A. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và PTHH, các khái niệm độ tan, nồng độ dd.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd.
B. Chuẩn bị:
72 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 . tiết:1 ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uần 1 . Tiết:1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
NS: 24-8-2008
Mục tiêu:
Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng lập công thức.
Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và PTHH, các khái niệm độ tan, nồng độ dd.
Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd.
Chuẩn bị:
-GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
-HS:Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: I.Ôn tập các khái niệm và các nội dung cơ bản ở lớp 8(10 ph)
GV: Nhắc lại cấu trúc nội dung chính của SGK lớp 8:
Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8.
Giới thiệu chương trình hóa 9
Hoạt động 2:Bài tập: (32 ph)
Bài tập 1:Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng
TT
Tên gọi
CTHH
Phân loại
1
Kali cacbonat
2
Đồng II oxit
3
Lưu huỳnh tri oxit
4
Axit sunfuric
5
Sắt III hiđroxit
6
Bari sunfat
7
Natri hiđroxit
GV: Gợi ý: Để làm các bài tập trên chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào?
GV: Các em vận dụng giải bài tập 1
Bài tập 2: Tính % các ntố có trong NH4NO3
GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính
Các em áp dụng làm bài tập
Bài tập 3: Hòa tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ
Tính V dd HCl cần dùng.
Tính V khí thoát ra( ở đktc)
GV: Gọi HS nhắc lại dạng bài tập
Em hãy nhắc lại các bước làm bài tập tính theo PTHH
Gọi HS làm từng phần
HS: nghe
HS: Các kiến thức, khái niệm, kĩ năng cần được vận dụng trong bài là:
1) Qui tắc hoái trị
Áp dụng qui tắc hóa trị để viết CTHH của các hợp chất trên .
2) Để làm đuợc bài tập trên chúng ta phải thuộc kí hiệu các NTHH , công thức của gốc axit , hóa trị thường gặp của các NTHH, của các gốc oxit
3) Muốn phân loại được các hợp chất trên ta phải thuộc các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và công thức chung của các loại hợp chất đó
HS: Các bước làm bài tập tính theo CTHH:
Tính khối lượng mol.
Tính% các ntố
HS:
MNHNO = 14.2+1.4+16.3=80(gam)
%N=.100% =35%
%H=.100% = 5%
%O =.100% = 60%
HS1: nFe= 0,05(mol)
HS2: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
HS3: Theo phương trình
nHCl=2.nFe= 2.0,05 = 0,1(mol)
Ta có: CM=
VddHCl == = 0,05(l)
nH = nFe= 0,05mol
VH = n.22,4 = 1,12(l)
Hoạt động 3: Dặn dò- củng cố (3 ph)
Dặn dò HS ôn lại khái niệm oxit,phân biệt được kim loại phi kim để phân biệt được các loại oxit.
Xem trước bài 1 Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.
NS: 24-8-2008 Tuần1: Chương1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2: Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
Mục tiêu:
-HS biết được những tính chất hóa học cúa oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
B) Chuẩn bị:
-Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút.
- Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dd HCl, Quỳ tím.
C) Tiến trình bài giảng
Nội dung bài ghi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tính chất hóa học của oxit.
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ
a) Tác dụng với nước.
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ
CaO+H2OCa(OH)2
(r) ( l ) ( dd )
b) Tác dụng với axit
Viết PTPƯ
CuO+2HClCuCl2+H2O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO+2HClCaCl2+H2O
(màu trắng) (dd) (không màu)
Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
c) Tác dụng với oxit axit
BaO+CO2 BaCO3
(r) ( k) (r)
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
2)Tính chất hóa học của oxit axit
a) Tác dụng với nước
P2O5+3H2O 2H3PO4
Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit
b)Tác dụng với bazơ
CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O ( k ) (dd) (r) (l)
Kết luận:Oxit axit tác dụng
với 1 số oxit bazơ tạo thành muối và nước
c) Tác dụng với oxit bazơ
(Mục c phầnI)
II) Khái quát về sự phân loại oxit (SGK)
NMgO=== 0,2 (mol ).
a)phương trình
MgO+2HCl MgCl2+H2O
b)Theo PT:
nHCl=2nMgO=2.0,2= 0,4 (mol)
CM ddHCl ==2M
HĐ1: Tính chất hóa học của oxit(30 ph)
1)Tính chất hóa học của oxit bazơ
a) Tác dụng với nước.
GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm TN
-Cho vào ô.n 1 bột CuO màu đen
-Cho vào ô.n 2 mẫu vôi sống CaO
-Thêm vào mỗi ô.n 2-3ml nước lắc nhẹ.
-Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ô.n trên vào 2 mẫu giấy quì tím và quan sát
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút ra kết luận và viết PTPƯ
Viết PTPƯ của các oxit:Na2O, K2O, BaO với nước
b)Tác dụng với axit
GV: Hướmg dẫn các nhóm HS làm TN sau:
-Cho vào ô.n 1 một ít bột CuO màu đen
-Cho vào ô.n 2: một CaO màu trắng.
-Nhỏ vào mỗi ô.n 2-3 ml dd HCl, lắc nhẹ Quan sát.
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận
c)Tác dụng với oxit axit
Hướng dẫn HS cách viết PTPƯ
Gọi một HS nêu kết luận
2)Tính chất hóa học củaoxit axit
a) Tác dụng với nước
Giới thiệu chất và hướng dẫn HS viết PTPƯ
b)Tác dụng với bazơ
Gợi ý để HS liên hệ đến PƯ của khí CO2 với ddCa(OH)2Hướng dẫn HS viết PTPƯ
Thuyết trình: Nếu thay CO2 bằng SO2, P2O5...cũng xảy ra PƯ tương tự
Gọi 1 HS nêu kết luận
HĐ2:II.Khái quát về sự phân loại oxit
Giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học, người ta chia oxit thành 4 loại...
Gọi HS lấy VD cho từng loại
HĐ3: Luyện tập- củng cố(6 ph)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập: Hòa 8gam MgO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM.
Viết PTPƯ
Tính CM của dd HCl
HĐ4: Dặn dò (2ph)
-Học bài làm, bài tập SGK
-Xem trước bài: Một số oxit quan trọng
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit
HS: Các nhóm làm TN
HS: Nhận Xét
Kết luận
HS: Viết PTPƯ
HS: Nhận xét hiện tượng
HS: Viết PTPỨ
HS: Viết PTPƯ
Kết luận
Kết luận
Nghe giảng và ghi bài
HS: Nêu lại nội dung chính của bài
HS: làm bài tập vào vở
Ngày soạn:31-8-2008 Bài2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Tiết 3: CANXI OXIT
Mục tiêu:
-HS hiểu được những tính chất hóa học của canxi oxit ( CaO ).
- Biết được các ứng dụng của canxi oxit
- Biết các phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp.
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.
B. Chuẩn bị:
- Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4, CaCO3, dd Ca(OH)2.
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
C. Tiến trình bài giảng
*Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTPƯ minh họa.
Nội dung
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
I.Canxi oxit có những tính chất nào?
1) Tính chất vật lí
CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao(25850C)
2)Tính chất hóa học
a)Tác dụng với nước
CaO+H2O Ca(OH)2
b)Tác dụng với axit
CaO +2HClCaCl2+ H2O
III. Sản xuất CaO:
Nguyên liệu: Đá vôi và chất đốt.
PTPƯ:
C+O2CO2
CaCO3CaO+ CO2
Bài tập 1:
CaCO3CaO+CO2
CaO+ H2OCa(OH)2
CaO+2HNO3Ca(NO3)+
H2O
CaO+2HClCaCl2+H2O
Bài tập 2:
*Rót nước vào các ô.n và lắc đều.
-Nếu thấy chất rắn không tan là SiO2
-Nhúng quì tím vào ô.n: Quì tím chuyển thành màu đỏ là lọ đựng P2O5. Quì tím
chuyển sang màu xanh là lọ đựng CaO.
P2O5+3H2O2H3PO4
CaO+H2O Ca(OH)2
HĐ1: I. Canxi oxit có những tính chất nào? ( 20 ph)
GV: khẳng định: CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có tính chất của oxit bazơ.
Yêu cầu HS quan sát 1 mẫu CaO và nêu tính chất vật lí cơ bản
*Tính chất hóa học
a) Tác dụng với nước
Yêu cầu HS làm TN
- Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ô.n 1 và ô.n 2
- Nhỏ từ từ nước vào ô.n 1(dùng đũa thủy tinh trộn đều )
- Nhỏ dd HCl vào ô.n 2
Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ
b) Tác dụng với axit
Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ (đối với hiện tượng ở ô.n 2
Nhờ tính chất này CaO dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất.
c) Tác dụng với oxit axit
Tyuyết trình: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO bị hấp thụ khí CO2 tạo CaCO3
Yêu cầu HS viết PTPƯ và rút ra kết luận
HĐ2:II. Ứng dụng của CaO(3ph)
Các em hãy nêu các ứng dụng của CaO?
HĐ 3: III. Sản xuất CaO(6 ph)
Trong thực tế người ta SX CaO từ nguyên liệu nào?
Thuyết trình: Về các PƯHH xảy ra trong lò nung vôi
Gọi HS đọc bài: Em có biết
HĐ4: Luyện tập- củng cố(9 ph)
Yêu cầu HS làm bài tập
Bai tập 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau
Ca(OH)2
CaCO3CaOCaCl2
Ca(NO3)
Gọi HS chữa bài tập 1 tổ chức cho HS nhận xét GV chấm điểm
Bài tập 2: Trình bày PP để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5,SiO2
Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau:
-Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử ra ô.n
-Trình bày cách làm và viết PTPƯ
HS: nghe
HS: Quan sát và nêu tính chất vật lí
HS: Làm TN và quan sát
HS: Nhận xét hiện tượng
Viết PTPƯ
HS: Kết luận
HS: Nêu ứng dụng của CaO
HS: Trả lời
HS: Viết PTPƯ
HS: Làm bài tập 1
HS: làm bài tập 2
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: ( 2ph)
Học bài, làm bài tập về nhà: 1,2,3,4
Xem trước bài: Lưu huỳnh đioxit
Ngày soạn:31/8/2008
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(tt)
Tiết4: LƯU HUỲNH ĐIOXIT( SO2)
A. Mục tiêu:
-HS biết được các tính chất của SO2
-Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Ôn tập về tính chất của oxit.
Tiến trình bài giảng
*Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các PTPƯ minh hoạ.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tính chất của lưu huỳnh đioxit
1) Tính chất vật lí(SGK)
Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước:
SO2(K)+H2O(l)H2SO3(dd)
b. Tác dụng với dd bazơ
SO2+Ca(OH)2CaSO3(r)+
(k) (dd)
H2O(l)
c. Tác dụng với oxit bazơ
SO2(k)+BaO(r)BaSO3(r)
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit.
III. Ứng dụng của SO2
-SO2 dùng để SX H2SO4
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy.
-Dùng làm chất diệt nấm, mối.
III. Điều chế SO2
Trong PTN
Muối sunfit+axit
Na2SO3+H2SO4Na2SO4
(r) (dd) (dd)
H2O+SO2
b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu.
2) Trong công nghiệp
S(k) + O2 (k) SO2(k)
4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2
(r) (k) (r) (k)
Bài tập 1:
1)S+ O2 SO2
2)SO2+Ca(OH)2 CaSO3+
H2O
3)SO2+H2O H2SO3
4)H2SO3+Na2O Na2SO3+
H2O
5)Na2SO3+ H2SO4Na2SO4 +H2O+SO2
6)SO2+2NaOHNa2SO3+
H2O
HĐ1: I. Tính chất của SO2(20ph)
GV: Giới thiệu các tính chất vật lí
GV: Giới thiệu: SO2 có tính chất hoá học của oxit axit.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất và viết PTPƯ minh hoạ
GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì tím chuyển sang màu đỏ
GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm kk, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit
GV: Gọi HS đọc tên các muối tạo thành ở 3 PƯ trên
GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của SO2.
HĐ2: II. Ứng dụng của SO2(4ph)
GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2.
HĐ3: III. Điều chế SO2(5ph)
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong CN
GV: Gọi HS viết PTPƯ
HĐ4: Luyện tập- củng cố.(9ph)
GV: gọi 1HS nhắc lại nội dung chính của bài
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK. tr. 11)
HS: Nghe và nêu tính chất vật lí
HS: Nêu tính chất và viết PTPƯ
HS: Đọc tên
HS: Kết luận
HS: Nghe và ghi bài
HS: Viết PTPƯ
HS: Nêu lại nội dung chính của bài
HS: Làm bài tập 1
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
HS: Học bài, làm các bài tập: 2,3,4,5,6
Xem trước bài tính chất hoá học của axit.
Ngày soạn:6/9/2008
Tiết: 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
A.Mục tiêu:
-HS biết được các tính chất hoá học chung của axit.
-Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của axit, kĩ năng phân biệt dd axit với dd bazơ, dd muối
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH.
B. Chuẩn bị:
-Dụng cụ: Giá ố.n, ố.n, kẹp gỗ, ống hút.
-Hoá chất: DD HCl,dd H2SO4 loãng, Zn, dd CuSO4, ddNaOH, quì tím, Fe2O3
HS: Ônlại định nghĩa axit.
C. Tiến trình bài giảng
*Kiểm tra bài cũ:( 5ph)
Định nghĩa, công thức chung của axit.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tính chất hoá học:
1) Axits làm đổi màu chất chỉ thị màu
DD axit làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
2.Axit tác dụng với kim loại:
2Al+6HCl2AlCl3+3H2
Fe+H2SO4FeSO4+H2
Vậy dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2
3)Tác dụng với bazơ
Cu(OH)2+H2SO4CuSO4+
2H2O
2NaOH+H2SO4Na2SO4+
2H2O
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
4)Axit tác dụng với oxit bazơ
Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
Tác dụng với muối(học ở bài 9)
II.Axit mạnh và axit yếu:
Dựa vào tính chất hoá học,axit được phân ra làmm 2 loại
-Axit mạnh: như HCl, H2SO4,
HNO3...
-Axit yếu như: H2SO3, H2S,
H2CO3...
Bài tập:
a)Mg+2HClMgCl2+H2
b)Fe(OH)3+3HClFeCl3+3H2O
c)ZnO+2HClZnCl2+H2O
d) Al2O3+6HCl2AlCl3+3H2O
HĐ1 I. Tính chất hoá học: (28ph)
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm TN: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩu giấy quì tímQuan sát và nêu nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS làm TN:
-Cho1 ít kim loại Al vào ô.n 1
-Cho1 ít vụn Cu vào ô.n 2.
-Nhỏ 1-2ml dd HCl vào ô.n và quan sát
Gọi 1 HS nêu hiện tượng và nhận xét
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ giữa Al,Fe với dd HCl, dd H2 SO4(l)
GV: Gọi HS nêu kết luận
GV: Lưu ý: Axit HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2
GV: Hướng dẫn HS làm TN:
- Cho vào đáy ô.n 1 ít Cu(OH)2 vào ô.n 1. Thêm 1-2ml dd H2 SO4 vào ô.n, lắc đều, quan sát trạng thái, màu sắc.
- Lấy 1-2ml dd NaOH vào ô.n 2, nhỏ 1 giọt phenoltalein vào ô.n quan sát trạng thái màu sắc
GV: Gọi 1 HS nêu hiện tượng và viết PTPƯ
GV: Gọi HS nêu kết luận
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết PTPƯ
HĐ2 II. Axit mạnh và axit yếu(4ph)
GV: Treo bảng phụ giới thiệu các axit mạnh, yếu
HĐ3 Luyện tập- Củng cố(6ph)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập:
Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với: Magiê, Sắt(III) hiđroxit, Kẽm oxit, Nhôm oxit
HS: Làm TN và nêu nhận xét
HS: Nêu hiện tượng
HS: Viết PTPƯ
HS: Nêu kết luận
HS: Nêu hiện tượng và viết PTPƯ
HS: Nêu kết luận
HS: Nêu tính chất của oxit bazơ
HS: Nghe và ghi bài
HS: Nhhắc lại nội dung chính của bài
HS: Làm bài tập vào vở
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
Học bài, làm bài tập: 1,2,3,4 SGK tr. 14
Xem trước bài một số axit quan trọng.
Ngày soạn: 6/9/2008
Tiết:6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
T AXIT CLOHIĐIC ( HCl)
A.Mục tiêu:
-HSbiết được các tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4 ( loãng)
- Biết được cách viết đúng các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học chung của axit.
- Vận dụng các tính chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập.
B. Chuẩn bị :
- Dụng cụ: Giá ô.n, ô.n, kẹp gỗ.
- Hoá chất: DD HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đặc, Zn, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO, Cu
HS: Học thuộc các tính chất chung của axit.
C.Tiến trình bài giảng
*Kiểm tra bài cũ:(5ph)
Nêu các tính chất hoá học của axit, viết PTPƯ minh hoạ.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Axitclohiđric( HCl)
1)Tính chất vật lí( SGK)
Tính chất hoá học
DD HCl có đầy đủ tính chất của axit mạnh
Ứng dụng:
Axit HCl được dùng để:
-Điề chế các muối clorua.
-Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng bằng thiếc.
-Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng mạ kim loại
-Chế biến thực phẩm, dược phẩm
B.Axit sunfuric( H2SO4)
1) Tính chất vật lí( SGK)
2)Tính chất hoá học
Axit sunfuric loãng có các tính chất hoá học của axit:
-Làm đổi màu quì tím thành đỏ.
-Tác dụng với kim loại
Mg+H2SO4MgSO4+H2
-Tác dụng với bazơ
Zn(OH)2+H2SO4ZnSO4+
H2O
-Tác dụng với oxit
Fe2O+2H2SO4Fe2(SO4)3+
3H2O
-Tác dụng với muối
HĐ1A.Axit clohiđric(18ph)
GV: cho HS quan sát lọ đựng dd HCl và yêu cầu:
Em hãy nêu các tính chất vật lí của HCl
GV: Axit HCl có những tính chất hoá học của axit mạnh. Các em hãy sử dụng bộ dụn cụ TN để chứng minh rằng: dd axit có đầy đủ các tính chất của axit mạnh.
GV: Gợi ý: Chúng ta nên tiến hành những TN nào? Cho các nhóm thảo luận
GV :Yêu cầu HS viết các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học của axit
GV: Thuyết trình ứng dụng của axit
HĐ3 B.Axit sunfuric( H2SO4) (12ph)
GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc, gọi HS nhận xét và đọc SGK
GV: Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 đặc
GV: Làm TN pha loãng H2SO4
GV: Thuyết trình: Axit loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh.
GV: Yêu cầu HS viết các PTPƯ minh hoạ
HS: Nêu các tính chất vật lí của dd HCl
HS: Thảo luận nhóm để chọn các TN sẽ tiến hành
HS: làm TN theo nhóm rồi rút ra nhận xét, kết luận
HS: Nghe và ghi vào vở
HS: Nhận xét và đọc SGK
HS: nhận xét về sự toả nhiệt của quá trình trên
Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố(8ph)
GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung trọng tâm của tiết học.
Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1(GV treo bảng phụ)
Bài tập: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, Mg, Fe, Cu, CuO,K2O.
Gọi tên phân loại các chất trên.
Viết các PTPƯ (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd KOH,
dd H2SO4 loãng.
GV: Gọi HS lên làm từng phần. GV có thể đặt hệ thống câu hỏi gợi ý:
Những chất nào tác dụng với nước?
Những chất nào tác dụng được với dd axit?( kim loại, bazơ, oxit bazơ)
Những chất nào tác dụng được với dd bazơ? (axit, oxit axit)
Hoạt động5: Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học bài, làm bài tập 1,4,6,7(SGK tr 19)
- Xem trước bài 1 số axit quan trọng phần 2
Ngày soạn:24/9/2008
Tiết: 7 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt)
Mục tiêu: HS biết được:
H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTPƯ cho những tính chất này.
Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
Các nguyên liệu, và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng của bộ môn.
Chuẩn bị:
- Hoá chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, dd NaOH, dd NaCl, dd HCl, dd Na2SO4,
Dd BaCl2
Dụng cụ: Giá ô.n, ô.n, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
C.Tiến trình bài giảng
*Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Nêu các tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng, viết các PTPƯ minh hoạ
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2)Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng
a)Tác dụng với kim loại:
Cu+2H2SO4CuSO4+2H2O+
(r) (đặc, nóng) (dd) (l)
SO2(k)
Tính háo nước
C12H22O11 11H2O
+ 12C
III. Ứng dụng: (SGK)
IV. Sản xuất axit H2SO4
a) Nguyên liệu: Lưu huỳnh, hoặc pirit sắt (FeS2).
b) Các công đoạn chính:
- Sản xuất lưu huỳnh đioxit
S + O2 SO2 hoặc
4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2
-Sản xuất lưu huỳnh tri oxit:
2SO2+O22SO2
- Sản xuất axit H2SO4:
SO3+ H2OH2SO4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl
(dd) (dd) (r) (dd)
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl
(dd) (dd) (r) (dd)
Để nhận biết axit sufuric và dd muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dd muối BaCl2, Ba(NO3)2,
Dd Ba(OH)2.
HĐ1: 2.Axit H2SO4 có nhữngđặc tính chất hoá học riêng(12ph)
-Nhắc lại nội dung chính của tiết học trước và mục tiêu của tiết học này.
- Làm TN về tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc
+Lấy 2 ô.n cho vào mỗi ống 1 lá đồng nhỏ.
+Rót vào ô.n 1:1mlddH2SO4(loãng)
+Rót vào ô.n 2: 1ml H2SO4 đặc
+Đun nóng nhẹ cả 2 ô.n.
-Gọi HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét
-Gọi 1 HS viết PTPƯ
-Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều
kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2
-Hướng dẫn HS làm TN:
+Cho 1 ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh
+ Đổ vào mỗi cốc 1 ít H2SO4 đặc
-Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng và nhận xét
-Lưu ý khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng
HĐ2: III. Ứng dụng(3ph)
-Yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng của H2SO4
HĐ3: IV. Sản xuất H2SO4(6ph)
-Thuyết trình về nguyên liệu SX
H2SO4 và công đoạn SX H2SO4
HĐ4.V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat(10ph)
-Hướng dẫn HS làm TN
+Cho 1ml dd H2SO4 vào ô.n1.
+Cho 1ml dd Na2SO4 vào ô.n2.
+Nhỏ vào mỗi ô.n 1 giọt dd BaCl2.
-HS quan sát, nhận xét ,viết PTPƯ
-Yêu cầu HS nêu khái niệm về thuốc thử
HS: Trả lời
HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét
Viết PTPƯ
HS: Nghe và ghi bài
HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng
HS: Giải thích hiện tượng
HS: Nêu các ứng dụng của
HS: Nghe ghi bài và viết PTPƯ
HS: Làm TN theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng, viết PTPƯ
Hoạt động 5: Luyện tập- củng cố(6ph)
Bài tập: Trình bày PP hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau: K2SO4. KCl, KOH, H2SO4.
GV: Gọi 1HS trình bày bài lên bảng, sau đó gọi các em khác nhận xét.
GV: Trình bày cách làm mẫu
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) -Học bài, làm bài tập: 2,3,5 SGK tr. 19
-Xem trước bài 5 :Luyện tập -HS ôn lại bài oxit, axit...
Ngày soạn:24/9/2008
Tiết: 8 Luyện tập: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
Mục tiêu:
-HS được ôn tập lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, tính chất hoá học của axit.
-Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi một số bài tập
HS: Ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: I. Kiến thức cần nhớ(18ph)
1) Tính chất hoá học của oxit
GV: Treo bảng phụ ghi sơ đồ tóm tắc tính chất hoá học của oxit. Yêu cầu HS thảo luận nhóm dẫn ra những PƯ để minh hoạ
GV: Gọi HS khác sửa sai, nhận xét
2) Tính chất hoá học của axit
GV: Treo bảng phụ ghi sơ đồ tính chất hoá học của axit và yêu cầu HS dẫn ra những PƯ hoá học để minh hoạ
GV: Tổng kết lại:
Em hãy nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit
HĐ2: Bài tập(25ph)
Bài tập1: Cho các chất sau:
SO2, CuO, CaO, CO2, Na2O
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với:
a) Nước
b) Axitclohiđric.
c) Natri hiđroxit.
Viết PTPƯ ( nếu có)
GV: Gợi ý HS làm bài
-Những oxit nào tác dụng được với nước?
-Những oxit nào tác dụng được với axit?
- Những axit nào tác dụng được với dd bazơ?
Bài tập2: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50ml dd HCl 3M.
a) Viết PTPƯ.
b) Tính thể tích khí thoát ra(ở đktc).
c) tính CM dd thu được sau PƯ( coi thể tích của dd sau PƯ thay đổi không đáng kể)
GV: Gọi 1 HS nhắc lại các bước làm bài tập tính theo PTHH.
Gọi 1 HS nhắc lại các công thức phải sử dụng trong bài
Yêu cầu HS làm bài tập 2 vào vở
I. Kiến thức cần nhớ
1) Tính chất hoá học của oxit
HS thảo luận nhóm.
Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ:
1)CuO+2HClCuCl2+H2O
2)CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O
3)CaO+SO2CaCO3
4)Na2O+H2O2NaOH
5)P2O5+3H2OH3PO4
2)Tính chất hoá học của axit
HS thảo luận nhóm
Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ:
1)2HCl+ZnZnCl2+H2
2)3H2SO4+Fe2O3Fe2(SO4)3+3H2O
3)H2SO4+Fe(OH)2FeSO4+2H2O
HS: Làm bài tập 1
a)Những chất tác dụng với nước là:
CaO+H2OCa(OH)2
SO2+ H2O H2SO3
Na2O+H2O2NaOH
CO2 + H2OH2CO3
b)Những chất tác dụng được với axit:
CuO+2HClCuCl2+H2O
Na2O+2HCl2NaCl+H2O
CaO+2HClCaCl2+H2O
c)Những chất tác dụng với dd NaOH
2NaOH+ SO2Na2SO3+ H2O
2NaOH+ CO2Na2CO3+H2O
HS: Nhắc lại các bước của bài tập tính theo PTHH
HS: Nêu các công thức sẽ sử dụng:
n=; Vkhí=n.22,4; CM=
HS: Làm bài tập 2
Mg+2HClMgCl2+H2
nHCl ban đầu=CM.V=3.0,05=0,15(mol).
nMg== 0,05(mol)
Theo Phương trình:
nH= nMgCl= nMg= 0,05(mol)
nHCl= 2.nMg= 2.0,05= 0,1(mol)
VH= n.22,4= 0,05.22,4= 1,12(lít).
c)DD say PƯ có MGCl2, HCl dư
CMgCl= 1M
nHCl dư=nHCl ban đầu- nHCl PƯ
= 0,150,1=0,05mol CM(dư) = 1M
Hoạt động3: Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
-Học bài, làm bài tập 2,3,4,5 SGK tr 21)
-Xem trước nội dung bài thực hành
Ngày soạn:21/9/2008
Tiết : 9 Thực hành: TÍNH CHÁT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
Mục tiêu:
Thông qua các TN thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về TH hoá học, giải các bài tập TH hoá học.
Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và tronh TH hoá học.
Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 bộ TN gồm:
-Dụng cụ: Giá ô.n:1 chiếc , ô.n 10 chiếc, kẹp gỗ 1 chiếc, lọ thuỷ tinh miệng rộng 1 chiếc, muôi sắt 1 chiếc
-Hoá chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, dd BaCl2, quì tím
C. Tiến trình bài giảng
*Kiểm tra bài cũ:(5ph)
Em hãy nêu tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: I. Tiến hành TN (30ph)
1)Tính chất hoá học của oxit
a) TN1. PƯcủa CaO với H2O
GV: Hư
File đính kèm:
- Giao an hoa hoc 9 day du.doc