Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4 loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính.
2. Kỹ năng:
- Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Một số bài tập ôn tập.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần :1 tiết: 1 ôn tập môn học hóa học khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 1/8
Tuần :1 Tiết: 1 Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4 loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính.
2. Kỹ năng:
- Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Một số bài tập ôn tập.
III. Tiến trình dạy học:
Ôn tập các khái niệm về 4 loại hợp chất vô cơ
Giáo viên phát phiếu ôn tập, và đàm thoại với Hs để giúp Hs nhớ lại các kiến thức về cách lập công thức, cách gọi tên của 4 loại hợp chất hữu cơ, tính tan của một số chất.
A. OXIT:
Các oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O; K2O; BaO; CaO.
Các oxit axit và các axit tương ứng:
CO2 - H2CO3
SO2 - H2SO3
SO3 - H2SO4
N2O5 - HNO3
P2O5 - H3PO4
B. AXIT:
Công thức
Tên gọi
Gốc axit
Tên gốc axit
HCl
Clohidric
–Cl
Clorua
HNO3
Nitric
–NO3
Nitrat
H2SO3
Sunfurơ
=SO3
Sunfit
H2SO4
Sunfuric
=SO4
Sunfat
H2CO3
Cacbonic
=CO3
Cacbonat
H3PO4
Photphoric
ºPO4
Photphat
C.BAZƠ:
Các Bazơ tan được trong nước: NaOH; KOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2
Cách gọi tên Bazơ: Tên kim loại + hiđroxit
D. MUỐI:
Cách gọi tên Muối: Tên kim loại + tên gốc axit
Loại muối
Tan
Không tan
Nitrat (–NO3)
Tất cả
Clorua (–Cl)
Hầu hết
AgCl; PbCl2
Sunfat (=SO4)
Hầu hết
BaSO4; PbSO4
Sunfit (=SO3)
Na2SO3; K2SO3
Hầu hết
Cacbonat (=CO3)
Na2CO3; K2CO3
Hầu hết
Photphat (ºPO4)
Na3PO4; K3PO3
Hầu hết
Một số bài tập ôn tập
Bài 1: Cho 13,6g ZnCl2 hòa tan vào 186,4g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài 2: Hòa tan 7,3g HCl vào nước, tạo thành 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.
Bài 3: Trộn 150g dung dịch KCl 15% với 200g dung dịch KCl 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài 4: Trộn 300ml dung dịch K2SO4 2M với 100ml dung dịch K2SO4 2M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.
Bài 5: Rót 20g dung dịch axit H2SO4 20% vào nước, tạo thành 50g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
Bài 6: Cho thêm nước vào 2 lit dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có nồng độ 0,1M. Tính lượng nước đã thêm vào.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóc học của từng loại Oxit và cho ví dụ minh họa.
- Làm bài tập 1 SGK tr.6
- Bài tập về nhà: 3, 5 SGK tr.6
V. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T1.doc