặc hút hết nước của đường sau đó phần cac bon sinh ra lại bị nó oxi hóa tạo thành các chất khí SO2,CO2 gây sủi bọt trong ống nghiệm làm cacbon trong ống nghiệm dâng lên
HS: Quan sát và nhận xét
HS: Oáng nghiệm 1 không có hiện tượng gì .Vậy H2SO4 loãng không tác dụng với Cu
Oáng nghiệm 2 có khí không màu mùi hắc thoát ra .Vậy H2SO4 tác dụng với Cu
HS: lên bảng viết
HS: làm theo hướng dẫn
HS: đường trắng chuyển thành vàng rồi nâu rồi đen ,để 1 lúc sau có hiện tượng sủi bọt màu đen
HS: là than
2/ Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng
a/ Tác dụng với kim loại
Nhận xét :H2SO4 đặc tác dụng với đồng sinh ra khí SO2 và dd CuSO4 màu xanh lam
Cu +2H2SO4 ®CuSO4 +SO2+2H2O
b/ Tính háo nước
H2SO4 đặc hút hết nước của đường .Do đo người ta nói H2SO4 đặc có tính háo nước
H2SO4(đ)
C12H22O11® 11H2O+12C
Lưu ý : Khi dùng H2SO4 đặc
Phải hết sức cẩn thận
Hoạt động 2 Giúp hs tìm hiểu ứng dụng của H2SO4
Hàng năm trên thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit sunfuric, 200 triệu tấn axit này để làm gì
GV: Các em hãy quan sát hình 1.12 và nêu cá
File đính kèm:
- Gahoahoclop9.doc