1.Kiến thức:
- Hiểu được: trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của các sản phẩm
Chú ý : Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 11 tiết : 21 bài 15: định luật bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11
Tiết : 21
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Ngày soạn: 08/11/2012
Ngày dạy : 10/11/2012
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh
1.Kiến thức:
Hiểu được: trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của các sản phẩm
Chú ý : Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng
2.Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học
Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể
Tính khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại
3.Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn.
II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Nôi dung định luật bảo toàn khối lượng
Vận dụng định luật trong tính toán
III. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
Hóa chất
Dụng cụ
Dung dịch BaCl2
-Cân
Dung dịch Na2SO4
-2 cốc thuỷ tinh
Học sinh :Bảng con , chuẩn bị trước bài
2.Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm nhỏ…
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp 1’:
2.Kiểm tra bài cũ3’ : Nhận xét bài thực hành
3.Bài giảng1’ :
Trong phản ứng hóa học, khối lượng của các chất như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (13’)
Giới thiệu 2 nhà hóa học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp)
-Làm thí nghiệm SGK/ 53
b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân
b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại.
gYêu cầu HS quan sát, nhận xét.
b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd Na2SO4.gYêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận.
? Kim cân lúc này ở vị trí nào ?
-Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và các sản phẩm ?
Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng.
Nghe và ghi nhớ.
-Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi nhớ hiện tượng.
-Nhận xét:
Kim cân ở vị trí thăng bằng.
Kết luận: Có chất rắn màu trắng xuất hiện gCó phản ứng hóa học xảy ra.
à -Kim cân ở vị trí cân bằng.
-Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
I THÍ NGHIỆM :
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’)
-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 53.
?Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên, biết sản phẩm của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat.
-Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m, thì nội dung định luật được thể hiện bằng cách nào ?
-Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa chất A và chất B tạo ra chất C và Chất D thì phương trình chữ và định luật được thể hiện như thế nào ?
?Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi ?
-Hướng dẫn HS giải thích dựa vào hình 2.5 SGK/ 48.
+Bản chất của phản ứng hóa học là gì ?
+Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không ?
-Gv giải thích thêm : trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi
-Đọc mục 2 SGK/ 53
-Viết phương trình chữ:
BariClorua + NatriSunfat g NatriClorua + BariSunfat.
m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat
-Phương trình chữ:
A + B g C + D
-Biểu thức:
m A + mB = mC + mD
- Hs tiếp thu kiến thức
+Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
+Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.
II. ĐỊNH LUẬT
Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giả sử:
-Phương trình chữ:
A + B g C + D
-Biểu thức:
m A + mB = mC + mD
Hoạt động 3:Vận dụng (12’)
-Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia.
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5).
a.Viết phương trình chữ của phản ứng.
b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
Hướng dẫn:
+Viết phương trình chữ
+Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên
+Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gv sửa sai và nhấn mạnh những điều cần lưu ý trong khi làm bài .
Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic.
a. Hãy viết phương trình chữ.
b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Thảo luận theo nhóm để giải bài tập
Bài tập 1:
a.Phương trình chữ:
t0
photpho+oxigđiphotphopentaoxit
b.Theo ĐL BTKL ta có:
m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit
g3,1 + m oxi = 7,1
g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g
Bài tập 2:
-Thảo luận nhóm
a. Phương trình chữ:
t0
Đá vôi g canxioxit + khí cacbonic
b.Theo ĐL BTKL ta có:
m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic
g m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg
V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố:
Nhắc lại nội dung chính của bài cần phải chú ý .
Đọc phần đóng khung trong SGK
Gv treo đề
Bài tập1 : Hãy viết biểu thức định luật BTKL cho những PTHH sau :
a. sắt + lưu huỳnh à sắt sunfua
b. natri + oxi à Na tri oxit
c. Vôi sống + nước à nước vôi
à a. m sắt + m lưu huỳnh = m sắt Sunfua
b. m na tri + m oxi = m Natri oxit
c. m vôi sống + m nước = m nướcvôi
2.Dặn dò :
Học bài
Làm bài tập 2,3 / 54 sgk
Chuẩn bị bài tiếp theo : phương trình hóa học
+ Cách lập PTHH
+ Xem lại hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử .
+ Xem lại cách lập CTHH của 1 chất .
Phần phụ lục :
File đính kèm:
- TIET 21.doc