Bài giảng Tuần: 1 - Tiết:1 bài 1 mở đầu môn hóa học

 1/ Kiến thức

 - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

 - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

 2/ Kĩ năng

 Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện óc tư duy sáng tạo.

 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.

 

doc87 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần: 1 - Tiết:1 bài 1 mở đầu môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ND: Tuần: 1 - Tiết:1 Bài 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I.Mục tiêu 1/ Kiến thức - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 2/ Kĩ năng Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện óc tư duy sáng tạo. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị: - GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Dung dịch NaOH -Dung dịch HCl -Đinh sắt đã chà sạch -Ống nghiệm có đánh số -Giá ống nghiệm -Kẹp ống nghiệm -Thìa và ống hút hóa chất - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: ( 3 phút ) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ GV không kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Các em có biết môn hóa học là gì không? Môn hóa học có ứng dụng gì? Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu hóa học là gì ? ( 15phút ) -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình . -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau: +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất. +Hướng dẫn học sinh hoạt đông theo nhóm nhỏ. +Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4. g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên. ?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. gChúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. Hoạt động theo nhóm: +Quan sát và ghi: *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh. *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu. *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu. *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. +Làm theo hướng dẫn của giáo viên . +Quan sát, nhận xét. +Ghi nhận xét và giấy. Nhận xét *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4gPhần đinh sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ. - Đều có sự biến đổi chất . -Đọc kết luận SGK / 3: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. (12 phút) -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4. -Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’) -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo. ? Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? - 2 HS đọc câu hỏi SGK. -Thảo luận và ghi vào giấy. +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa … +Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, … +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, … +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc, II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA? Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta như: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón … Hoạt động 4:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? (8 phút) -Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?” -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học?. -Cá nhân tự đọc SGK/5. -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo câu hỏi Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn. ? Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học. ? +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và nhận xét bổ sung. +Đại diện nhóm khác nhận xét chéo -Cuối cùng HS ghi nội dung chính của bài học. III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? +Thu thập tìm kiếm kiến thức. +Xử lý thông tin. +Vận dụng. +Ghi nhớ. + Học tốt hoá học là : Nắm vững và vận dụng kiến thức đã học. Hoạt động 5:Vận dụng cũng cố: GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh + Hóa học là gì? Cho ví dụ. Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì ?. + Hóa học có vai trò như thế nào , trong đời sống hàng ngày ? Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà - Các em về nhà tìm hiểu thêm 1số vai trò hóa học trong cuộc sống , tứ đó cần có ý thức bảo vệ các sản phẩm từ hóa học . -Làm bài tập SGK -Đọc bài 2 SGK / 7,8 ************************************************************************************ Tuần: 1 - Tiết: 2 NS: ND: Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT I.Mục tiêu : 1/Kiến thức- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) 2/ Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : - GV: Hóa chất Dụng cụ -Sắt miếng hoặc Nhôm. -Nước cất. -Muối ăn. -Lưu huỳnh -Cân. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. -Nhiệt kế . -Đèn cồn , kiềng đun. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: . (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Hóa học là gì. ? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? 3.Bài mới Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen với chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Hoạt động 2: Các chất có ở đâu: (15phút) ? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta. ? -Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.gHãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau: TT Tên vật thể Vật thể Chất cấu tạo vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Cây mía 2 Sách 3 Bàn ghế 4 Sông suối 5 Bút bi … -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý: Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,… ? Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?” -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, … -Cá nhân tự đọc SGK. -Học sinh thảo luận nhóm (4’) -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. TT Tên vật thể Vật thể Chất cấu tạo vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Cây mía X Đường nước xenlulo 2 Sách X Xenlulo 3 Bàn ghế X Xenlulo 4 Sông suối X Nước, … 5 Bút bi X Chất dẻo, sắt, … … … -Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi. I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất của chất (13phút) -Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định: +Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, … +Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, … -Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ? -Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm gồm: nhôm , cốc đựng muối ăn. Với các dụng cụ có sẵn trong khay gcác nhóm hãy thảo luận , tự tiến hành 1 số thí nghiệm cần thiết để biết được tính chất của các chất trên. -Hướng dẫn: +muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào ? +muốn biết muối ăn và nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ? + ghi kết quả vào bảng sau: Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất Nhôm Muối -Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ? -Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. -Thuyết trình: +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm. -Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở. -Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định tính chất của chất. Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất NHÔM -Quan sát -Cho vào nước . - Cân cho vào cốc nước có vạch để đo V. -Chất rắn, màu trắng bạc -Không tan trong nước -m = ? -V = ? Khối lượng riêng: = ? Muối -Quan sát -Cho vào nước -Đốt -Chất rắn, màu trắng -Tan trong nước -Không cháy được -Người ta thường dùng các cách sau: +Quan sát. +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm. II.TÍNH CHẤT CỦA CHẤT 1.Mỗi chất có những tính chất nhất định a. Tính chất vật lý: + Trạng thái, màu sắc, mùi vị. + Tính tan trong nước. + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. + Tính dẫn diện, dẫn nhiệt. + Khối lượng riêng b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác. VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, … Cách xác định tính chất của chất: +Quan sát +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm. Hoạt động 4: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? (6phút) ? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì. ? gĐể trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau: ? Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ? -Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt. †Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? -Biết tính chất của chất còn giúp ta biết sử dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất. -Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , … -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm. -Hoạt động theo nhóm (3’) - Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được. * Muốn muốn phân biệt được cồn và nước ta phải làm như sau: Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt. gPhần chất lỏng cháy được là cồn, còn phần không cháy dược là nước. -Chúng ta phải biết tính chất của chất để phân biệt được chất này với chất khác. -Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi của giáo viên. 2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. -Biết sử dụng các chất. -Biết ứng dụng chất thích hợp Hoạt động 5: Vận dụng cũng cố: (5phút) GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh Chất có ở đâu? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào? Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (1phút) -Học bài. -Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . -Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11 **************************************************************************************** Tuần: 2 -Tiết: 3 NS: ND: Bài 2 CHẤT (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2/ Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị: - GV: Hóa chất Dụng cụ -Nước cất. -Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng ) -Muối ăn. -Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên. -Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ -Cốc và đũa thuỷ tinh -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, Hoạt động 1: 7phút 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra vở bài tập của HS. ? Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất ?. ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì. ? 3.Bài mới: Chất thường có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu chất tinh khiết (17phút) -Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước cất và nước ao. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính: +Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 3 : 1-2giọt nước khoáng. b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi . -Hướng dẫn các nhóm quan sát các tấm kính và ghi lại hiện tượng. gTừ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao? -Thông báo: +Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết. +Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp. ? Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào. ? Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn hợp. ? -Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên g Dùng đến phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất.gGiới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất, nước khoáng, … -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp. ? Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. ? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp. -Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước ao đều là chất lỏng không màu. -Các nhóm làm thí nghiệm g ghi lại kết quả vào giấy nháp: +Tấm kính 1: không có vết cặn. +Tấm kính 2: có vết cặn. +Tấm kính 3: có vết mờ. Nhận xét: -Nước cất: không có lẫn chất khác. -Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất tan. *Kết luận: -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau . -Chất tinh khiết: không lẫn với chất khác . -Đều là hỗn hợp. -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về phương pháp chưng cất: đun nước sôi, … Nhận xét: -Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định. -Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp) - Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có lẫn 1 số chất khác) g Kết quả không chính xác. -Làm việc theo nhóm nhỏ(2 HS) -HS để vở bài tập trên bàn học. - 2 HS trả lời. III. CHẤT TINH KHIẾT 1.Hỗn hợp -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi. 2.Chất tinh khiết -Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định. Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp(14phút) ? Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào? ? Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn. (tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C) -Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. Câu hỏi gợi ý: Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nhau. ? Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên. ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm. -Nhận xét, đánh giá và chấm điểm. Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào. ? -Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. -Thảo luận theo nhóm ( 3’) g Ghi kết quả vào giấy nháp. -Nếu cách làm: +Đun nóng nước muối g Nước bay hơi. +Muối ăn kết tinh. -Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước. -Thảo luận nhóm g Tiến hành thí nghiệm: b1:Cho hỗn hợp vào nước g Khuấy đều gĐường tan hết. b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát không tan gCòn lại hỗn hợp nước đường. b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hơi g Thu được đường tinh khiết. -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. 2.Tách chất ra khỏi hỗn hợp Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp. Hoạt động 5: Vận dụng cũng cố: (5phút) Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào. ? Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp. ? * - Giaó viên làm bài tập trắc nghiệm . + Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . ? Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là : a) Lọc . b) Chưng cất đun nóng . c) Bay hơi bằng nhiệt độ cao . d) Không tách được . Đáp án : c Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (1phút) -Học bài. -Làm bài tập 7,8 SGK/11 -Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) -Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. Hỗn hợp muối ăn và cát. **************************************************************************************** Tuần: 2 -Tiết : 4 Bài 3 BÀI THỰC HÀNH 1 NS: ND: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2/ Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị : * GV:-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Hóa chất Dụng cụ -Bột lưu huỳnh. -Parafin. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. -3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ. -Phễu và đũa thuỷ tinh. -Đèn cồn và giấy lọc. * HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. -Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. -Kẻ BẢN TƯỜNG TRÌNH vào vở: (5phút) STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (5phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Chất có những tính chất nào? ? Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác? 3.Bài mới Ở tiết học trước các em được học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành để thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: (5phút) -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. -Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn. Hoạt động 3: Hướng dẫn 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm: (7phút) -Nêu mục tiêu của bài thực hành. -Nêu các bước làm trong bài thực hành: b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình. b4:HS làm vệ sinh. -Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc SGK/154 gRút ra nhận xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí nghiệm. -Nghe và ghi vào vở: * Các bước làm trong bài thực hành: b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình. b4:HS làm vệ sinh. -Đọc SGK gNắm được các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng các hóa chất. Hoạt động 4:Tiến hành thí nghiệm : (20phút) -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng để trả lời các câu hỏi sau: Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ nóng chảy của parafin là bao nhiêu. ? Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa. ? So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh . -Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy của các chất? -Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 gLàm thí nghiệm gTrả lời các câu hỏi sau: ? Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì. ? ? Chất nào còn lại trên giấy lọc. ? ? Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì. ? * Nhắc nhở HS: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người. -HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm. -Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ,quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. -Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 420C. + Ở t0 = 1000C nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng chảy. + Nhiệt độ nóng chảy của S = 1130C lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin. Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng cảy khác nhau. -Hoạt động theo nhóm: ( 5’) +Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi lọctrong suốt. + Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát. + Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh khiết. Hoạt động 4: Làm bản tường trình (6phút) -Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn ) -Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp học. -Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hoàn thành bản tường trình vào vở. Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (2phút) -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 **************************************************************************************** NS: ND: Tuần: 3 -Tiết:5 Bài 4 NGUYÊN TỬ I.Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) 2/ Kĩ năng Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). II.Chuẩn bị : - GV:Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, … - HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học:, * Hoạt động 1: (2phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? (10phút) -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. gVậy nguyên tử là gì ? -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé… -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -Thông báo đặc điểm của hạt electron. ? Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.? Hoạt động 3: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử (15phút) -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào.? Số proton trong nguyên tử O2 và Na. -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại. -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na.g Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ? ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron. -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. Hoạt động 4:Tìm hiểu lớp electron(11phút) -“Trong nguyên tử các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định”. -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử H2 , O2 và Na. gSố lớp electron trong các nguyên tử H2 , O2 và Na lần lượt là ba

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 83 COT.doc
Giáo án liên quan