Bài giảng Tuần : 14 tiết : 28 luyện tập hóa

1. Kiến thức:

 - Hệ thống hóa kiến thức đã học về công thức hoá học của đơn chất hợp chất.

 - HS vận dụng được các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích, lượng chất để làm các bài tập.

 2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng viết công thức, tính toán hoá học.

 3. Thái độ:- Học tập nghiêm túc.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 14 tiết : 28 luyện tập hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 Tiết : 28 Ngày soạn : ............ Ngày dạy : ............. LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về công thức hoá học của đơn chất hợp chất. - HS vận dụng được các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích, lượng chất để làm các bài tập. 2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng viết công thức, tính toán hoá học. 3. Thái độ:- Học tập nghiêm túc. II/. Phương pháp: - Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. III/. Phương tiện: - GV: Bảng phụ, ghi bài tập. - HS: Ôn bài công thức hoá học, phiếu học tập. IV/. Tiến trình bài giảng: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số.: -Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới Hoạt động 1 + Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng? + Tính khối lượng của : a) 0,35 mol K2SO4. b) 0,015 mol AgNO3. Học sinh: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Học sinh lên trả bài, học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới Hoạt động 2 :Các kiến thức cở bản: Mục tiêu:- HS nhắc lại các công thức về khối lượng, mol, thể tích chất khí. 5/ I/. Các công thức cơ bản: 1. m = n x M (g). ( mol), (g) 2. V = n x 22,4 ( l). (mol ) a) Tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại 1 số công thức cơ bản: - GV gọi HS trả lời. b) Tiểu kết: Trong tính toán thường chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. - HS nhắc lại kiến thức cũ: 2à 3 HS trả lời. - HS khác nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập: Mục tiêu: HS biết cách tính số mol, thể tích chất khí. 8/ 8 II/. Luyện tập: Bài tập 3 SGK trang 67 3a) ( mol) ( mol ) ( mol ) 3) 3c)(mol) à nhh = 22,4 x 0,05 = 1,12 l Bài tập 5 SGK trang 67 - Thể tích của hỗn hợp khí ở 20o C và 1 atm là: Vhh = 24 (3,125 + 2,273) = 129,552. (l). Bai tập 6 SGK trang 67. a) Tiến hành: - GV treo bảng phụ, ghi BT 3 SGK trang 67. - GV gọi HS đọc đề bài, đề cho gì?, hỏi gì? - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành BT. . Yêu cầu: a) Áp dụng: CT: n = (1) + nFe = ? , nCu = ?, nAl = ? b) Áp dụng CT: V = n x 22,4 (2) c) Áp dụng công thức (1) và (2). - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV sửa chữa những phần sai sót của HS. - GV treo bảng phụ BT 5 SGK -trang 67. - GV yêu cầu HS tính số mol của khí O2, khí CO2? - GV gọi HS lên trình bày. - GV hướng dẫn HS chuyển đổi khối lượng các chất khí ra số mol phân tử. - GV treo bảng phụ BT 6 SGK trang 67. - GV yêu cầu HS tính số mol của khí H2, N2, O2, CO2? - GV gọi HS lên trình bày. - GV hướng dẫn HS kết luận tỉ lệ về số mol các chất khí cũng là tỉ lệ thể tích các khí à sơ đồ. b) Tiểu kết: - HS quan sát. - HS đọc BT 3 SGK trang 67. - HS thảo luận hoàn thành BT. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - HS tự sửa chữa. - HS quan sát: - 2 HS lên trình bày. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát. - 2 HS lên trình bày. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 2’ Củng cố – đánh giá: - Nêu công thức tính khối lượng, mol, thể tích chất khí? Học sinh trả lời câu hỏi 1’ Dặn dò -Về nhà làm BT 4 SGK trang 67. Xem bài mới : “Tỉ khối của chất khí”. Học sinh lắng nghe giáo viên yêu cầu công việc về nhà

File đính kèm:

  • docTIET 28 HOA 8.doc
Giáo án liên quan