Bài giảng Tuần : 14 tiết : 27 bài 19: chuyển đổi khối lượng , thể tích và lượng chất. ( tiết 1)

 1.Kiến thức: biết được

- Biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng(m) và thể tích(V)

- Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.

 2.Kĩ năng:

- Tính được m hoặc (n hoặc V) của các chất khí ở ( đktc) khi biết các đại lượng liên quan.

- Rèn luyện cách tính khối lượng mol

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 14 tiết : 27 bài 19: chuyển đổi khối lượng , thể tích và lượng chất. ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 Tiết : 27 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. ( T1) Ngày soạn: 29/11/2012 Ngày dạy : 01/12/2012 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh 1.Kiến thức: biết được Biểu thức mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng(m) và thể tích(V) Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học. 2.Kĩ năng: Tính được m hoặc (n hoặc V) của các chất khí ở ( đktc) khi biết các đại lượng liên quan. Rèn luyện cách tính khối lượng mol Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm . 3.Thái độ: Kiên trì trong học tập và yêu thích bộ môn II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng mol và thể tích mol III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên:Bảng phụ ghi sẵn các bài tập , bảng phụ nhóm . Học sinh : Xem lại cách tính khối lượng phân tử Chuẩn bị bài trước ở nhà 2.Phương pháp : IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ ? Nêu khái niệm mol? Tính khối lượng của 0,5 mol Cl và 0,1 mol NaOH ? à Mol là lượng chất chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó à khối lượng của 0.1 mol = 0.1 * 35.5 = 35.5 g à Khối lượng của 0.1 mol NaOH = 0.1 * 40 = 4 g ? Gọi 2 hs làm bài tập số 2 a và d sgk tr 65 ? a) 35,5 và 71 d) 58,8và 232 3.Bài giảng : Trong tính toán hóa học chúng ta thường phài chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích của chất khí này thành số mol chất và ngược lại. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển đổi này . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ gMuốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ? -Nếu đặt: +n là số mol (lượng chất) +m là khối lượng chất. gHãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ? -Ghi lại công thức bằng phấn màu. gHướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất). Bài tập vận dụng Bài tập 1: Tính khối lượng của : 0,5 mol Cu 0,5 mol CuSO4 - GV hướng dẫn HS làm câu a ? Đề đã cho những giá trị nào và vận dụng công thức số mấy để tính - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm câu b( chú ý khối lượng mol của hợp chất ) vào bảng phụ à gọi đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Gv nhận xét và sửa sai nếu cần . - Gv yêu cầu HS rút ra các bước tiến hành Trường hợp HS không trả lời được Gv có thể hướng dẫn b1 : Tóm tắt : Đọc kỹ đề ,xác định giá trị đề bài cho, yêu cầu và công thức tính . b2 : giải :Lời giải + Công thức + thay các giá trị và tính Bài tập 2: Tính số mol của 28(gam) Fe - GV: Hướng dẫn HS làm ? Đề bài cho những giá trị nào ? Ngoài ra chúng ta biết thêm về giá trị nào ? ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Aùp dụng công thức nào để tính ? à gọi 1 HS lên làm Quan sát lại bài tập 1 và trả lời Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol. -Biểu thức tính khối lượng chất: m = n . M (g) -Biểu thức tính số mol (lượng chất) (mol) - HS đọc đề bài và ghi đề - HS trả lời : + Cho số mol + Cho khối lượng mol + Vận dụng công thức m=n xM - HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập. à Đại diện nhóm trình bày kết quả .các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời - HS lắng nghe và thu nhận thông tin - Cho HS làm bài tập vào vở bài tập. -HS dựa vào đề bài phân tích và trả lời + mFe = 28 g và MFe = 56 g +Tính nFe = ? +Aùp dụng : n= m/M I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO? Công thức: (mol) Trong đó: + n là số mol (lượng chất) + m là khối lượng chất. Chú ý: m = n . M (g) Bài tập vận dụng Bài tập 1: a. Tóm tắt: nCu= 0.5 mol MCu = 64 g mCu= ? Giải Khối lượng của 0.5 mol Cu là mCu = nCu x MCu = 0.5x64 = 32(g) Tóm tắt : nCuSO4= 0.5 mol mCuSÕ= ? Giải Khối lượng của 0.5 mol Cu là mCuSÕ = nCuSÕ x MCuSÕ = 0.5x 180 = 90(g) Bài tập 2: Tóm tắt: mFe =28 g nFe = ? Giải Số mol của 28 g sắt là : n= m/M = 28/ 56 = 0.5( mol) Hoạt động 2:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) - Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 gMuốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta phải làm như thế nào? -Nếu đặt: +n là số mol. +V là thể tích. gEm hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức tính thể tích chất khí (đktc) ? Bài tập vận dụng Bài tập 3.Tính thể tích (đktc) của: a.0,1mol khí Cl2 b.2 mol khí H2 GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 5’ và trả lời các câu hỏi sau : ? Đề bài cho những giá trị nào ? ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Aùp dụng công thức nào để tính ? à gọi đại diện 2 nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung GV nhận xét và sửa sai Bài tập 4 :Tính số mol của: a.2,8l khí CH4 (đktc) b.3,36l khí CO2 (đktc) GV: Hướng dẫn HS làm ? Đề bài cho những giá trị nào ? ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Aùp dụng công thức nào để tính ? à gọi 2 HS lên làm các học sinh khác làm vào vở - Yêu cầu Hs nhận xét và sửa sai - Quan sát bài tập 2 và trả lời: Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4 -Biểu thức tính số mol: (mol) -Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc): V = n . 22,4 (l) Bài tập 3 -Thảo luận nhóm (5’) - HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập. à Đại diện nhóm trình bày kết quả .các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời - HS lắng nghe và thu nhận thông tin HS làm bài tập vào vở bài tập. -HS dựa vào đề bài phân tích và trả lời + V CH4 = 2.8 l và V CO2 = 3.36 l +Tính n = ? +Aùp dụng : n= m/M - Đại diện 2 Hs lên trình bày II CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ NHƯ THẾ NÀO? Công thức: (mol) Trong đó: +n là số mol. +V là thể tích. Chú ý: V = n .22,4 (l) Bài tập vận dụng Bài tập 3: a. Tóm tắt: nCl2= 0.1 mol VCl2 = ? (l) Giải Thể tích của 0.1 mol khí Cl2 là VCl2 = n x 22.4 = 0.1x22.4 = 2.24 (l) b.Tóm tắt : nH2 = 2 mol VH2 = ? (l) Giải Thể tích của 2 mol khí H2 là VCl2 = n x 22.4 = 2x22.4 = 44.8 l Bài tập 4: a. Số mol của 2,8 l CH4 là : n= V/22.4 = 2,8/ 22.4 = 0.125( mol) Số mol của 3.36 l CO2 là : n = V/ 22.4 = 3.36 / 22.4 = 0.15 mol V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố: ? Nhắc lại công thức tính khối lượng , tính số mol, khối lượng mol ? - Chọn ý đúng nhất trong đáp án sau : 1. Một mol sắt nặng 48 g 32g 56g 64g 2. Số mol của 5.4 g nhôm là 2 mol 0.2mol 0.02 mol Trả lời nhanh bài tập 1,2 / 65 2.Dặn dò : Làm bài tập 3- 6/ 65 Học bài và chuẩn bị bài mới : Luyện tập + Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và số mol + Công thức chuyển đổi giữa thể tích và số mol Phần phụ lục :

File đính kèm:

  • doctiet 27. Chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất ( t1).doc
Giáo án liên quan