1. Kiến thức :Củng cố kiến thức về :
- Phản ứng hoá học ( định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết).
- Định luật bảo toàn khối lượng ( phát biểu, giải thích, áp dụng ).
- Phương trình hoá học ( Biểu diễn phản ứng hoá học, ý nghĩa).
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 12 bài 17. luyện tập 3 tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 BÀI 17. LUYỆN TẬP 3
Tiết 24
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức :Củng cố kiến thức về :
- Phản ứng hoá học ( định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết).
- Định luật bảo toàn khối lượng ( phát biểu, giải thích, áp dụng ).
- Phương trình hoá học ( Biểu diễn phản ứng hoá học, ý nghĩa).
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hiện tượng hoá học.
- Lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm ( trọng tâm ).
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để làm BT.
II/. Phương pháp:
- Đàm thoại, hoạt động nhóm qua phiếu HT.
III/. Phương tiện:
- GV: Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng của phản ứng Bt1 SGK trang 60, bảng phụ, bút.
- HS: Ôn tập ở nhà, phiếu học tập.
IV/. Tiến trình bài giảng:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ
2. Mở bài:
Hoạt động 1:
+ Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học khác nhau ở chỗ nào?
+ Ý nghĩa của phương trình hoá học?
Học sinh: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Học sinh lên trả bài, học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức:
Mục tiêu:
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về phương trình hoá học, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng.
10/
I/. Kiến thức cần nhớ:
1. Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
- Hiện tượng vật lý không có sự biến đổi chất.
2. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Bản chất: Có sự thay đổi liên kết nhưng số nguyên tử được bảo toàn.
3. Định luật bảo toàn khối lượng : “Trong 1 phản ứng hoá học …… tham gia phản ứng”.
mA + mB = mC + mD
a). Tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản :
+ Hiện tượng vật lý khác hiện tượng hoá học ở chỗ nào?
+ Phản ứng hoá học là gì?
+ Bản chất của phản ứng hoá học?
+ Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng?
+ Lập PTHH của phản ứng?
- GV cho ví dụ, lập PTHH của phản ứng có sơ đồ sau:
Al + HCl à AlCl3 + H2.
- GV hướng dẫn các bước tìm hệ số thích hợp cho PTHH trên.
- GV cho HS lập tỉ lệ nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- HS nhắc lại kiến thức cũ.
Al + HCl à AlCl3 + H2.
2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2.
Hoạt động3: Luyện tập.
Mục tiêu: HS lập được phương trình hoá học. Biết cách tính tỉ lệ %.
25/
II. Luyện tập:
1. Sơ đồ phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra NH3.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
b) Liên kết giữa nguyên tử, phân tử biến đổi như thế nào?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?
2. Trong phản ứng hoá học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
a) Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b) Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c) Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 1 không gt à ý 2.
d) Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 1 gt à ý 2.
e) Cả 2 ý đều sai.
3. Canxi cacbonat à Canxi oxit + Canxi đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng?
b) Tính phần trăm về khối lượng Canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
4. Khí C2H4 cháy với khí O2 sinh ra khí CO2 và nước.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng .
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
5. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 à Alx(SO4)y + Cu
a)Xác định các chỉ số x và y
b) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
a) Tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành BT 1,2,3,4 SGK trang 61 theo từng nhóm.
- GV lưu ý HS ở BT 1 SGK trang 60, phải nêu được:
+ Tên và công thức hoá học của chất phản ứng và sản phẩm.
+ Sự liên kết giữa các nguyên tử?
+ Sự biến đổi phân tử, phân tử tạo ra?
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?
- GV giảng giải về BT 2 để dẫn dắt HS chọn phương án đúng.
- GV hướng dẫn HS làm BT 3, yêu cầu HS nhắc lại:
+ Công thức tính khối lượng?
+ Công thức tính tỉ lệ %?
Thế vào công thức:
- GV hướng dẫn HS làm BT 4.
- GV lưu ý HS cách lập phương trình hoá học.
+ Số nguyên tử của nguyên tố C là bao nhiêu? Để số nguyên tử ở 2 vế bằng nhau ta làm thế nào?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm BT5 SGK trang 61.
+ GV hướng dẫn HS cách xác định chỉ số x và y.
- GV hướng dẫn HS lập phương trình hoá học, yêu cầu HS cho biết.
+ Tỉ lệ số nguyên tử?
+ Tỉ lệ số phân tử?
b) Tiểu kết:
- Muốn lập phương trình hoá học.
- HS thảo luận hoàn thành BT 1,2,3,4 SGK trang 61 theo từng nhóm.
- HS lưu ý.
+ Chất phản ứng N2, H2.
+ Chất sản phẩm NH3.
+ Phân tử H2 và phân tử N2 à phân tử NH3.
+ Giữ nguyên.
+ 2D.
mA + mB = mC + mD
àm = m + m
CaCO3 CaO CO2
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
a) C2H4 + 3O2 à 2CO2 + 2H2O.
b) 1 phân tử etilen, 3 phân tử oxi.
1 phân tử etilen, 2 phân tử CO2.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- HS thực hiện ở nhà.
5’
Củng cố – đánh giá:
- Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học khác nhau ở điểm nào?
-Nêu định nghĩa phản ứng hoá học?
-Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
-Nêu các bước lập phương trình hoá học?
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh định nghĩa
Học sinh nêu các bước lập PT
1’
Dặn dò:
-Ôn lại Kiến thức phần 1, làm BT 5 SGK trang 61.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Học sinh: Lắng nghe giáo viên yêu cầu công việc về nhà để thực hiện tốt cho giờ sau.
File đính kèm:
- TIET 24 HOA 8.doc