Bài giảng tuần 1 tiết một Bài mở đầu môn hóa

Biết hoá học là môn nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ƯD của chúng. Đó là môn học quan trọng và bổ ích.

- Biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống do đó cần kiến thức hoá học sử dụng trong cuộc sống

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và óc tư duy sáng tạo

3. Thái độ: Hs hứng thứ học tập bộ môn và tích cực tìm kiếm kiến thức trong CS

 

doc148 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tuần 1 tiết một Bài mở đầu môn hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn : 11/9/2012 Ngày giảng: 12/9/2012 I. MụC TIÊU 1. Kiến thức - Biết hoá học là môn nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ƯD của chúng. Đó là môn học quan trọng và bổ ích. - Biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống do đó cần kiến thức hoá học sử dụng trong cuộc sống 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và óc tư duy sáng tạo 3. Thái độ: Hs hứng thứ học tập bộ môn và tích cực tìm kiếm kiến thức trong CS Trọng tâm: Hoá học và vai trò câ hoá học trong đời sống II. Chuẩn bị 1. Gv: - Hoá chât: dd HCl, NaOH, CuSO4, Zn. - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa. 2. Hs: Đọc trước bài ở nhà iii. Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG HọC TậP 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Đặt vấn đề: (1’) Hóa học là gì ? hoá học có VT như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm thế nào để học tốt môn hoá học ? Để TL câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. 3. Bài mới Các hoạt động của thầy & trò Nội dung Gv ? ? Hs ? ? Hs Gv ? Gv ? Hs ? Gv HĐ1: Tìm hiểu hoá học là gì? (20' ) Giới thiệu dụng cụ, tiến hành TN Nêu hiện tượng quan sát được TN 1 và TN 2 có đặc điểm gì giống nhau Qs, ghi lại HT, Nx so sánh các chất trước và sau TN,từ đó rút ra Nx Thau bằng Nhôm sẽ bị ăn mòn khi đựng dd nào lâu ngày: Nước; giấm ăn;nước vôi hoặc nước xà phòng TL đựng giấm ăn; nước vôi hoặc nước xà phòng Nhôm bị ăn mòn trong giấm ăn; nước vôi hoặc nước xà phòng là do TCHH của nhôm.vậy để biết được TCHH của nhôm cũng như ƯD thì ta phải tìm hiểu =>học hoá học vậy hoá học là gì giới thiệu khái niệm về môn hoá học HĐ2: Tìm hiểu vai trò của hoá học (8' ) Y/c Hs TL để trả lời câu hỏi Sgk Hãy cho biết hoá học có VT ntn trong cuộc sống của chúng ta Đọc thông tin sgk,liên hệ ,TL HĐ3: Làm thế nào để học tốt môn hoá học(10' ) Nêu biện pháp học tập bộ môn toán, anh, do đâu các em chọn phương pháp đó Để học tốt môn hoá học ta cần chú ý điều gì Luôn đặt câu hỏi vì sao ? đi tìm câu trả lời và ứng dụng vào cuộc sống. Cho Hs N/c TT Sgk giải thích vì sao những PP học đó lại phù hợp với môn hoá học Phân tích HD PP học bộ môn. I. Hóa học là gì ? 1. Thí nghiệm a. Tn 1: dd CuSO4 + dd NaOH b. TN 2: đinh sắt + dd HCl * Nx: Có sự biến đổi chất này thành chất khác 2. Kết luận - Sgk II. Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta - Sgk trang 4 III. Các em làm gì để học tốt môn hoá học 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn hoá học : - 4 hoạt động 2. Phương pháp để học tập tốt môn hoá học - Sgk trang 5 4.Củng cố (4) ? Bài học hôm nay giúp chúng em hiểu được gì 5. Hướng dẫn về nhà: (1) - Học bài cũ theo kết luận SGK - Đọc tìm hiểu trước nội dung bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 1 - Tiết 2 Ngày soạn : 12/9/2012 Ngày giảng: 14/9/2012 Chương I: chất - nguyên tử - phân tử Bài 2 Chất I. MụC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học * Trọng tâm: - Tính chất của chất - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp II. Chuẩn bị 1. Gv: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. 2. Hs: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tổ chức các hoạt động học tập 1.ổn định lớp, kt sĩ số: (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Câu hỏi: Hoá học là gì? phương pháp học tập môn hoá học ntn là tốt? - Đ/a: Hoá học là KH N/c các chất, sự biến đổi và ƯD của chúng. Để học tốt môn hoá học cần: thu thập tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ. Đặt vấn đề: (1’) ở bài trước chúng ta đã biết môn hoá học N/c về chất và sự biến đổi chất. Trong bài này chúng ta sẽ làm quen với chất. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv ? ? ? ? Hs Gv ? Gv ? ? Hs Gv Gv ? Gv ? ? ? Hs HĐ1: Tìm hiểu chất có ở đâu (15' ) Quanh ta đều là vật thể (kể cả con người) Kể tên những vật thể mà em biết Bàn ghế, sách vở do đâu mà có ? Đất, đá, đồi núi, cây cối có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo nên Theo em vật thể được chia làm mấy loại, đó là những loại nào ? TL, liên hệ ,TL Thông báo về một số TP của 1 số VT tự nhiên và cho biết VT nhân tạo được tạo nên từ VT tự nhiên. Hãy cho biết vật thể nào được tạo nên từ vật liệu gỗ sắt Chia ra: à Sắt là chất gỗ là hỗn hợp một số chất TP tạo nên vật liệu là gì Chất có ở đâu TL, trả lời HĐ2: Tìm hiểu tính chất của chất (17') Thông báo: Chất có 2 loại TC là: TC vật lí và TC hoá học Thông báo hiện nay có hàng triệu chất, để PB các chất phải dựa vào TC của chất. Làm thể nào để biết được TC của chất Dùng hệ thống câu hỏi, TN dẫn dắt để Hs biết các PP XĐ TC của chất Biết S có màu vàng Fe có màu trắng sám Làm thế nào để nhận biết lọ nào đựng chất gì khi cả hai lọ đều mất nhãn Tại sao lại dùng dây đồng để dẫn điện mà không dùng dây cao su ? Tại sao không nên để axit dính vào tay khi làm thí nghiệm. Việc hiểu tính chất của chất có tác dụng gì TL, liên hệ,vận dụng KT trả lời I. Chất có ở đâu ? Vật thể Tự nhiên (gồm một số chất) Nhân tạo (Làm từ vật liệu) Mọi vật liệu đều làm từ 1 hay 1 số chất * KL: chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất II. Tính chất của chất 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định - TC vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi ,vị, nhiệt độ nống chảy, nhiệt độ sôi… - TC hoá học: Khả năng biến đổi chất này thành chất khác Muốn biết TC của chất ta phải: - Quan sát - Dùng dụng cụ đo - Làm TN 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Giúp phân biệt chất này với chất khác - biết cách sử dụng chất - Biết ƯD chất thích hợp trong đời sống và sản xuất 4. Củng cố: (5 ') ? Do đâu mà ta phân biệt chất này với chất khác 5. Hướng dẫn về nhà : (1') - Học bài cũ theo kết luận SGK. - BT: 3, 4, 6 SGK/11 - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Mỗi tổ chuẩn bị một lọ nước cất -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 2 - Tiết 3 Ngày soạn : 19/9/2012 Ngày giảng: 20/9/2012 Bài 2: Chất (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt được chất và hỗn hợp. - Biết dựa vào TCVL khác nhau của chất để tách chất ra khỏi hỗn hợp 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và kĩ năng làm thí nghiệm. 3. Thái độ: - Ham hiểu biết và yêu thích học tập bộ môn Trọng tâm: Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp II. Chuẩn bị 1. Gv: Dụng cụ đèn cồn, nhiệt kế, ống nghiệm 2. Hs: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tổ chức các hoạt động học tập 1.ổn định lớp,kt sĩ số: (1' ) 2. Kiểm tra bài cũ: (6' ) Câu hỏi: Chất có ở đâu ? Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì ? Đ/a: - ở đâu có vật thể ở đó có chất. - Việc hiểu tính chất của chất có tác dụng: + Giúp nhận biệt chất này với chất khác. + Biết cách sử dụng chất. + Biết ứng dụng thích hợp trong sản xuất và đời sống *Đặt vấn đề : Bài trước giúp chúng ta PB được chất vàvật thể, Bài hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ hơn thế nào là chất tính khiết, hỗn hợp. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv ? ? Hs ? Gv ? HĐ1: Tìm hiểu về chất tinh khiết,hỗn hợp(17') Cho HS Qs lọ đựng nước khoáng và ống nước cất ( Chú ý thành phần các chất trên nhẫn hoặc nắp chai) So sánh sự giống và khác nhau của 2 mẫu nước trên Nước khoáng là nước tự nhiên, hãy kể tên 1 số nước tự nhiên khác. - Nước khoáng , nước hồ, sông, suối,… (Nước tự nhiên) được gọi là hỗn hợp. Em hiểu thể nào là hỗn hợp ? Nước sông, hồ, dều là hỗn hợp nhưng chúng đều có Tp là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi hỗn hợp nước tự nhiên không ? G/t PP chưng cất nước (Hình 1.4 Sgk) - Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất => Nước cất là chất tinh khiết. Em hiểu thế nào là chất tinh khiết Làm thể nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết Loại chất nào có tính chất nhất định Lưu ý: Chất tinh khiết chỉ mang tính chất tương đối. HĐ2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp (15') Tách riêng từng chất ra khỏi h.hợp nhằm mục đích gì Muốn tách riêng muối ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm ntn ? (Muốn lấy muối từ nước biển) Dựa vào cơ sở nào ta có thể tách chất ra khỏi h.hợp III. Chất tinh khiết 1. Hỗn hợp - Hỗn hợp gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau 2. Chất tinh khiết - Chất không lẫn chất nào khác - Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất nhất định IV. Tách chất ra khỏi hỗn hợp - Dựa vào sự khác nhau của tính chất vật lí. 4.Củng cố (5') ? Có hỗn hợp muối, cát làm thế nào thu được muối nguyên chất 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học bài cũ theo kết luận Sgk - Làm bài tập 4, 6, 8 SGK/ - H/d :BT 8 + Dựa vào TCVL khác nhau của 2 khí, cụ thể là nhiệt độ hoá lỏng - Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài thực hành. Tuần 2 - Tiết 4 Ngày soạn : 21/9/2012 Ngày giảng: 22/9/2012 Bài 3: Bài thực hành số 1 Làm quen với nội quy trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất. Làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất là cát. I. mụC tIÊU 1. kiến thức Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. * Trọng tâm - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét II. cHUẩN Bị - Hóa chất: muối ăn, cát. - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, giấy lọc, một số dụng cụ khác. * Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm III.. tổ chức các hoạt động học tập 1. ổn định lớp: kt sĩ số: (1') 2. Kiểm tra lại sự chuẩn bị DC và HC (2') - Theo dõi sự nóng chảy một số chất qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy giữa các chất. Làm thế nào tách chất ra khỏi hỗn hợp? 3.Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv Hs Gv ? ? Hs Gv ? Hs Gv ? ? ? Hs Hs Gv Hs HĐ1: HD ban đầu( 10') Yc Hs TL nêu mục tiêu Cho HS tìm hiểu 1 số quy tắc an toàn PTN HD một số thao tác cơ bản khi làm TN báo cáo TN (bảng tường trình) nghe, ghi nhớ; xem bảng sgk trang 54 hđ2:hđ th của hs ( 21') HD các bước làm TN: - Dùng thìa lấy S, Parafin cho và 2 ống nghiệm. - Để 2 ống nghiệm vào cốc nước đun nóng - Đọc nhiệt kế khi Parafin nóng chảy. Khi nước sôi theo dõi xem S đã nóng chảy chưa. Nhiệt độ nóng chảy của Parafin là bao nhiêu So sánh nhiệt độ nóng chảy của S và Parafin Tiến hành TN ghi chép HT Qs được Y/c HS nghiên cứu Sgk Nêu dụng cụ, hoá chất, cách tiên hành TN đọc thông tin sgk, đại diện trả lời GV: lưu ý Hs các bước khó. Hỗn hợp trước và sau khi lọc có đặc điểm gì Dung dịch sau khi lọc có chứa chất nào ? Chất nào còn trên giấy lọc Lúc bay hơi hết nước thu được chất gì tiến hành làm TN Ghi chép các hiện tượng được HĐ3: Đánh giá kết quả (5') Hoàn thành và nộp bản tường trình giải đáp thắc mắc dọn vệ sinh, rửa dụng cụ TN I. Mục tiêu - SGK * Một số quy tắc an toàn trong ptn II. nội dung 1. Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của Lưu huỳnh và Parafin - t0nc(parafin)= 420C - t0nc(S)= 1130C 2. Thí nghiệm 2: Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp cát, muôi ăn - cát được giữ trên bề mặt giấy lọc - sau khi cô cạn dd thu được muối kết tinh 4. Kết thúc (5') Gv đánh giá giờ Thực hành theo các nội dung: + ý thức chuẩn bị,tinh thần thái độ + thao tác,chất lượng TH + ý thức chấp hành kỉ luật an toàn lao động 5. Hướng dẫn về nhà (1') - xem lại bài TH - Đọc trước bài mới Tuần 3 - Tiết 5 Ngày soạn : 25/9/2012 Ngày giảng: 27/9/2012 Bài: 4 Nguyên tử I. mụC tIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) 2. Kĩ năng Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ - Giúp HS có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. * Trọng tâm - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron - Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp. II. cHUẩN Bị 1. Gv: Tranh vẽ sơ đồ 3 nguyên tử: Hiđrô, Nitơ, Oxi. 2. Hs: Đọc trước nội dung bài mới III. tổ chức các hoạt động học tập 1.ổn định lớp,ktss: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (Không ) Đặt vấn đề: Ta đã biết vật thể tự nhiên hay vật thể nhân tạo đều được tạo nên từ chất. Vậy chất được tạo nên từ đâu ? chúng ta sẽ biết được câu tra lời trong bài hôm nay 3. Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Gv Hs ? Gv ? Gv ? Gv ? Gv HĐ1: Tìm hiểu nguyên tử (18') Chất có ở đâu Các chất dều được tạo nên từ NT. Ta hình dung NT là quả cầu cực kì nhỏ, đường kính cỡ 10-8 cm. nguyên cứu thông tin SGK. Qua những thông tin vừa tìm hiểu, em đã biết gì về NT Treo tranh vẽ sơ đồ cấu tạo NT Hiđrô ở lớp 7 các em đã được biết sơ đồ về cấu tạo NT. Em hãy cho biết NT có cấu tạo ntn hđ2: tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử (18') yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK Hạt nhân do những thành phần nào cấu tạo nên Giải thích về các hạt mang điện và những hạt không mang điện. NT thì trung hoà về điện mà mỗi p mang điện tích +1, mỗi e mang điện tích -1. Em có NX gì về số e và số p trong 1 NT GT số p là số đặc trưng cho NT Khối lượng NT = KL vỏ 1. Nguyên tử là gì ? - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi những (e) mang điện tích (-) 2. Hạt nhận nguyên tử Hạt nhân: - Prôtôn (+) - Nơtrôn ( Không mang điện.) - Trong mỗi nguyên tử: số p = số e. Khối lượng Ng. tử = khối lượng hạt nhân 3. Lớp electron (Không học theo CTGT) 4. Củng cố: (6') . Hạt nhân Proton (p, +) Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện) Vỏ nguyên tử ? Nêu cấu tạo nguyên tử? hạt nhân nguyên tử ? Trong nguyên tử các e chuyển động và sắp xếp ntn 5. Hướng dẫn về nhà (1) - Học bài cũ + Làm bài tập 3 - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới Tuần 3 - Tiết 6 Ngày soạn : 28/9/2012 Ngày giảng: 29/9/2012 Bài: 5 Nguyên tố hóa học I. Mục Tiêu Biết được:- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2. Kĩ năng - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. * Trọng tâm - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. * Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. II. chuẩn bị 1. Gv: Bảng 1 SGK+ Hình vẽ câ tượng trưng 2. Hs: Học bài cũ chuẩn bị bài mới III.tổ chức các hoạt động học tập 1.ổn định lớp,ktss: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (10') ? Nêu cấu tạo hạt nhân nguyên tử ? Vì sao nguyên tử lại trung hoà về điện đ/a: * NT gồm: - Vỏ gồm 1 hay nhiều e xếp thành từng lớp. - Hạt nhân: Proton mang điện tích (+) Hạt Nơtơron không mang điện * NT gồm P mang điện tích (+) và (e) mang điện tích (-) giá trị điện tích như nhau và số p = e à NT trung hoà về điện. Mở bài: Trên nhãn hiệu hộp sữa có ghi hàm lượng canxi cao. Đúng ra phải ghi hàm lượng nguyên tố canxi cao. Vậy nguyên tố là gì ? 3. Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv ? Gv ? Gv ? Gv Gv ? Gv ? ? Gv Hs HĐ1: Tìm hiểu về nguyên tố hoá học (18') Yêu cầu HS đọc TT trong SGK Hãy cho biết nước do những loại nguyên tử nào cấu tạo nên nói: những NT loại này, những NT loại kia, người ta nói những nguyên tố hoà học này, những nguyên tố hoá học kia. Thế nào là nguyên tố hoá học GT: Những nguyên tố nào là những nguyên tố cùng loại VD: A (8p ; 8n) C (6p ; 8n) B (8p ; 6n) Trong 3 NT trên những NT nào thuộc cùng 1 NTHH ? vì sao Các NT của cùng 1 NTHH có TC tương tự nhau. hđ2: tìm hiểu về kí hiệu hoá học (10') Trong khoa học để trao đổi về NTHH cần phải ghi ngắn gọn ai cũng hiểu VD: Nitơ: N Cácbon: C Em hãy cho biết kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn điều gì Lưu ý : lấy chữ cái đầu tiên theo tên la tinh của nguyên tố làm kí hiệu hoá học của nguyên tố. Kí hiệu Ca cho ta biết điều gì? Muốn biểt diễn 2 nguyên tử Ca ta viết ntn Lưu ý: cách viết kí hiệu hoá học của nguyên tố làm BT 3/ SGK GV; hướng dẫn hs đọc thêm I.Nguyên tố hoá học là gì 1. Định nghĩa Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hoạt nhân - Số p là số đặc trưng của mỗi nguyên tố hoá học. 2. Kí hiệu hoá học - Kí hiệu hoá họ dùng để biểu diễn: + nguyên tố hoá học. + 1 nguyên tử của nguyên tố. III. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học (Đọc thêm SGK) 4.Củng cố:(4) -? Nguyên tố hoá học là gì ? 5. Hướng dẫn về nhà: (1) - Làm bài tập SGK - Đọc và chuẩn bị bài cho tiết sau Tuần 4 - Tiết 7 Ngày soạn : 02/10/2011 Ngày giảng: 04/10/2011 Bài 5: Nguyên tố hóa học (tiếp) i. Mục Tiêu 1. Kiến thức - Biết thế nào là nguyên tử khối và biết mỗi nguyên tố có một NTK riêng. 2. Kĩ năng: Tra bảng tìm NTK của một số nguyên tố 3. Thái độ: Tính cẩn thận, ham học tập và ham học tập bộ môn. Trọng tâm: KN về NTK và cách so sánh đơn vị KL NT * Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. II. Chuẩn Bị 1. Gv: Bảng 1 SGK+ Hình vẽ cân tượng trưng 2. Hs: Học bài cũ chuẩn bị bài mới iii. tổ chức các hoạt động học tập 1.ổn định lớp,ktss: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nguyên tố hoá học là gì ? Cách biểu diễn kí hiệu nguyên tố hoá học ntn đ/a: NTHH là tập hợp những NT cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân KHHH của nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay hai chữ cái: + Chữ cái thứ nhất viết in hoa. + Chữ cái thứ 2 viết in thường Kí hiệu hoá học cho biết: + Tên nguyên tố. + 1 nguyên tử của nguyên tố Mở bài: KL nguyên tử C là 1,9926 . 10-23 g số trị này quá nhỏ không tiện sử dụng. Để cho số trị này là một số đơn giản dễ sử dụng, trong hóa học sử dụng một cách riêng để biểu diễn KL này. 3.Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv ? ? Gv ? Gv ? Gv Gv Hs Gv HĐ1: Tìm hiểu về nguyên tử khối (20') Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK/18 Đơn vị Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng NT Cacbon Khi viết Ca = 40 đv, Na = 23 đvC, nghĩa là gì Giá trị KL này chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Cho Mg = 24 đvC, Cu = 64 đvC Hãy so sánh xem nguyên tử Cu nặng gấp bao nhiêu lần NT Mg khối lượng tính bằng đvc chỉ là KL tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi KL này là nguyên tử khối Khối lượng nguyên tử là gì? Hãy cho biết nguyên tử khối và ký hiệu hoá học của các nguyên tố: Silic, lưu huỳnh, Mangan Hướng dẫn HS cách tra bảng 1SGK/42 Khi biết nguyên tử khối của nguyên tố ta có thể suy ra tên nguyên tố và ngược lại khi biết KHHH ta có thể tìm NTK của nguyên tố HĐ2: LUYệN TậP (15') Đưa ra BT1: Nguyên tử của nguyên tố R nặng gấp 14 lần nguyên tử Hidro. Hãy cho biết : a, R là nguyên tố nào? b, Số p, e trong nguyên tử nguyên tố R? BT2: nguyên tử kkhối của 1nguyên tố X có 16 P trong hạt nhân. Hãycho biết: a, Tên và KHHH của nguyên tố X? b, nguyên tố X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử nguyên tố Oxi Vận dụng kiến thức đã học làm BT NX, BS đi đến đáp án II. Nguyên tử khối 1. Đơn vị cacbon - 1 đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/2 khối lượng cacbon - 1đvC = 0,16605.10-23(g) VD: mO = 16 đvC mNa = 23 đvC 2. Nguyên tử khối - Là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đvC. - Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt III. ý NGHĩA -Mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt: + + Nguyên tử khối tra bảng ký hiệu hoá học, Tên NT + Tên NT tra bảng ký hiệu HH, NTK BT1: a, Nguyên tử khối của Nguyên tố X: 14x1= 14 đvC R là nguyên tố Nitơ (N) b, Vì số P = số E = 7 BT2: a, tra bảng =>X là NT Lưu huỳnh (S) b, Lưu huỳnh = 32 Oxi => S nặng O 2 lần 4. Củng cố:(4) ? Tra bảng xác định NTK của các nguyên tố: Nitơ, Magie, kali ? So sánh sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử sau: Oxi và Hidro; Sắt và đồng 5. Hướng dẫn về nhà ( 4) - Làm bài tập 4, 5, 7/ SGK. - Hướng dẫn bài 7 + Tìm khối lượng tính = gam của 1 đvC = khối lượng 1 nguyên tử C + Tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử Al. Ta có: Al = 27 đvC à mAl = 27 x khối lượng nguyên tử Đọc và tìm hiểu nội dung tiết sau. Tuần 4 - Tiết 8 Ngày soạn : 02/10/2012 Ngày giảng: 04/10/2012 (Học buổi chiều) Bài 6: đơn chất - hợp chất - Phân tử i. Mục Tiêu 1. Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất - Khái niệm phân tử và phân tử khối. iI. Chuẩn Bị 1. Gv: Tranh vẽ minh hoạ các mẫu chất, kim loại Cu, Hiđro, oxi, nước. 2. Hs: Học bài cũ chuẩn bị nội dung bài mới. iii. tổ chức các hoạt động học tập 1. ổn định lớp,ktss: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ?1: Thế nào là nguyên tố hoá học ? KHHH biểu diễn điều gì ?2: Nguyên tố X năng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tìm nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào ? đ/a: 1- NTHH là tập hợp những NT cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hoá học cho biết: + Tên nguyên tố. + 1 nguyên tử của nguyên tố 2. Nguyên tử khối của oxi là 16 Nguyên tử khối của X là: 16 x 4 = 64 => Vậy X là Cu Mở bài: Chúng ta đã biết chất được tạo nên từ NT, mà mỗi NT la một NTHH. Vậy ta có thể nói chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học được không? 3. Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung GV ? GV ? ? HS GV ? GV ? GV ? GV ? GV ? HĐ1: T/H đơn chất (18') Khí Hiđrô, nhôm, lưu huỳnh được toạ nên từ 1 loại NTHH tương ứng là: H, Al, S chúng được gọi là đơn chất. thế nào là đơn chất Yc HS đọc TT trong SGK. Hãy kể tên 1 số k

File đính kèm:

  • docGiao An Hoa 8 chon bo.doc
Giáo án liên quan