Bài giảng Tuần 1 tiết 1: ngày soạn : ôn tập hóa học 8

A . Mục tiêu bài học

1. Kiến thức : HS được ôn lại những kiến thức cơ bản của môn hóa học lớp 8 .Chuẩn bị cho việc hóa học 9

2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính toán bài tập định lượng liên quan dến nồng độ dung dịch

B . Chuẩn bị :

-HS : Ôn tập kiến thức đã học

-GV : Một số bài tập về nồng độ dung dịch

 

doc13 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 1 tiết 1: ngày soạn : ôn tập hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 tiết 1: Ngày soạn : ÔN TẬP HÓA HỌC 8 Ngày dạy : A . Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : HS được ôn lại những kiến thức cơ bản của môn hóa học lớp 8 .Chuẩn bị cho việc hóa học 9 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính toán bài tập định lượng liên quan dến nồng độ dung dịch B . Chuẩn bị : -HS : Ôn tập kiến thức đã học -GV : Một số bài tập về nồng độ dung dịch C . Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập một số khái niệm cơ bản -GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm : +Nguyên tử là gì? Được cấu tạo từ những loại hạt cơ bản nào? +Phân tử là gì? Phân tử khối +Quy tắc về hóa trị? Lập công thức gồm Ca(II) và PO4 (III) +Định luật bảo toàn khối lượng ? Đốt 4,8 g Magiê trong khí Oxi thu đươc 8 g MgO. Tính m O2 . +Tính số mol và thể tích ở đktc của 32g khí CO2 -HS trả lời -HS lập công thức hóa học Ca3(PO4)2 -HS thảo luận: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính: m O2 = m MgO – m Mg = 8 – 4,8 = 3,2 g HS: n CO2 = 32: 44 = 0,73 (mol) V CO2 = 0,73.22,4 = 16,3 (lít) Hoạt động 2: Ôn lại các khái niệm về oxit, bagiơ, axít, muối. GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho các chất:MgO, CaO, HCl, H3PO4, NaOH, Fe(OH)2, Na2SO4, Al(NO3)3 …… Em hãy đọc tên và phân loại mỗi loại hợp chất sau -GV qua bài tập phân loại yêu cầu HS nhớ lại CT dạng chung, cách gọi tên của oxit, axit, bazơ, muổi ?GV yêu cầu HS viết CTHH của 2 oxit bazơ, 2 oxit axit, 2 axit, 2 bazơtan và 2 bazơ không tan 2 Muối trung hòa, muối axit -HS thảo luận để gọi tên và phân loại từng chất -HS nhớ lại CT dạng chung của + Oxit : RxOy + Axit : HxA + Bazơ : M(OH)n + Muối : Mx(A)y -HS viết lại CT ra giấy Hoạt động 3: Một số CT tính toán định lượng GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức tính n, m, V. Nồng độ dung dịch HS lên bảng viết 1/ n = m = n.M M = 2/ n = => V = n . 22,4 3/ C% = => m ct = => m dd= Hoạt động 4: Luyện tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ. -GV yêu cầu HS làm bài tập . 1/ Ngâm 1 lá kẽm trong 100 g dd HCl .Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra khỏi dd, làm kho cạn thấy khối lượng kẽm giảm 6,5 g so với trước phản ứng a/ viết PTHH b/Tính V H2 ở đktc c/Tính C% cảu muối kẽm -HS làm bài tập tại lớp . a/ PTPƯ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 n Zn = Theo PTHH ta có : n H2 = n ZnCl2 = n Zn phản ứng = 0,1 b/ V H2 = n H2 . 22,4 = 0,1 .22,4 =2,24 ( l ) c/ m ZnCl2 = n ZnCl2 . M ZnCl2 =0,1 . 136 = 13,6 g m = 0,1 . 2 = 0,2 g => mdd sau fản ứng = m Zn + m dd HCl – m H2 = 6,5 + 100 – 0,2 = 106,3g C % = = Hoạt động 5: GV kết thúc bài ôn tập Yêu cầu HS về nhà học bài và nhớ các nội dung đã ôn tập -----------------------------------˜ ™----------------------------------- Tuần 1 tiết 2. Ngày soạn: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT, Ngày dạy : KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT A . Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS biết được những tính chất háo học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được PTHH tương ứng với mỗi tính chất . -Hiểu được cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào tính chất của nó . 2. Kỹ năng: Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B. Chuẩn bị: - Hóa chất: CuO, CaO, P, H2O, dd HCl, dd Ca(OH)2 - Dụng cụ: cốc thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, giá ống nghiệm, ống hút hóa chất C. Hoạt động Dạy Học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5p) - GV nêu câu hỏi: Nêu định nghĩa oxit, lấy ví dụ về 1 oxit axit và 1 oxit bagiơ - GV sữa chữa (nếu cần) và ghi điểm - GV ta đã biết về oxit, cách gọi phân loại. Tiết học này sẽ tìm hiểu tinhs chất hóa học của oxit và cơ sở để phân loại chúng HS lên bảng nêu định nghĩa và viết CTHH của 2 oxit theo yêu cầu Hoạt động 2 : Tính chất hóa học của oxit (25p) 1. Tính chất hóa học của oxit bagiơ (15p) - GV làm thí nghiệm biểu diễn và yêu cầu HS quan sát ghi lại hiện tượng + Cho vào ống nghiệm 1 CuO và ống nghiệm 2 CaO + Thêm nước và 2 ống, lắc nhẹ + Thử chất lỏng vào quỳ tím -GV yêu cầu HS viết PTHH -GV:Ngoài CaO thì Na2O, K2O, BaO cũng tương tự Vậy em có thể rút ra kết luận gì? HS làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV +lấy 1 ít bột CuO vào ống nghiệm +nhỏ 2 à 3 ml dd HCl vào ống nghiệm trên --- lắc nhẹ -GV yêu cầu HS viết PTPƯ. Từ thí nghiệm trên ta có thể rút ra kết luận gì ? --GV giới thiệu: một số bazơ tác dụng được với oxit axit tạo thành muối . 2/ Tính chất hóa học của oxit axit (10 p) -GV điều chế P2O5 từ P đỏ +Lắc đều cho P2O5 tan vào nước, thử dd bằng quỳ tím ? Sản phẩm của oxit axit với H2O là hợp chất gì ? ? Khi đổi khí CO2 vào dd nước vôi trong (dd Ca(OH)2 ) có trong hiện tượng là gì ? PTPƯ -GV: Nếu thay CO2 = SO2, P2O5 có phản ứng tương tự xảy ra . Vậy ta có thể rút ra kết luận gì ? a) Tác dụng với nước - HS theo dõi thí nghiệm -Hiện tượng +Ốnh nghiệm 1: không có hiện tượng gì +Ống nghiệm 2: có tỏa nhiệt, dd thu được làm quỳ tím xanh HS: CaO + H2O Ca(OH)2 HS: Một số oxit bazơ + H2O dd bazơ b/ Tác dụng với axit: -HS: Cả lớp theo dõi bạn làm thí nghiệm và ghi lại nhận xét -Hiện tượng : Bột CuO (đen) tan dần và dd mới có màu xanh -HS: CuO(đen) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O( l ) Không màu Màu xanh -HS: oxit bazơ + axit Muối + H2O HS nghe và ghi bài VD: Na2O + CO2 NaCO3 CaO + SO2 CaSO3 a/ Tác dụng với nước -HS : theo dõi thí nghiệm và nhận xét + Quỳ tím đỏ PTPƯ: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 -HS: oxit axit + H2O axit tương ứng b/ tác dụng với dd bazơ -HS : thổi khí CO2 và dd nước vôi trong thì nước vôi vẫn đục Ca(OH)2(dd) + CO2(k) CaCO3(k) + H2O(l) -HS: Oxit axit + dd bazơ muối + H2O c/ tác dụng với 1 số oxit bazơ muối Hoạt động 3:Khái quát về sự phân loại oxit (7p) -GV giới thiệu -HS nghe và ghi bài 1/ Oxit bazơ: là những oxit + dd axit muối + H2O 2/ Oxit axit :là những oxit +dd bazơ muối + H2O 3/ Oxit lưỡng tính: là những oxit vừa + dd axit và tác dụng với dd bazơ muối + H2O 4/ Oxit trung tính: không tác dụng được với axit, bazơ, nước Hoạt động 4: Luyện tập – Cũng cố (6p) -GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài . -Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng: Cho các oxit sau K2O, Fe2O3, SO3 . Chất nào tác dụng đước với: a/ Nước b/ dd H2SO4 loãng c/ dd NaOH Viết PTPƯ xảy ra -HS nhắc lại nội dung chính -HS: làm bài tập tại lớp. 1 HS lên bảng giải bài a/ K2O + H2O 2KOH SO3 + H2O H2SO4 b/ Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O c/ SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O Hoạt động 5: Bài tập về nhà (2p) 1 à 6 sgk -----------------------------------˜ ™----------------------------------- Tuần 2 tiết 3 Ngày soạn : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Ngày dạy : A. CANXI OXIT A/ Mục tiêu bài học . 1/ Kiến thức: HS biết những tính chất của CaO và viết đúng PT cho mỗi tính chất . -Biết được ứng dụng cỉa canxi oxit, biết PT điều chế CaO trong phòng thí nghiệm . 2/ Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về oxit bazơ để học bài CaO và làm bài tập B/ Chuẩn bị : -Hóa chất : CaO, dd HCl, dd H2SO4, CaCO3 -Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế C/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà -GV: oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?Viết PTPƯ minh họa -Yêu cầu 1 HS chữa bài tập 1 sgk -GV sữa chữa và ghi điểm -Từ bài kiểm tra lý thuyết –GV giới thiệu bài mới -HS1: lên bảng trả lời lý thuyết -HS2: lên bảng chữa bài tập Hoạt động2:Canxi oxit có những tính chất nào(15p) -GV thông báo: CaO có những tính chất hóa học của oxit bazơ . -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm chúng minh dự đoán. +Thí nghiệm 1: Nhỏ nước vào mẫu CaO +Thí nghiệm 2: Nhỏ dd HCl và CaO +Thí nghiệm 3: Nghiên cứu nội dung sgk -Yêu cầu HS viết PHPƯ -Qua các thí nghiệm trên ta kết luân gì về CaO -HS dự đoán tính chất CaO có đầy đủ tính chất hỗn hợp của oxit bazơ -HS tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả. Thí nghiệm 1: Phản ứng nhiệt, chất rắn màu trắng tan ít trong nước . Thí nghiệm 2: Phản ứng tỏa nhiệt,chất mới tan được 1/ CaO( r ) + H2O(l) Ca(OH)2(r ) 2/ CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O 3/ CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) -HS: CaO là oxit bazơ Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của CaO (5p) -GV: Qua các thí nghiệm 1, 2, 3 ta có thể dùng trong những lĩnh vực nào ? -HS: - Dùng CaO để làm khô nhiều chất (hút ẩm) -Dùng để khử đất chua, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm .... -Dùng trong công nhiệp luyện kim và công nhiệp hóa học Hoạt động 4 : Sản xuất CaO như thế nào ?(5p) -Nguyên liệu để sản xuất CaO là gì? Các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi? -Quan sát hình vẽ sgk .Phân tích ưu điểm và nhước điểm của mỗi loại lò nung vôi . -HS: C(r) + O2(k) CO2 (k) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) Hoạt động 5: Luyên tập - Củng cố (7p) Bài 1: Cho 100ml dd HCl 3M tác dụng với bột CaO a/ Tính m CaO phản ứng b/ Tính Cm cảu dd thu được (nếu coi V không đổi) -GV yêu cầu HS nêu cách làm bài -Gọi 1 HS lên bảng giải -HS: cả lớp làm bài tập vào vở -HS: n HCl = Cm . V = 3 . 0,1 = 0,3 mol PTPƯ : CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 0,15mol : 0,3 mol : 0,15 mol a/ m CaO = n CaO . M CaO = 0,15 . 56 = 8,4 g C M CaCl2 = Hoạt động 6: Bài tập về nhà 1(a), 2, 3, sgk -----------------------------------˜ ™----------------------------------- Tuần 2 tiết 4 Ngày soạn: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Ngày dạy : B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT A . Mục tiêu : 1/ Kiến thức : HS biết được tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất . -Biết được ứng dụng của SO2, biết phương trình diều chế SO2 trong thí nghiệm 2/ Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về SO2 để làm bài tập B . Chuẩn bị: Hóa chất : Na2SO3, dd HCl, hoặc S, dd Ca(OH)2 -Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, lọ tam giác có nút cắm ống dẫn khí, ống lấy hóa chất C . Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập(15p) +Nêu tính chất hóa học của oxit axit, viết PTHH minh họa . -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 SGK -GV nhận xét ghi điểm và lưu lại tính chất hóa học của oxit axit để giới thiệu bài học . -HS lên bảng trả lời lý thuyết -1 HS lên bảng chữa bài tập -HS cả lớp theo dõi để nhận xét Hoạt động 2: Lưu huynhđioxit có những tính chất gì -GV làm thí nghiệm đốt cháy S trong O2 => HS quan sát tính chất vật lý -GV bổ sung ?GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của SO2 -GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh. -Hướng dẫn HS quan sát và ghi lại nhận xét +Nhỏ dd Ca(OH)2 vào lọ chứa SO2. Quan sát và nhận xét . -GV yêu cầu HS viết lại các PTHH tương ứng . -GV mô tả thí nghiệm bằng hình vẽ .Yêu cầu HS viết PTHH ?Yêu cầu HS kết luận về tính chất của SO2 -HS theo dõi thí nghiệm -Nhận xét: SO2 là chất khí không màu, mùi hắc. d SO2/ kk = nặng hơn không khí SO2 độc -HS dự đoán: SO2 có tính chất hóa học của oxit axit Thí nghiệm 1: Tác dụng với nước -HS tiến hành thí nghiệm (biểu diễn) +Nhỏ H2O vào lọ chứa SO2 +Thử dd bằng giấy quỳ tím HS: giấy quỳ tím đỏ chứng tỏ dd mới có tính axit Thí nghiệm 2: HS tiến hành thí nghiệm Hiện tượng : xuất hiện kết tủa trắng HS: SO2 (k) + H2O(l) H2SO4(dd) SO2(k) + Ca(OH)2(dd) CuSO3(k) +H2O(l) Thí nghiệm 3: Tác dụng với oxit bazơ SO2 (k) + Na2O Na2SO3(r) HS: SO2 là oxit axit Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của SO2 (15p) Đọc thông tin và nêu ứng dụng của SO2 -HS: Dùng SO2 để sản xuất H2SO4 -Dùng để tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp sản xuất, dùng diệt nấm. Hoạt động 4: Điều chế SO2 như thế nào(6p) ?Em hãy nêu tên nguyên liệu dùng để sản xuất trong phòng thí nghiệm ?Viết PTHH và phân tích ưu điểm của phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm ? ? Nguyên liệu để sản xuất SO2 trong công nghiệp HS: Nguyên liệu : Na2SO3, dd HCl, H2SO4. Na2SO3(r) + H2SO4(dd) Na2SO4(dd) + SO2(r)+H2O(l) -Trong công nghiệp dùng S hoặc FeS2 S(r) + O2(k) SO2(k) Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố -GV yêu cầu HS làm bài tại lớp -HS làm bài tập tại lớp 5p -1 HS lên bảng làm bài tập .HS cả lứop theo dõi nhận xét . S + O2 SO2 Hoạt động 6: Bài tập về nhà 2,2,36sgk -----------------------------------˜ ™----------------------------------- Tuần 3 tiết 5 Ngày soạn : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT Ngày dạy : A . Mục tiêu : 1/ Kiến thức: -HS biết được những tính chất hóa học của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng -Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp . 2/ Kỹ năng : -Biết vận dụng tính chất hóa học để làm bài tập B . Chuẩn bị : -Hóa chất: dd HCl, dd H2SO4 loãng, quỳ tím, Al, Zn, Fe,CuO, NaOH. -Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống lấy hóa chất, kẹp ống nghiệm, đũa thủy tinh, fenolFtalein. C . Hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà -GV: bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 2 chất rắn CaO, P2O5, . -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập số 1 sgk -GV sữa chữa bài tập ,ghi điểm và giới thiệu bài mới. -HS 1 trả lời -HS 2 lên bảng chữa bài tập Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất hóa học của axit(25p) -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm nghiên cứu và ghi lại các hiện tượng thí nghiệm. Viết PTHH -GV đ/c Cu(OH)2 sau đó nhỏ dd H2SO4 vào .Yêu cầu HS quan sát. -GV yêu cầu các nhóm HS thí nghiệm lần lượt báo cáo kết quả thí nghiệm -Các nhóm bổ sung khi cần -Gv chuẩn xác kiến thức ?Qua các thí nghiệm trên em hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của axit. +GV lưu ý :HNO3 và H2SO4 đặc nóng, tác dụng với kim loại không giải phóng H2. -GV giới thiệu về tính chất axit + muối. -HS làm thí nghiệm Thí nghiệm 1: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu quỳ tím . Thí nghiệm 2: Bỏ Zn vào đáy ống nghiệm, sau đó nhỏ dd H2SO4 loãng vào . Thí nghiệm 3: Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm có chứa dd NaOH có fenolFtalein. Thí nghiệm 4: Cho bột CuO vào ống nghiệm, nhỏ dd HCl vào và lắc nhẹ . -HS ghi lại hiện tượng Thí nghiệm 1: quỳ tím đỏ Thí nghiệm 2: có bọt khí thoát ra PTHH: Thí nghiệm 3: + Cu(OH)2 bị hòa tan tạo thành dd có màu xanh . +Màu hồng của fenolFtalein mất . Thí nghiệm 4: CuO bị hòa tan dd màu xanh -HS nêu và ghi vào vở Dd axit làm quỳ tím đỏ dd axit + bazơ Muối + H2O ối +H2O dd axit + kim loại Muối +H2 HS nghe và ghi vào vở Hoạt động 3: Axit mạnh và axit yếu (3p) -GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lưòi câu hỏi . +Axit được phân thành mấy loại. Axit mạnh: HCl; H2SO4; HNO3;….. Axit yếu : H2S; H2CO3; ….. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (6p) -GV yêu cầu HS làm bài tập viết 3 PT điều chế MgSO4 từ H2SO4 và nguyên liệu khác coi nhu có đủ -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập . -HS thảo luận nhóm để hoàn thành yêu cầu của GV Hoạt động 5: Ra bài tập về nhà Các bài tập SGK và SBT phần tính chất hóa học của axit. -----------------------------------˜ ™----------------------------------- Tuần 3 tiết 6. Ngày soạn : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Ngày dạy : A . Mục tiêu 1/ Kiến thức: Học sinh biết những tính chất của HCl và H2SO4 loãng viết đúng PTHH cho mỗi chất . -Những ứng dụng của HCl trong sản xuất và đời sống. 2/ Kỹ năng : Sử dụng an toàn HCl;H2SO4; trong phòng thí nghiệm. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập. 3/ Thái độ : Tự giác, nghiêm túc hoàn thành nhiệm vụ. B . Chuẩn bị: -Hóa chất : dd HCl; dd H2SO4 loãng; dd H2SO4 đặc; dd NaOH, fenolFtalein; CuO; quỳ tím; Na2CO3; Zn;. -Dụng cụ: ống nghiệm; giá ống nghiệm(2 bộ); đũa thủy tinh, kẹp ống nghiệm(4); ống nghiệm(4). C . Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập (15p) GV: Nêu tính chất hóa học của axit ? Viết PTHH minh họa . -Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập số 3 SGK trang 14 -GV gọi 1 HS nhận xét bài giải của bạn -GV ghi điểm và giới thiệu bài mới. -1 HS lên bảng nêu lý thuyết -HS lên bảng chữa bài tập: Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của axit HCl (13p) -GV yêu cầu HS dự đoán tính chất của dd HCl -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh dự đoán Qua các thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì? -GV: ngoài ra HCl còn có tính chất gì nữa : GV nhỏ dd HCl vào ống nghiệm có chứa Na2CO3 yêu cầu HS quan sát nhận xét -GV: HCl có tính chất khử -HS dự đoán dd HCl có tính chất hóa học của một axit mạnh +Làm quỳ tím đỏ -Tác dụng với kim loại Muối + H2 -Tác dụng {với bazơ Muối clorua +H2 {Với oxit bazơ -HS tiến hành thí nghiệm chứng minh +Nhỏ 1 giọt dd HCl vào quỳ tím đỏ +Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm có chứa Zn =>(Xuất hiện bọt khí). +Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm có chứa dd NaOH và 1 giọt fenolFtalein +Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm có chứa CuO lắc nhẹ => (dd có màu xanh) -HS: HCl có các tính chất hóa học như dự đoán HS quan sát và nhận xét dd HCl tác dụng được với muối Hoạt động 3: Ứng dụng của axit HCl(3p) -GV yêu cầu HS đọc thông báo tin sgk để tìm hiểu ứng dụng của HCl -HS: axit HCl được dùng để +Đơn chất các muối clorua +Làm sạch bề mặt kim loại khi hàn +Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng +Chế biến thực phẩm, dược phẩm Hoạt động 4: Axit sunfuric (10p) -GV cho HS quan sát lọ đụng H2SO4 , đọc sgk và nêu tính chất vật lý . -GV hướng dẫn HS cách fa loãng H2SO4, HS quan sát hình vẽ và nhạn xét hiẹn tượng -GV: H2SO4 loãng có dầy đủ tính chất hóa học của axit tương ứng HCl -GV yêu cầu HS tự viết lại các tính chất hóa học của axit và các PTHH minh họa I/ Tính chất vật lý -HS đọc sgk và nhận xét -HS: H2SO4 dễ tan trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt II/ Tính chất hóa học -H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hóa học của axit +Làm đổi màu quỳ tím đỏ +Tác dụng với kim loại Muối sunfat + H2 +Tác dụng với oxit bazơ, bazơmuối sunfat +H2O Hoạt động 5: Củng cố - Bài tập đánh giá -GV kết luận toàn bài -Dặn dò và ra bài tập về nhà Phiếu học tập số 1 Bài tập đánh giá 1/ Viết PTPỨ khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với Mg; Fe(OH)2; ZnO; Al2O3 -----------------------------------˜ ™----------------------------------- Tuần 4 tiết 7 Ngày soạn: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG(TT) Ngày dạy : A.Mục tiêu 1/ Kiến thức: HS biết được H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo nước, dẫn ra PT minh họa. -Biết cách nhận xét H2SO4 và các muối sunfat, những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong đời sốngvà sản xuất. -Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghệ. 2/ Kỹ năng: Viết PTPỨ, kỹ năng fân biệt các loại hợp chất bị mất nhãn, kỹ năng làm bài tập định lượng. 3/ Thái độ : Tham gia tích cực vào hoạt động học tập B.Chuẩn bị: - Dụng cụ: 1 bộ giá + ống nghiệm; kẹp gỗ; đèn cồn; ống lấy hợp chất(4) -Hóa chất: H2SO4 đặc loãng; Cu; dd BaCl2; dd Na2SO4; dd HCl; dd NaCl. C.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà(10p) -GV nêu tín chất hóa học của dd H2SO4 loãng. Viết PT minh họa . -Gọi 1 HS chữa bài tập số 6 sgk trang 19. -GV ghi điểm và đặt vấn đề cho tiết học mới 2 HS lên bảng 1 HS trả lưòi lý thuyết 1 HS chữa bài tập HS: cả lớp theo dõi và nhận xét Hoạt động 2: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng (10p) -GV làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc +Nhỏ 2 ml dd H2SO4 đặc vào ống nghiệm (1) chứa Cu và 2 ml dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm (2) chứa Cu. +Đun nhẹ cả 2 ống yêu cầu HS quan sát và nhận xét -GV giới thiệu : khí mùi hắc là SO2 do H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh PỨ được với Cu có tính khử => Muối + SO2 + H2O -GV yêu cầu HS viết PTPỨ . -GV giới thiệu: H2SO4 đặc nóng tác dụng với hầu hết kim loại . Muối sunfat (hóa trị cao) ; không giải phóng khí H2. -GV hướng dẫn 1 HS lên làm thí nghiệm biểu diễn +Cho 1 ít đường trắng vào cốc thủy tinh +Nhỏ vào 4 ml dd H2SO4 đặc . HS quan sát hiện tượng . -GV: một fần C sinh ra lại tiếp tục bị H2SO4 đặc oxi hóa mạnh tạo thành các chất khí SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên a/ Tác dụng với kim loai j -HS theo dõi thí nghiệm và nhận xét : Ống nghiệm 1: có khí mùi hắc thoát ra; Cu bị tan 1 fần => dd màu xanh Ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì -HS: Cu(r) + 2H2SO4(đặc) b/ Tính háo nước -HS lên làm thí nghiệm -Cả lớp quan sát và nhận xét +Màu trắng đường vàng nâu đen -Phản ứng tỏa nhiều nhiệt -Chất rắn màu đen là cacbon Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4(5p) -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ sgk và nêu ứng dụng của H2SO4 -HS nêu ứng dụng Hoạt động 4: Sản xuất H2SO4 (5p) -GV yêu cầu HS đọc thông tin và nêu: +Nguyên liệu để sản xuất H2SO4 -GV thuyết trình về các công đoạn sản xuất H2SO4 V2O5 là chất xúc tác làm cho hiệu xuất quá trình sản xuất SO3 cao hơn ( Lưu ý: Trong thực tế dùng H2SO4 đặc nóng hấp thụ SO3 H2SO4.n SO3 mà Không dùng H2O vì tạo ra sương mà có chứa H2SO4) -HS: Đọc thông tin và nêu a/Nguyên liệu: lưu huỳnh hoặc quặng firit FeS2 b/Các công đoạn chính -Sản xuất SO2 Hoặc: -Sản xuất SO3 2SO2 + O2 2SO3 -Sản xuất H2SO4 SO3 + H2O H2SO4 Hoạt động 5:Nhận biết H2SO4 và muối sunfat (8p) -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và ghi PTHH +Nhỏ dd BaCl2 vào 2 ống nghiệm lần lượt chứa H2SO4 và Na2SO4 -Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì? -HS tiến hành thí nghiệm và nhận xét. *Ở mỗi ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng . -HS kết luận: dd BaCl2 hoặc dd chứa Ba2+ được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat Hoạt động 6: Luyện tập -Củng cố (7p) -GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 -HS hoàn thành yêu cầu đề ra -Đại diện HS lên bảng trình bày Cách fân biệt + Dùng quỳ tím : Xanh là dd KOH; đỏ là dd H2SO4; không đổi màu KCl, K2SO4 +Nhỏ dd BaCl2: Không có hiện tượng là KCl; có kết tủa trắng là K2SO4 Hoạt động 7: Ra bài tập về nhà 2 5 sgk trang 19 Các bài tập sách bài tập D Phụ lục Bài tập đánh giá. 1/ Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau: K2SO4, KCl, H2SO4 và KOH -----------------------------------˜ ™----------------------------------- Tuần 4 tiết 8 Ngày soạn: LUYỆN TẬP Ngày dạy: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS ôn lại các tính chất hóa học của oxit và axit. 2. Kỹ năng: Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của oxit và axit. - Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: - HS ôn lại các kiến thức về oxit, axit. - GV chuẩn bị 1 số sơ đồ để HS điền. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ -GV yêu cầu HS thảo luận và điền đầy đủ vào sơ đồ trống( phiếu học tập số 1) -GV kiểm tra và bổ sung sữa chữa nếu cần. - Từ nội dung bài tập 1 GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit -GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2 - GV kiểm tra sữa chữa nếu cần. 1.Tính chất hóa học của oxit. - HS thảo luận và điền đầy đủ + H2SO3(dd)CaSO3 + H2OCa(OH)2(dd) + CaO + CaSO3+ SO2 Ca(OH)2 H2SO3 -HS nhắc lại tính chất đã học. 2. Tính chất hóa học của axit - HS thảo luận và điền đầy đủ vào sơ đồ và viết PTHH minh họa. Fe + 2HCl FeCl2 +H2 MgO + 2HCl MgCl2 +H2O NaOH + HCl NaCl + H2O Hoạt động 2: Bài tập(30 p) -GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 1 SGK trang 21. - GV tóm tắt yêu cầu bài tập. + Cho SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Những chất tác dụng được với : a.H2O b. DD HCl c. DD NaOH Viết PTHH tương ứng. GV kiểm tra, và ghi điểm. Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài tập sau. Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml dd HCl 3M. a. Viết PTPƯ và tính thể tích H2 thoát ra ở đktc. b. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng coi thể tích dd bằng thể tích dd HCl. - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước cơ bản để giải bài tập định lượng. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3 SGK trang 21 Tách tạp chất ra khỏi CO có lẫn CO2 và lẫn trong CO -1 HS đọc đề bài tập1 -2HS lên bảng làm bài tập -HS cả lớp làm bài vào vở sau 5 phút kiểm tra và nhận xét bổ sung bài làm của bạn. a. Tác dụng với H2O gồm: SO2, Na2O, CaO, CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 CO2 + H2O H2CO3 Na2O + H2O 2NaOH SO2 + H2O H2SO3 b. Tác dụng với HCl gồm: CuO, Na2O, CaO. CuO + 2HCl CuCl2 +H2O CaO + 2HCl CaCl2 +H2O Na2O +2 HCl2 NaCl + H2O c. Tác dụng với dd NaOH gồm SO2, CO2 2NaOH +SO2Na2SO3+ H2O 2NaOH +CO2Na2CO3+ H2O 1 HS nhắc lại các bước giải - HS cả lớp làm bài tập tại lớp 1 HS lên bảng trình bày bài giải a. PTPƯ Mg + 2HCl MgCl2 + H2 n Mg = 1,2/ 24 = 0,05 mol n HCl = CM * V = 3* 0,05 = 0,15 mol Theo PtHH nH2 = n MgCl2 = nMg = 0,05 mol n HCl pư = 2* nMg = 2*0,05 = 0,1 mol< 0,15 mol a. v H2 =0,05* 22,4 = 1,12 lít b. CMMgCl2 = 0,05/ 0,05 = 1 M n HCl dư = 0,15mol – 0,1 mol = 0,05 mol CM HCl dư = 0,05/ 0,05 = 1 M -HS đọc nội dung bài tập - 1 HS trình bày phương pháp tách các khí. Cho hỗn hợp khí CO, SO2, CO2 đi từ từ qua dd Ca(OH)2 có dư thì khí SO2, CO2 bị giữ lại Ca(OH)2 +SO2CaSO3+ H2O Ca(OH)2 +CO2CaCO3+ H2O Hoạt động 3: (3p) - Bài tập về nhà, 2,4,5 sgk trang21 - Dặn dò chuẩn bị bài thực hành D. Phụ lục Phiếu học tập 1: 1) Điền công thức thích hợp vào hợp vào ô trống CaO SO2 +H2SO3 Ca(OH)2 + + H2O + H2O

File đính kèm:

  • docGA HOA9 moi.doc