Bài giảng Tuần: 1 ôn tập kiến thức cơ bản tiết: 1 của chương trình hoá học lớp 8

A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:

1. Kiến thức

- Hệ thống hóa các kiến

- Khắc sâu và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học, những công thức, định luật có liên quan đến chương trình hoá 9

2. Kỉ năng

Rèn kỉ năng giải toán hoá

B/ Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị 1 số bài tập, câu hỏi.

 

doc169 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần: 1 ôn tập kiến thức cơ bản tiết: 1 của chương trình hoá học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN Tiết: 1 CỦA CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8 Ngày soạn: 10/08/2010 Ngày dạy: 16-21/08/2010 Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức Hệ thống hóa các kiến Khắc sâu và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học, những công thức, định luật… có liên quan đến chương trình hoá 9 Kỉ năng Rèn kỉ năng giải toán hoá B/ Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị 1 số bài tập, câu hỏi. C/ Nội dung: Bài mới: I/ Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản: Khái niệm về đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, dung dịch, nồng độ dung dịch, độ tan. Định nghĩa phản ứng hoá hợp, phân huỷ, oxi hoá, thế. Định luật bảo toàn khối lượng , qui tắc hoá trị, cách tính phân tử khối của 1 chất. Định nghịa axít, bazơ, oxit, muối. Cho ví dụ. Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại các kiến thức trên, giáo viên bổ sung phần thiếu sót ở học sinh II/ Hoạt động 2: Các công thức cơ bản : Giáo viên nhắc lại các công thức cơ bản để tìm số mol, khối lượng, thể tích khí, từ đó học sinh trả lời, giáo viên chốt lại 1/ Tính số mol: n n n 2/ Tính khối lượng: mct = n*M mct =  3/ Tính thể tích: Vdd VK = n* 22,4 4/ Tính khối lượng dung dịch: mdd = mdd = D*Vdd mdd = mct + mn  5/ Tính nồng độ dd, độ tan: C% = S = 6/ So sánh 2 khí A và B: dA/B = III/ Hoạt động 3: Giải toán hoá theo công thức hoá học và theo phương trình hoá học: 1/ Tính theo công thức hoá học: Giáo viên ra 1 số bài tập điển hình cho học sinh làm, 1 số bài tập cho học sinh về nhà làm Giáo viên nhắc lại dạng toán này có thể dựa vào các công thức cơ bản trên, ngoài ra còn có dạng lập công thức hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố và ngược lại Dạng tìm thành phần nguyên tố trong 1 lượng hợp chất: mA = Dạng lập công thức khi biết %A, %B, …. gồm các bước: - Tìm mA = , mB = . - Tìm nA = = x , nB = = y. - Thay x, y vào được công thức cần tìm 2/ Tính theo phương trình hoá học: các bước Viết đúng phương trình hoá học Tính số mol các chất đế cho. Lập tỉ lệ mol. Chuyển về yêu cầu đề bài Giáo viên ra bài tập cho học sinh làm, sau đó rathêm vài bài cho học sinh về nhà làm Củng cố, dặn dò: Làm hết các bài tập còn lại Chuẩn bị xem trước bài 1 Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 1 Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT Tiết: 2 KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Ngày soạn: 10/08/2010 Ngày dạy: 16-21/08/2010 Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức: Biết được những tính chất hoá học của oxit : Oxit bazơ tác dụng được với nước, với dung dịch axit, oxit axit Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ oxit bazơ Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của 1 số oxit Phân biệt được 1 số oxit cụ thể Trọng tâm:Tính chất hóa học của oxit Chuẩn bị: Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, ( CO2, P2O5 điều chế tại lớp), H2O, CaCO3, P đỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2. Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5 ( (từ CaCO3, HCl), dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh . C/ Nội dung: Bài mới: I/ Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit: 1/ Hoạt động a: Tính chất hoá học của oxit bazơ: Mục tiêu: Biết được tính chất hoá học của oxit bazơ, vận dụng làm các bài tập định tính và định lượng về oxit bazơ. Tiến hành: Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tiến hành các thí nghiệm trong sách giáo khoa: CaO + H2O thay cho Na2O CuO + HCl Không yêu cầu học sinh làm thí nghiệm minh họa oxit bazơ tác dụng với oxit axit Yêu cầu HS quan sát rút ra kết luận về tính chất hoá học của oxit bazơ Học sinh: Làm thí nghiệm , viết phương trình phản ứng , quan sát các hiện tượng xảy ra CaO + H2O Ca(OH)2 CuO + 2HCl CaCl2 + H2O Giải thích các hiện tượng xảy ra và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ Giáo viên chốt lại: a/ Tác dụng với H2O tạo dd kiềm: CaO + H2O Ca(OH)2 (r) (l ) (dd ) b/ Tác dụng dd với axit tạo muối và nước: CuO + 2HCl CaCl2 + H2O ( r) (dd) (dd) (l ) c/ Tác dụng với oxit axit muối : CaO + CO2 CaCO3 ( r ) ( k) ( r) 2/ Hoạt động b: Tính chất hoá học của oxit axit: Mục tiêu: Biết được tính chất hoá học của oxit axit, vận dụng làm các bài tập định tính và định lượng về oxit axit. Tiến hành: Giáo viên Hướng dẫn học sinh tiến hành các thí nghiệm trong sách giáo khoa: Đốt P trong bình thuỷ tinh miệng rộng, sau đó rót 10- 15 ml H2O vào Điều chế CO2 bằng cách cho CaCO3 + HCl rồi dẫn khí qua bình đựng dd Ca(OH)2 Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận về tính chất hoá học của oxit axit Học sinh Lần lượt tiến hành các thí nghiệm , viết phương trình phản ứng , quan sát hiện tượng xảy ra 4 P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 ( r) (l ) ( dd ) CaCO3 +2HCl CaCl2 +CO2 +H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ( k ) ( dd ) ( r ) ( l ) Giải thích các hiện tượng xảy ra và rút ra tính chất hoá học của oxit axit Giáo viên chốt lại: a/ Tác dụng với H2O tạo dd axit: P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 (k) (l ) (dd ) b/ Tác dụng với dd kiềm muối và nước: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ( r) (dd) (r) (l ) c/ Tác dụng với oxit axit tạo muối : CO2 + CaO CaCO3 (k ) ( r ) ( r ) II/ Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit: Mục tiêu: Phân biệt được 4 loại oxit dựa vào tính chất hoá học của oxit Tiến hành: Giáo viên thuyết trình: dựa vào các tính chất hoá học cơ bản của oxit mà chia chúng ra làm 4 loại Oxit bazơ: là oxit tác dụng được với dd axit tạo muối và nước, ví dụ: CuO, CaO Oxit axit : là oxit tác dụng được với dd kiềm tạo muối và nước, ví dụ: CO2 Oxit lưỡng tính: Vừa là Oxit bazơ, vừa là oxit axit, ví dụ: Al2O3 Oxit trung tính: là oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước, không tạo muối, ví dụ: CO Củng cố: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, viết phương trình minh hoạ Nêu tính chất hoá học của oxit axit, viết phương trình minh hoạ Dặn dò: Làm các bài tập 2,3,4 trong SGK, đọc trước bài 2 Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 2 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Tiết: 3 A- CANXI OXIT Ngày soạn: 20/08/2010 Ngày dạy: 23-27/08/2010 Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất hoá học của Canxi oxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hoá học Biết được ứng dụng của Canxi oxit, phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp cũng như những phản ứng làm cơ sở cho phương pháp điều chế. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của CaO Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của CaO Vận dụng những kiến thức về Canxi oxit để giải các bài tập: tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất Trọng tâm: Tính chất hóa học của CaO Phản ứng điều chế CaO Chuẩn bị: Hoá chất: CaO, HCl, H2O, CaCO3 Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, tranh ảnh lò vôi Nội dung: Kiểm tra bài cũ: Làm BT số 2 trang 6 Nêu tính chất hoá họpc của oxit bazơ, viết PTHH minh hoạ Bài mới: I/ Hoạt động 1: Tính chất của Canxi oxit Mục tiêu: Khẳng định Cao là 1 oxit bazơ, có đầy đủ tính chất của 1 oxit bazơ; biết được CaO qua 1 vài tính chất vật lí của nó Tiến hành: Giáo viên Giới thiệu sơ lược về tính chất vật lí của CaO Khẳng định CaO là 1 oxit bazơ Yêu cầu HS làm các thí nghiệm minh hoạ cho tính chất oxit bazơ tác dung với H2O, với dd axit Học sinh Nghe giảng Nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ Làm thí nghiệm theo yêu cầu Viết PTHH CaO + H2O Ca(OH)2 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CaO + CO2 CaCO3 Giáo viên chốt lại: CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở 2585oC ( còn gọi là vôi sống ) CaO là 1 oxit bazơ: a/ Tác dụng với H2O tạo dd Canxi hidroxit CaO + H2O Ca(OH)2 (r) (l ) (dd ) Ca(OH)2 là chất rắn ít tan trong nước, phần tan được gọi là dd nước vôi trong b/ Tác dụng với dd axit tạo muối và nước: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O ( r) (dd) (dd) (l ) c/ Tác dụng với oxit axit tạo muối : CaO + CO2 CaCO3 ( r ) ( k) ( r) II/ Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO: Mục tiêu: Thấy được Cao có nhiều ứng dụng trong thực tế đời sống Tiến hành: Giáo viên Người ta khử đất chua bằng chất gì? Tại sao thường rắc vôi bột vào nơi chôn xác động vật? Học sinh: Trả lời HS khác bổ sung Giáo viên chốt lại: CaO dùng khử chua cho đất, khử trùng diệt nấm bệnh, khử độc mơi trường CaO dùng trong côpng nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học III/ Hoạt động 3: Sản xuất CaO: Mục tiêu: Biết được phương pháp điều chế CaO và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho quá trính sản xuất Tiến hành Giáo viên Yêu cầu HS liên hệ quá trình SX vôi ở địa phương về nguyên liệu và chất đốt Chốt lại nguyên liệu và phản ứng Sx vôi Treo tranh 2 lò vôi cho HS quan sát, thảo luận nhóm và cho biết ưu, nhược điểm của mỗi loại lò Giải thích cho Hs ưu khuyết điểm ở mỗi loại lò Học sinh Trả lời câu hỏi HS khác bổ sung Nghe giảng Quan sát ,thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV Nghe giảng Giáo viên chốt lại: 1/ Nguyên liệu : Đá vôi, chất đốt ( than, củi, dầu, khí tự nhiên,….) 2/ Các phản ứng hoá học: Than cháy sinh ra CO2 và toả nhiệt C + O2 CO2 Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống và CO2 ( 900 oC ) CaCO3 CaO + CO2 Củng cố: Nêu tính chất hoá học của CaO, cho biết nguyên liệu và những phản ứng làm cơ sở cho quá trình sản xuất vôi. Viết PTHH Bài tập: Cho 20g hỗn hợp gồm CuO và CaO tác dụng vừa đủ với 3.6g nước Tính thành phần phần trăm về khối lượng các oxit trong hỗn hợp ban đầu (Ca=40 , O=16 , P= 31) Dặn dò: Làm bài tập SGK Xem trước phần B bài 2 Tham khảo ứng dụng của SO2, điều chế cũng như tác hại của nó Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần: 2 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Tiết: 4 B- LƯU HUỲNH DI OXIT Ngày soạn: 20/08/2010 Ngày dạy: 23/08-27/08/2010 Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hoá học Biết được ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit, phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp cũng như những phản ứng làm cơ sở cho phương pháp điều chế. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của SO2 Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của SO2 Vận dụng những kiến thức về SO2 để giải các bài tập Trọng tâm: Tính chất hóa học của SO2 Phản ứng điều chế SO2 Chuẩn bị: Hoá chất: dd H2SO4, Na2SO3, S, Ca(OH)2, nước cất. Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ H2SO4 và Na2SO3, đèn cồn. Nội dung: Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết PTHH minh hoạ. Giải bài tập số 4 /9 SGK. Bài mới: I/ Hoạt động 1: Tính chất của SO2 Mục tiêu: Biết được 1 số tính chất vật lí cũng như tính chất hoá học của SO2 Tiến hành: Giáo viên Giới thiệu sơ lược về tính chất vật lí của SO2, liên hệ thực tế đây là 1 khí độc. Khẳng định SO2 là 1 oxit axit Hướng dẫn học sinh cách điều chế và thử tính chất hóa học của SO2 Không yêu cầu HS làm thí nghiệm SO2 tác dụng với Na2O Học sinh Nghe giảng Chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm Tiến hành làm thí nghiệm, quan sát, giải thích, viết PTHH SO2 + H2O H2SO3 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O SO2 + Na2O Na 2SO3 Giáo viên chốt lại: SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí SO2 là 1 oxit axit: Tác dụng với nước dd axit SO2 + H2O H2SO3 (k ) ( l ) ( dd ) Tác dụng với dd bazơ muối và H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O (k) (dd ) ( r ) ( l ) Tác dụng với oxit bazơ muối SO2 + Na 2O Na 2SO3 ( k ) ( r ) (r ) II/ Hoạt động 2: Ứng dụng của SO2: Mục tiêu: Biết được ứng dụng của SO2 và tác hại của nó, từ đó có biện pháp phòng tránh Tiến hành: Giáo viên yêu cầu HS nêu ứng dụng của SO2 qua kết quả tham khảo của các em mà giáo viên đã dặn trước, sau đó giáo viên chốt lại: SO2 dùng sản xuất H2SO4 SO2 dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy SO2 dùng diệt nấm mốc II/ Hoạt động 3: Điều chế SO2: Mục tiêu: Biết được phương pháp, nguyên liệu, cũng như những phản ứng hoá học làm cơ sở cho quá trình điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Tiến hành: Giáo viên hướng dẫn HS nhớ lại cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, phương pháp thu khí SO2 bằng cách đẫy không khí từ nguyên liệu CaSO3 và H2SO4 đặc. Giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp từ S , quặng Pyrit Sắt FeS2 Sau đó Giáo viên chốt lại: Trong phòng thí nghiệm: Cho muối Sunfit tác dụng với dd axit mạnh: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO3 +SO2 + H2O ( r ) ( dd ) ( dd ) ( k) ( l) Cho Cu tác dụng với dd H2 SO4 đặc: Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + H2O (r ) (dd đđ) (dd) (k) ( l ) Trong công nghiệp: Đốt S trong không khí : S + O2 SO2 Đốt quặng pyrit sắt Củng cố: 1/ Nêu tính chất hoá học của SO2, viết PTHH minh họa 2/ Nêu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp Dặn dò: Làm bài tập sách giáo khoa trang 11 Xem trước bài 3 Hòa tan 16g oxit kim loại M (III) trong 600ml dung dịch HCl 1M . Xác định kim loại M ( Al =27 , Fe = 56 , Cu = 64 ) Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần: 3 Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT Tiết: 5 Ngày soạn: 27/08/2010 Ngày dạy: 30/08-3/09/2010 Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức: Biết được tính chất hóa học của axit : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, với oxit bazơ và kim loại Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của axit Trọng tâm: Tính chất hóa học của axit Chuẩn bị: Hoá chất: dd HCl, DD H2SO4, quỳ tím, Zn, Al, Fe, hoá chất cần thiết để điều chế Cu(OH)2 hoặc Fe(OH)3, Fe2O3, hoặc CuO Dụng cụ: Ống nghiệm cở nhỏ, đủa thuỷ tinh Nội dung Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của SO2, viết PTHH minh họa Bài mới: I/ Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit: Mục tiêu: HS tự tìm ra tính chất hoá học của axit qua các thí nghiệm mà các em tự làm Tiến hành: Giáo viên Yêu cầu HS làm các thí nghiệm: Nhỏ 1 giọt dd HCl lên mẫu quỳ tím Cho Al tác dụng với dd H2SO4 Cho Fe2O3 tác dụng với HCl Cho Cu(OH)2 tác dụng với dd H2SO4 Yêu cầu HS Tự rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit Học sinh Làm thí nghiệm Quan sát, nhận xét, viết phương trình Quì hoá đỏ 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2 Fe2O3 + 6HCl Fe2(SO4)3 + 3H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4+ 2H2O Tự rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit Giáo viên chốt lại : DD axit làm quỳ tím hoá đỏ DD axit tác dụng với 1 số kim loại muối và giải phóng khí H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2 ( r ) ( dd ) ( dd ) ( k ) DD axit tác dụng với oxit bazơ muối và H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O ( r ) ( dd ) ( dd ) ( l ) DD axit tác dụng với bazơ muối và H2O Cu(OH)2 + H2SO4 Cu(SO4) + 2H2O ( r ) ( dd ) ( dd ) ( l ) Phản ứng trung hoà là phản ứng giữa axit và bazơ tạo thành muối và nước DD axit tác dụng với muối : Chú ý : Tính chất trên là chung cho nhiều axit nhưng kh6ng phải với mọi axit chẳng hạn H2SiO3 không làm đổi màu giấy quỳ; H2SO4 đ, HNO3 tác dụng với kim loại không giải phóng H2; II/ Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen được 1 số axit mạnh và 1 số axit yếu thường gặp Tiến hành: Giáo viên thuyết giảng về sự phân loại axit, sau đó đi đến kết luận: Dựa vào tính chất hoá học, axit có thể gồm 2 loại: Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3… Axit yếu: H2S, H2CO3, H2SO3….. Củng cố: Nêu tính chất hóa học của axit, viết PTHH minh hoạ Viết các PTHH sau: Zn + H2SO4 CuO + H3PO4 Al(OH)3 + HCl Dặn dò: Làm bài tập trang 14 SGK Xem trước bài “ Một số axit quan trọng- phần A” Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần: 3 Bài 3: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Tiết: 6 A. axit clohidric ( HCl ) Ngày soạn: 27/08/2010 Ngày dạy: 30/08-3/09/2010 Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức: Biết được tính chất của HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc: tác dụng với kim loại, tính háo nước Biết được ứng dụng của HCl, H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống. Kĩ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc Tính nồng độ hoặc khối lượng dd HCl, H2SO4 Trọng tâm: Tính chất hóa học của dd HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc Chuẩn bị: Hoá chất: DD HCl, ,dd H2SO4 loãng, Cu(OH)2, hoặc Fe(OH)3, CuO, hoặc Fe2O3, Zn, quỳ tím, đường kính, Cu, H2SO4 đặc Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phểu, giấy lọc. Nội dung: Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của axit. Viết PTHH minh hoạ? Bài mới: I/ Hoạt động A: Axit Clohdric (HCl): Mục tiêu: Nắm đựôc HCl là 1 axit có đầy đủ tính chất của 1 axit, biết được ứng dụng của nó trong đời sống Tiến hành: 1/ Hoạt động 1: Tính chất: Giáo viên Giới thiệu sơ lược về tính chất vật lí của HCl Yêu cầu HS làm các thí nghiệm: HCl tác dụng với kim loại, với bazơ, oxit bazơ. Yêu cầu HS quan sát nhận xét, rút ra kết luận về tính chất của HCl Học sinh Nghe giảng, tham khảo thêm trong sách giáo khoa Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV Quan sát, nhận xét, viết PTHH và rút ra kết luận về tính chất hoá học của HCl: 2HCl + Fe FeCl2 + H2 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O 2HCl + CuO CuCl2 + H2O Giáo viên chốt lại: HCl là dd bảo hoà HidroClorua có C% = 37% HCl có đầy đủ tính chất của 1 axit: DD axit HCl làm quỳ tím hoá đỏ DD axit HCl tác dụng với 1 số kim loại muối Clorua và giải phóng khí H2 2HCl + Fe FeCl2 + H2 ( dd ) (r ) ( dd ) ( k ) DD axit HCl tác dụng với oxit bazơ muối Clorua và H2O 2HCl + CuO CuCl2 + H2O ( dd ) ( r ) ( dd ) ( l ) DD axit tác dụng với bazơ muối Clorua và H2O 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O ( dd ) ( r ) ( dd ) ( l ) DD axit HCl tác dụng với muối : 2/ Hoạt động 2: Ứng dụng: Mục tiêu: Biết được ứng dụng của HCl trong đời sống và trong công nghiệp. Tiến hành: Giáo viên thuyết giảng về ứng dụng của HCl : Điều chế muối Clorua Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. Tẩy gỉ kim loại trước khi sơ, tráng men, mạ. Chế biến thực phẩm, dược phẩm II/ Hoạt động B: Axit SunFuric (H2SO4): Mục tiêu:Biết được H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của 1 axit mạnh, biết đựoc đối với H2SO4 đặc có tính chất hoá học riêng và có tính chất không giống với nhiều axit khácđó là tính oxi hoá và tính háo nước Tiến hành: 1/ Hoạt động 1: Tính chất vật lí: Giáo viên Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 và yêu cầu HS cho biết trạng thái, màu sắc, Bổ sung thêm 1 số tính chất như khối lượng riêng, tính nguy hiểm, độc hại khi sử dụng nó không đúng nguyên tắc Học sinh Quan sát, nhận xét trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra Rút ra kết luận về tính chất vật lí của H2SO4 Giáo viên chốt lại: Là chất lỏng, sánh, không màu, nặng gần gấp đôi nước, không bay hơi, tan dễ trong nước va toả nhiệt mạnh Muốn pha loãng H2SO4 phải rót từ dòng nhỏ H2SO4 vào nước mà không được làm ngược lại 2/ Hoạt động 2: Tính chất hoá học: a/ DD H2SO4 loãng có tính chất của 1 axit : Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của axit, từ đó rút ra tính chất hoá học của H2SO4 . HS tự viết PPTHH minh hoạ cho các phản ứng . Có thể HS tự kiểm tra lại bằng cách làm thí nghiệm chứng minh. Sau đó GV chốt lại: DD axit H2SO4 làm quỳ tím hoá đỏ DD axit H2SO4 tác dụng với 1 số kim loại muối sunfat và giải phóng khí H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2 ( r ) ( dd ) ( dd ) ( k ) DD axit H2SO4 tác dụng với oxit bazơ muối sunfat và H2O Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O ( r ) ( dd ) ( dd ) ( l ) DD axit H2SO4 tác dụng với bazơ muối sunfat và H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O ( r ) ( dd ) ( dd ) ( l ) DD axit H2SO4 tác dụng với muối : b/ H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: Tác dụng với kim loại : Giáo viên Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Cu tác dụng với H2SO4 đặc, yêu cầu HS quan sát, nhận xét và rút ra kết luận Học sinh Làm thí nghiệm Quan sát, nhận xét, rút ra kết luận Giáo viên chốt lại: H2SO4 đặc tác dụng với hầu hết các kim loại tạo muối sunfat nhưng không giải phóng H2 mà giải phóng khí SO2 Cu + 2H2SO4 đặc, nóng CuSO4 + SO2 + 2H2O (r ) (dd đđ) ( dd) ( k ) ( l ) Tính háo nước: Giáo viên Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK, yêu cầu HS quan sát, nhận xét Khẳng định chất màu đen là C Giải thích hiện tượng xảy ra : 1 phần C tác dụng với H2SO4 tạo CO2 và SO2 gây sủi bọt khí , làm chất lỏng trong cốc tràn lên miệng cốc Học sinh Làm thí nghiệm Quan sát, nhận xét Nghe giải thích hiện tượng, viết PTHH C12H22O11 H2SO4 11H2O + 12C C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O Giáo viên chốt lại: H2SO4 đặc có tính háo nước : C12H22O11 H2SO4 11H2O + 12C (r ) (l ) (r) C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O (r ) (ddđđ) (k ) (k ) (l ) Giáo viên bổ sung thêm: H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe Củng cố: Nêu tính chất hoá học của HCl.Viết PTHH minh hoạ cho các phản ứng Nêu tính chất hoá học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc.Viết PTHH minh hoạ cho các phản ứng xảy ra Dặn dò: Xem trước phần phần III, IV, V còn lại của bài học Làm bài tập 1, 4, 5, 6,7 trang 19 SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 4 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt) Tiết: 7 Ngày soạn: 05/09/2010 Ngày dạy: 06-10 /09 /2010 Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức: Biết được: Ứng dụng của H2SO4. Phương pháp sản xuất H2SO4 Kĩ năng: Nhận biết HCl và muối Clorua, H2SO4 và muối Sunfat Tính nồng độ hoặc khối lượng của dd H2SO4 và HCl trong phản ứng Trọng tâm: Sản xuất H2SO4 Nhận biết HCl và muối Clorua, H2SO4 và muối Sunfat Chuẩn bị: Hoá chất: dd BaCl2, hoặc Ba(OH)2, quỳ tím Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh về ứng dụng của H2SO4 sản xuất H2SO4 Nội dung: Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 1/19 SKG Nêu tính chất hoá học của dd H2SO4 loãng. Viết PTHH minh họa Bài mới: III/ Hoạt động 1: Ứng dụng: Mục tiêu: Thấy được tầm quan trọng của H2SO4 Tiến hành: Giáo viên treo tranh Hình1.12 SGK phóng to, cho HS thảo luận nhóm và tìm ra ứng dung của H2SO4, Sau đó chốt lại: Dùng sản xuất phân bón, muối, axit, sản xuất chất dẻo, tơ sợi, phẩm nhuộm… Dùng trong công nghiệp luyện kim, chế biến dầu mỏ Dùng chế tạo thuốc nỗ, bình ăc qui, chất tẩy rữa IV/ Hoạt động 2: Sản xuất H2SO4 Mục tiêu: Nắm được qui trình sản xuất H2SO4 và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho quá trình sản xuất Tiến hành: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGk và cho biết qui trình sản xuất H2SO4 gồm những giai đoạn nào? Sau đó giáo viên treo tranh về quá trình sản xuất H2SO4 từ FeS2 hoặc S. Sau đó GV chốt lại: Qua 3 công đoạn: Sản xuất SO2 từ FeS2 hoặc đốt S trong không khí S + O2 SO2 Sản xuất SO3 bằng cách oxihoá SO2, xúc tác V2O5 ở 450oC 2SO2 + O2 2SO3 Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với H2O SO3 + H2O H2SO4 IV/ Hoạt động 3: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat : Mục tiêu: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat trong các lọ mất nhãn bằng các phản ứng hoá học; rèn kỉ năng làm bài tập định tính Tiến hành: Giáo viên nêu nguyên tắc chung để nhận biết 2 loại chất này là dùng dd BaCl2, Ba(NO3)2, hoặc Ba(OH)2 khi gặp gốc SO4 sẽ tạo kết tủa trắng Cách phân biệt H2SO4 và muối sunfat là dùng quì tím (hoá đỏ ) GV yêu cầu HS thử nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng dd NaCl, Na2SO4, H2SO4 bằng phản ứng hoá học.Sau đó GV rút ra kết luận : Dùng thuốc thử là dd BaCl2, Ba(NO3)2, hoặc Ba(OH)2 sẽ có kết tủa trắng BaSO4 Nhận biết H2SO4 bằng cách dùng quì tím ( hoá đỏ ) hoặc dùng kim loại hoạt động mạnh (có khí) H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 Củng cố: Cho HS làm bài tập 3/ 19 SGK Nhận biệt dd HCl và dd NaCl Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành, phân công nhóm thực hành làm nhiệm vụ trực Làm các bài tập còn lại trong SGK trang 19 Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 4 Bài 6: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tiết: 8 CỦA OXIT VÀ AXIT Ngày soạn: Ngày dạy: Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức: Biết được mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axít hoặc dung dịch bazơ Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối sunfat Kĩ năng: Dử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên Quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hóa học Viết tường trình thí nghiệm. Trọng tâm: Phản ứng của CaO, P2O5 với H2O Nhận biết các dung dịch H2SO4, HCl và muối sunfat Chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, lọ thuỷ tinh, nút nhám, muỗng lấy hoá chất, đèn cồn, ống nhỏ giọt. Hoá chất: CaO, H2O, P đỏ, H2SO4, Na2SO4 , dung dịch phenolphtalein Nội dung: Tiến hành thí nghiệm I/ Tính chất hoá học của Oxit: Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H2O: Giáo viên Yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ, hoá chất Giới thiệu cách tiến hành Yêu cầu HS quan sát, giải thích, viết PTHH Yêu cầu HS kết luận vế tính chất HH của CaO Học sinh Chuẩn bị dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, giá thí nghiệm, hoá chất: CaO, quì tím, nước lọc, dung dịch phenolphtalein Làm thí nghiệm, quan sát, giải thích, viết PTHH: CaO nóng lên Quì tím hóa xanh, dung dịch phenolphtalein hóa hồng Thí nghi

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(6).doc