Mục tiêu:
- Hs biết được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí
- Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc).
- Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 13- Tiết 26. mol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13- Tiết 26. Mol
I. Mục tiêu:
Hs biết được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí
Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc)...
Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
II. Phương pháp
Nêu vấn đề
III. Tiến trình bài giảng
Gv-Hs
Con số 6. 1023 này được gọi là số Avôgadrô, kí hiệu là N đ
Gv: yêu cầu hs đọc phần em có biết.
? 1 mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm
Hs: 6.1023 nguyên tử nhôm
? 0,5 mol phân tử CO2 có chứa bao nhiêu phân tử CO2
Hs: 3.1023 phân tử CO2
Gv: Tổng kếtđ
Chuyển tiếp: Khối lượng của N nguyên tử hay phân tử của môt chất nào đó được tính ntnđ
Gv:Yêu cầu hs quan sát cách tính:đ
Gv:Đưa ra kết luận:
Bảng
Tiết 26. Mol
I. Mol là gì
6. 1023: số Avôgadrô, kí hiệu là N
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
II. Khối lượng mol
1 đvc = mc
1 đvc = g
ô 1 ng.tử H = g
đ 6.1023 ngtử H = 1g. Hay MH = 1 g.
Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Gv: Gọi từng hs làm ví du:
? Tính phân tử khối của oxi, khí cacbonic, nước
Hs: Quan sát thí dụ trên bảng làm bài tậpđ
? Em hãy so sánh phân tử khối của 1 chất với khối lượng mol của chất đó
Hsđ
Gv: Cho hs làm bài tập:
? Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, C6H12O6, SO2.
2 Hs lên bảng chữa.
Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 sgk và nhận xét về khối lượng mol và thể tích mol của 3 chất khí
Hs: ....
O2: Phân tử khối = 32 đvc. Khối lượng mol = 32 g
CO2: Phân tử khối = 44 đvc. Khối lượng mol = 44 g
H2O: Phân tử khối = 18 đvc. Khối lượng mol = 18 g.
Khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của 1 chất có cùng trị số với nguyên tử khối (hay phân tử khối) của chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì
Gv: tổng kếtđ
BTVN: 1,2,3,4 sgk 65
Một mol của bất kì chất khí nào (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm thể tích bằng nhau)
ở đktc (00C và 1 atm): thể tích mol của bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 lit.
V= V= V= 22,4 l
File đính kèm:
- Tiet 26. Mol.doc