Bài giảng Tuần 1 . tiết:1 ôn tập đầu năm

A. Mục tiêu:

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng lập công thức.

- Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và PTHH, các khái niệm độ tan, nồng độ dd.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd.

B. Chuẩn bị:

 

doc72 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 . tiết:1 ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uần 1 . Tiết:1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM NS: 24-8-2008 Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng lập công thức. Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và PTHH, các khái niệm độ tan, nồng độ dd. Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd. Chuẩn bị: -GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. -HS:Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: I.Ôn tập các khái niệm và các nội dung cơ bản ở lớp 8(10 ph) GV: Nhắc lại cấu trúc nội dung chính của SGK lớp 8: Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8. Giới thiệu chương trình hóa 9 Hoạt động 2:Bài tập: (32 ph) Bài tập 1:Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng TT Tên gọi CTHH Phân loại 1 Kali cacbonat 2 Đồng II oxit 3 Lưu huỳnh tri oxit 4 Axit sunfuric 5 Sắt III hiđroxit 6 Bari sunfat 7 Natri hiđroxit GV: Gợi ý: Để làm các bài tập trên chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào? GV: Các em vận dụng giải bài tập 1 Bài tập 2: Tính % các ntố có trong NH4NO3 GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính Các em áp dụng làm bài tập Bài tập 3: Hòa tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ Tính V dd HCl cần dùng. Tính V khí thoát ra( ở đktc) GV: Gọi HS nhắc lại dạng bài tập Em hãy nhắc lại các bước làm bài tập tính theo PTHH Gọi HS làm từng phần HS: nghe HS: Các kiến thức, khái niệm, kĩ năng cần được vận dụng trong bài là: 1) Qui tắc hoái trị Áp dụng qui tắc hóa trị để viết CTHH của các hợp chất trên . 2) Để làm đuợc bài tập trên chúng ta phải thuộc kí hiệu các NTHH , công thức của gốc axit , hóa trị thường gặp của các NTHH, của các gốc oxit 3) Muốn phân loại được các hợp chất trên ta phải thuộc các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và công thức chung của các loại hợp chất đó HS: Các bước làm bài tập tính theo CTHH: Tính khối lượng mol. Tính% các ntố HS: MNHNO = 14.2+1.4+16.3=80(gam) %N=.100% =35% %H=.100% = 5% %O =.100% = 60% HS1: nFe= 0,05(mol) HS2: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 HS3: Theo phương trình nHCl=2.nFe= 2.0,05 = 0,1(mol) Ta có: CM= VddHCl == = 0,05(l) nH = nFe= 0,05mol VH = n.22,4 = 1,12(l) Hoạt động 3: Dặn dò- củng cố (3 ph) Dặn dò HS ôn lại khái niệm oxit,phân biệt được kim loại phi kim để phân biệt được các loại oxit. Xem trước bài 1 Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. NS: 24-8-2008 Tuần1: Chương1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2: Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Mục tiêu: -HS biết được những tính chất hóa học cúa oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B) Chuẩn bị: -Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút. - Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dd HCl, Quỳ tím. C) Tiến trình bài giảng Nội dung bài ghi Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Tính chất hóa học của oxit. 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ a) Tác dụng với nước. Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ CaO+H2OCa(OH)2 (r) ( l ) ( dd ) b) Tác dụng với axit Viết PTPƯ CuO+2HClCuCl2+H2O (màu đen) (dd) (dd màu xanh) CaO+2HClCaCl2+H2O (màu trắng) (dd) (không màu) Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước c) Tác dụng với oxit axit BaO+CO2 BaCO3 (r) ( k) (r) Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối 2)Tính chất hóa học của oxit axit a) Tác dụng với nước P2O5+3H2O 2H3PO4 Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit b)Tác dụng với bazơ CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O ( k ) (dd) (r) (l) Kết luận:Oxit axit tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành muối và nước c) Tác dụng với oxit bazơ (Mục c phầnI) II) Khái quát về sự phân loại oxit (SGK) NMgO=== 0,2 (mol ). a)phương trình MgO+2HCl MgCl2+H2O b)Theo PT: nHCl=2nMgO=2.0,2= 0,4 (mol) CM ddHCl ==2M HĐ1: Tính chất hóa học của oxit(30 ph) 1)Tính chất hóa học của oxit bazơ a) Tác dụng với nước. GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm TN -Cho vào ô.n 1 bột CuO màu đen -Cho vào ô.n 2 mẫu vôi sống CaO -Thêm vào mỗi ô.n 2-3ml nước lắc nhẹ. -Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ô.n trên vào 2 mẫu giấy quì tím và quan sát GV: Yêu cầu các nhóm HS rút ra kết luận và viết PTPƯ Viết PTPƯ của các oxit:Na2O, K2O, BaO với nước b)Tác dụng với axit GV: Hướmg dẫn các nhóm HS làm TN sau: -Cho vào ô.n 1 một ít bột CuO màu đen -Cho vào ô.n 2: một CaO màu trắng. -Nhỏ vào mỗi ô.n 2-3 ml dd HCl, lắc nhẹ Quan sát. GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ GV: Gọi 1 HS nêu kết luận c)Tác dụng với oxit axit Hướng dẫn HS cách viết PTPƯ Gọi một HS nêu kết luận 2)Tính chất hóa học củaoxit axit a) Tác dụng với nước Giới thiệu chất và hướng dẫn HS viết PTPƯ b)Tác dụng với bazơ Gợi ý để HS liên hệ đến PƯ của khí CO2 với ddCa(OH)2Hướng dẫn HS viết PTPƯ Thuyết trình: Nếu thay CO2 bằng SO2, P2O5...cũng xảy ra PƯ tương tự Gọi 1 HS nêu kết luận HĐ2:II.Khái quát về sự phân loại oxit Giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học, người ta chia oxit thành 4 loại... Gọi HS lấy VD cho từng loại HĐ3: Luyện tập- củng cố(6 ph) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. -Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập: Hòa 8gam MgO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM. Viết PTPƯ Tính CM của dd HCl HĐ4: Dặn dò (2ph) -Học bài làm, bài tập SGK -Xem trước bài: Một số oxit quan trọng HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit HS: Các nhóm làm TN HS: Nhận Xét Kết luận HS: Viết PTPƯ HS: Nhận xét hiện tượng HS: Viết PTPỨ HS: Viết PTPƯ Kết luận Kết luận Nghe giảng và ghi bài HS: Nêu lại nội dung chính của bài HS: làm bài tập vào vở Ngày soạn:31-8-2008 Bài2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Tiết 3: CANXI OXIT Mục tiêu: -HS hiểu được những tính chất hóa học của canxi oxit ( CaO ). - Biết được các ứng dụng của canxi oxit - Biết các phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp. - Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học. B. Chuẩn bị: - Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4, CaCO3, dd Ca(OH)2. - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. C. Tiến trình bài giảng *Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTPƯ minh họa. Nội dung Hoạt đông của GV Hoạt động của HS I.Canxi oxit có những tính chất nào? 1) Tính chất vật lí CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao(25850C) 2)Tính chất hóa học a)Tác dụng với nước CaO+H2O Ca(OH)2 b)Tác dụng với axit CaO +2HClCaCl2+ H2O III. Sản xuất CaO: Nguyên liệu: Đá vôi và chất đốt. PTPƯ: C+O2CO2 CaCO3CaO+ CO2 Bài tập 1: CaCO3CaO+CO2 CaO+ H2OCa(OH)2 CaO+2HNO3Ca(NO3)+ H2O CaO+2HClCaCl2+H2O Bài tập 2: *Rót nước vào các ô.n và lắc đều. -Nếu thấy chất rắn không tan là SiO2 -Nhúng quì tím vào ô.n: Quì tím chuyển thành màu đỏ là lọ đựng P2O5. Quì tím chuyển sang màu xanh là lọ đựng CaO. P2O5+3H2O2H3PO4 CaO+H2O Ca(OH)2 HĐ1: I. Canxi oxit có những tính chất nào? ( 20 ph) GV: khẳng định: CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có tính chất của oxit bazơ. Yêu cầu HS quan sát 1 mẫu CaO và nêu tính chất vật lí cơ bản *Tính chất hóa học a) Tác dụng với nước Yêu cầu HS làm TN - Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ô.n 1 và ô.n 2 - Nhỏ từ từ nước vào ô.n 1(dùng đũa thủy tinh trộn đều ) - Nhỏ dd HCl vào ô.n 2 Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ b) Tác dụng với axit Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ (đối với hiện tượng ở ô.n 2 Nhờ tính chất này CaO dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất. c) Tác dụng với oxit axit Tyuyết trình: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO bị hấp thụ khí CO2 tạo CaCO3 Yêu cầu HS viết PTPƯ và rút ra kết luận HĐ2:II. Ứng dụng của CaO(3ph) Các em hãy nêu các ứng dụng của CaO? HĐ 3: III. Sản xuất CaO(6 ph) Trong thực tế người ta SX CaO từ nguyên liệu nào? Thuyết trình: Về các PƯHH xảy ra trong lò nung vôi Gọi HS đọc bài: Em có biết HĐ4: Luyện tập- củng cố(9 ph) Yêu cầu HS làm bài tập Bai tập 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau Ca(OH)2 CaCO3CaOCaCl2 Ca(NO3) Gọi HS chữa bài tập 1 tổ chức cho HS nhận xét GV chấm điểm Bài tập 2: Trình bày PP để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5,SiO2 Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau: -Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử ra ô.n -Trình bày cách làm và viết PTPƯ HS: nghe HS: Quan sát và nêu tính chất vật lí HS: Làm TN và quan sát HS: Nhận xét hiện tượng Viết PTPƯ HS: Kết luận HS: Nêu ứng dụng của CaO HS: Trả lời HS: Viết PTPƯ HS: Làm bài tập 1 HS: làm bài tập 2 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: ( 2ph) Học bài, làm bài tập về nhà: 1,2,3,4 Xem trước bài: Lưu huỳnh đioxit Ngày soạn:31/8/2008 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(tt) Tiết4: LƯU HUỲNH ĐIOXIT( SO2) A. Mục tiêu: -HS biết được các tính chất của SO2 -Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp - Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Ôn tập về tính chất của oxit. Tiến trình bài giảng *Kiểm tra bài cũ: (5ph) Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các PTPƯ minh hoạ. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tính chất của lưu huỳnh đioxit 1) Tính chất vật lí(SGK) Tính chất hoá học a. Tác dụng với nước: SO2(K)+H2O(l)H2SO3(dd) b. Tác dụng với dd bazơ SO2+Ca(OH)2CaSO3(r)+ (k) (dd) H2O(l) c. Tác dụng với oxit bazơ SO2(k)+BaO(r)BaSO3(r) Lưu huỳnh đioxit là oxit axit. III. Ứng dụng của SO2 -SO2 dùng để SX H2SO4 - Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy. -Dùng làm chất diệt nấm, mối. III. Điều chế SO2 Trong PTN Muối sunfit+axit Na2SO3+H2SO4Na2SO4 (r) (dd) (dd) H2O+SO2 b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu. 2) Trong công nghiệp S(k) + O2 (k) SO2(k) 4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2 (r) (k) (r) (k) Bài tập 1: 1)S+ O2 SO2 2)SO2+Ca(OH)2 CaSO3+ H2O 3)SO2+H2O H2SO3 4)H2SO3+Na2O Na2SO3+ H2O 5)Na2SO3+ H2SO4Na2SO4 +H2O+SO2 6)SO2+2NaOHNa2SO3+ H2O HĐ1: I. Tính chất của SO2(20ph) GV: Giới thiệu các tính chất vật lí GV: Giới thiệu: SO2 có tính chất hoá học của oxit axit. GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất và viết PTPƯ minh hoạ GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì tím chuyển sang màu đỏ GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm kk, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit GV: Gọi HS đọc tên các muối tạo thành ở 3 PƯ trên GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của SO2. HĐ2: II. Ứng dụng của SO2(4ph) GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2. HĐ3: III. Điều chế SO2(5ph) GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong CN GV: Gọi HS viết PTPƯ HĐ4: Luyện tập- củng cố.(9ph) GV: gọi 1HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK. tr. 11) HS: Nghe và nêu tính chất vật lí HS: Nêu tính chất và viết PTPƯ HS: Đọc tên HS: Kết luận HS: Nghe và ghi bài HS: Viết PTPƯ HS: Nêu lại nội dung chính của bài HS: Làm bài tập 1 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(2ph) HS: Học bài, làm các bài tập: 2,3,4,5,6 Xem trước bài tính chất hoá học của axit. Ngày soạn:6/9/2008 Tiết: 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT A.Mục tiêu: -HS biết được các tính chất hoá học chung của axit. -Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của axit, kĩ năng phân biệt dd axit với dd bazơ, dd muối - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH. B. Chuẩn bị: -Dụng cụ: Giá ố.n, ố.n, kẹp gỗ, ống hút. -Hoá chất: DD HCl,dd H2SO4 loãng, Zn, dd CuSO4, ddNaOH, quì tím, Fe2O3 HS: Ônlại định nghĩa axit. C. Tiến trình bài giảng *Kiểm tra bài cũ:( 5ph) Định nghĩa, công thức chung của axit. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Tính chất hoá học: 1) Axits làm đổi màu chất chỉ thị màu DD axit làm quì tím chuyển sang màu đỏ. 2.Axit tác dụng với kim loại: 2Al+6HCl2AlCl3+3H2 Fe+H2SO4FeSO4+H2 Vậy dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2 3)Tác dụng với bazơ Cu(OH)2+H2SO4CuSO4+ 2H2O 2NaOH+H2SO4Na2SO4+ 2H2O Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. 4)Axit tác dụng với oxit bazơ Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước Tác dụng với muối(học ở bài 9) II.Axit mạnh và axit yếu: Dựa vào tính chất hoá học,axit được phân ra làmm 2 loại -Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3... -Axit yếu như: H2SO3, H2S, H2CO3... Bài tập: a)Mg+2HClMgCl2+H2 b)Fe(OH)3+3HClFeCl3+3H2O c)ZnO+2HClZnCl2+H2O d) Al2O3+6HCl2AlCl3+3H2O HĐ1 I. Tính chất hoá học: (28ph) GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm TN: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩu giấy quì tímQuan sát và nêu nhận xét. GV: Hướng dẫn HS làm TN: -Cho1 ít kim loại Al vào ô.n 1 -Cho1 ít vụn Cu vào ô.n 2. -Nhỏ 1-2ml dd HCl vào ô.n và quan sát Gọi 1 HS nêu hiện tượng và nhận xét GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ giữa Al,Fe với dd HCl, dd H2 SO4(l) GV: Gọi HS nêu kết luận GV: Lưu ý: Axit HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2 GV: Hướng dẫn HS làm TN: - Cho vào đáy ô.n 1 ít Cu(OH)2 vào ô.n 1. Thêm 1-2ml dd H2 SO4 vào ô.n, lắc đều, quan sát trạng thái, màu sắc. - Lấy 1-2ml dd NaOH vào ô.n 2, nhỏ 1 giọt phenoltalein vào ô.n quan sát trạng thái màu sắc GV: Gọi 1 HS nêu hiện tượng và viết PTPƯ GV: Gọi HS nêu kết luận GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết PTPƯ HĐ2 II. Axit mạnh và axit yếu(4ph) GV: Treo bảng phụ giới thiệu các axit mạnh, yếu HĐ3 Luyện tập- Củng cố(6ph) GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập: Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với: Magiê, Sắt(III) hiđroxit, Kẽm oxit, Nhôm oxit HS: Làm TN và nêu nhận xét HS: Nêu hiện tượng HS: Viết PTPƯ HS: Nêu kết luận HS: Nêu hiện tượng và viết PTPƯ HS: Nêu kết luận HS: Nêu tính chất của oxit bazơ HS: Nghe và ghi bài HS: Nhhắc lại nội dung chính của bài HS: Làm bài tập vào vở Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2ph) Học bài, làm bài tập: 1,2,3,4 SGK tr. 14 Xem trước bài một số axit quan trọng. Ngày soạn: 6/9/2008 Tiết:6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG T AXIT CLOHIĐIC ( HCl) A.Mục tiêu: -HSbiết được các tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4 ( loãng) - Biết được cách viết đúng các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học chung của axit. - Vận dụng các tính chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập. B. Chuẩn bị : - Dụng cụ: Giá ô.n, ô.n, kẹp gỗ. - Hoá chất: DD HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đặc, Zn, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO, Cu HS: Học thuộc các tính chất chung của axit. C.Tiến trình bài giảng *Kiểm tra bài cũ:(5ph) Nêu các tính chất hoá học của axit, viết PTPƯ minh hoạ. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Axitclohiđric( HCl) 1)Tính chất vật lí( SGK) Tính chất hoá học DD HCl có đầy đủ tính chất của axit mạnh Ứng dụng: Axit HCl được dùng để: -Điề chế các muối clorua. -Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng bằng thiếc. -Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng mạ kim loại -Chế biến thực phẩm, dược phẩm B.Axit sunfuric( H2SO4) 1) Tính chất vật lí( SGK) 2)Tính chất hoá học Axit sunfuric loãng có các tính chất hoá học của axit: -Làm đổi màu quì tím thành đỏ. -Tác dụng với kim loại Mg+H2SO4MgSO4+H2 -Tác dụng với bazơ Zn(OH)2+H2SO4ZnSO4+ H2O -Tác dụng với oxit Fe2O+2H2SO4Fe2(SO4)3+ 3H2O -Tác dụng với muối HĐ1A.Axit clohiđric(18ph) GV: cho HS quan sát lọ đựng dd HCl và yêu cầu: Em hãy nêu các tính chất vật lí của HCl GV: Axit HCl có những tính chất hoá học của axit mạnh. Các em hãy sử dụng bộ dụn cụ TN để chứng minh rằng: dd axit có đầy đủ các tính chất của axit mạnh. GV: Gợi ý: Chúng ta nên tiến hành những TN nào? Cho các nhóm thảo luận GV :Yêu cầu HS viết các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học của axit GV: Thuyết trình ứng dụng của axit HĐ3 B.Axit sunfuric( H2SO4) (12ph) GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc, gọi HS nhận xét và đọc SGK GV: Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 đặc GV: Làm TN pha loãng H2SO4 GV: Thuyết trình: Axit loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh. GV: Yêu cầu HS viết các PTPƯ minh hoạ HS: Nêu các tính chất vật lí của dd HCl HS: Thảo luận nhóm để chọn các TN sẽ tiến hành HS: làm TN theo nhóm rồi rút ra nhận xét, kết luận HS: Nghe và ghi vào vở HS: Nhận xét và đọc SGK HS: nhận xét về sự toả nhiệt của quá trình trên Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố(8ph) GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung trọng tâm của tiết học. Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1(GV treo bảng phụ) Bài tập: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, Mg, Fe, Cu, CuO,K2O. Gọi tên phân loại các chất trên. Viết các PTPƯ (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd KOH, dd H2SO4 loãng. GV: Gọi HS lên làm từng phần. GV có thể đặt hệ thống câu hỏi gợi ý: Những chất nào tác dụng với nước? Những chất nào tác dụng được với dd axit?( kim loại, bazơ, oxit bazơ) Những chất nào tác dụng được với dd bazơ? (axit, oxit axit) Hoạt động5: Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học bài, làm bài tập 1,4,6,7(SGK tr 19) - Xem trước bài 1 số axit quan trọng phần 2 Ngày soạn:24/9/2008 Tiết: 7 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt) Mục tiêu: HS biết được: H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTPƯ cho những tính chất này. Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống. Các nguyên liệu, và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng của bộ môn. Chuẩn bị: - Hoá chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, dd NaOH, dd NaCl, dd HCl, dd Na2SO4, Dd BaCl2 Dụng cụ: Giá ô.n, ô.n, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. C.Tiến trình bài giảng *Kiểm tra bài cũ: (5ph) Nêu các tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng, viết các PTPƯ minh hoạ Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2)Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng a)Tác dụng với kim loại: Cu+2H2SO4CuSO4+2H2O+ (r) (đặc, nóng) (dd) (l) SO2(k) Tính háo nước C12H22O11 11H2O + 12C III. Ứng dụng: (SGK) IV. Sản xuất axit H2SO4 a) Nguyên liệu: Lưu huỳnh, hoặc pirit sắt (FeS2). b) Các công đoạn chính: - Sản xuất lưu huỳnh đioxit S + O2 SO2 hoặc 4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2 -Sản xuất lưu huỳnh tri oxit: 2SO2+O22SO2 - Sản xuất axit H2SO4: SO3+ H2OH2SO4 V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl (dd) (dd) (r) (dd) Na2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl (dd) (dd) (r) (dd) Để nhận biết axit sufuric và dd muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dd muối BaCl2, Ba(NO3)2, Dd Ba(OH)2. HĐ1: 2.Axit H2SO4 có nhữngđặc tính chất hoá học riêng(12ph) -Nhắc lại nội dung chính của tiết học trước và mục tiêu của tiết học này. - Làm TN về tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc +Lấy 2 ô.n cho vào mỗi ống 1 lá đồng nhỏ. +Rót vào ô.n 1:1mlddH2SO4(loãng) +Rót vào ô.n 2: 1ml H2SO4 đặc +Đun nóng nhẹ cả 2 ô.n. -Gọi HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét -Gọi 1 HS viết PTPƯ -Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2 -Hướng dẫn HS làm TN: +Cho 1 ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh + Đổ vào mỗi cốc 1 ít H2SO4 đặc -Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng và nhận xét -Lưu ý khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng HĐ2: III. Ứng dụng(3ph) -Yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng của H2SO4 HĐ3: IV. Sản xuất H2SO4(6ph) -Thuyết trình về nguyên liệu SX H2SO4 và công đoạn SX H2SO4 HĐ4.V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat(10ph) -Hướng dẫn HS làm TN +Cho 1ml dd H2SO4 vào ô.n1. +Cho 1ml dd Na2SO4 vào ô.n2. +Nhỏ vào mỗi ô.n 1 giọt dd BaCl2. -HS quan sát, nhận xét ,viết PTPƯ -Yêu cầu HS nêu khái niệm về thuốc thử HS: Trả lời HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét Viết PTPƯ HS: Nghe và ghi bài HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng HS: Giải thích hiện tượng HS: Nêu các ứng dụng của HS: Nghe ghi bài và viết PTPƯ HS: Làm TN theo nhóm HS: Nêu hiện tượng, viết PTPƯ Hoạt động 5: Luyện tập- củng cố(6ph) Bài tập: Trình bày PP hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau: K2SO4. KCl, KOH, H2SO4. GV: Gọi 1HS trình bày bài lên bảng, sau đó gọi các em khác nhận xét. GV: Trình bày cách làm mẫu Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) -Học bài, làm bài tập: 2,3,5 SGK tr. 19 -Xem trước bài 5 :Luyện tập -HS ôn lại bài oxit, axit... Ngày soạn:24/9/2008 Tiết: 8 Luyện tập: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT Mục tiêu: -HS được ôn tập lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, tính chất hoá học của axit. -Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi một số bài tập HS: Ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: I. Kiến thức cần nhớ(18ph) 1) Tính chất hoá học của oxit GV: Treo bảng phụ ghi sơ đồ tóm tắc tính chất hoá học của oxit. Yêu cầu HS thảo luận nhóm dẫn ra những PƯ để minh hoạ GV: Gọi HS khác sửa sai, nhận xét 2) Tính chất hoá học của axit GV: Treo bảng phụ ghi sơ đồ tính chất hoá học của axit và yêu cầu HS dẫn ra những PƯ hoá học để minh hoạ GV: Tổng kết lại: Em hãy nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit HĐ2: Bài tập(25ph) Bài tập1: Cho các chất sau: SO2, CuO, CaO, CO2, Na2O Hãy cho biết chất nào tác dụng được với: a) Nước b) Axitclohiđric. c) Natri hiđroxit. Viết PTPƯ ( nếu có) GV: Gợi ý HS làm bài -Những oxit nào tác dụng được với nước? -Những oxit nào tác dụng được với axit? - Những axit nào tác dụng được với dd bazơ? Bài tập2: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50ml dd HCl 3M. a) Viết PTPƯ. b) Tính thể tích khí thoát ra(ở đktc). c) tính CM dd thu được sau PƯ( coi thể tích của dd sau PƯ thay đổi không đáng kể) GV: Gọi 1 HS nhắc lại các bước làm bài tập tính theo PTHH. Gọi 1 HS nhắc lại các công thức phải sử dụng trong bài Yêu cầu HS làm bài tập 2 vào vở I. Kiến thức cần nhớ 1) Tính chất hoá học của oxit HS thảo luận nhóm. Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ: 1)CuO+2HClCuCl2+H2O 2)CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O 3)CaO+SO2CaCO3 4)Na2O+H2O2NaOH 5)P2O5+3H2OH3PO4 2)Tính chất hoá học của axit HS thảo luận nhóm Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ: 1)2HCl+ZnZnCl2+H2 2)3H2SO4+Fe2O3Fe2(SO4)3+3H2O 3)H2SO4+Fe(OH)2FeSO4+2H2O HS: Làm bài tập 1 a)Những chất tác dụng với nước là: CaO+H2OCa(OH)2 SO2+ H2O H2SO3 Na2O+H2O2NaOH CO2 + H2OH2CO3 b)Những chất tác dụng được với axit: CuO+2HClCuCl2+H2O Na2O+2HCl2NaCl+H2O CaO+2HClCaCl2+H2O c)Những chất tác dụng với dd NaOH 2NaOH+ SO2Na2SO3+ H2O 2NaOH+ CO2Na2CO3+H2O HS: Nhắc lại các bước của bài tập tính theo PTHH HS: Nêu các công thức sẽ sử dụng: n=; Vkhí=n.22,4; CM= HS: Làm bài tập 2 Mg+2HClMgCl2+H2 nHCl ban đầu=CM.V=3.0,05=0,15(mol). nMg== 0,05(mol) Theo Phương trình: nH= nMgCl= nMg= 0,05(mol) nHCl= 2.nMg= 2.0,05= 0,1(mol) VH= n.22,4= 0,05.22,4= 1,12(lít). c)DD say PƯ có MGCl2, HCl dư CMgCl= 1M nHCl dư=nHCl ban đầu- nHCl PƯ = 0,150,1=0,05mol CM(dư) = 1M Hoạt động3: Hướng dẫn học ở nhà( 2ph) -Học bài, làm bài tập 2,3,4,5 SGK tr 21) -Xem trước nội dung bài thực hành Ngày soạn:21/9/2008 Tiết : 9 Thực hành: TÍNH CHÁT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT Mục tiêu: Thông qua các TN thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về TH hoá học, giải các bài tập TH hoá học. Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và tronh TH hoá học. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 bộ TN gồm: -Dụng cụ: Giá ô.n:1 chiếc , ô.n 10 chiếc, kẹp gỗ 1 chiếc, lọ thuỷ tinh miệng rộng 1 chiếc, muôi sắt 1 chiếc -Hoá chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, dd BaCl2, quì tím C. Tiến trình bài giảng *Kiểm tra bài cũ:(5ph) Em hãy nêu tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: I. Tiến hành TN (30ph) 1)Tính chất hoá học của oxit a) TN1. PƯcủa CaO với H2O GV: Hư

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 9 day du.doc
Giáo án liên quan