1.Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa công thức hóa học cụ thể theo số mol, khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí)
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học
2.Kĩ năng: Dựa vào công thức hóa học
- Tính được tỉ lệ mol
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 15 tiết : 30 bài 21: tính theo công thức hóa học( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15
Tiết : 30
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC( T1)
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy : 29/11/2010
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải:
1.Kiến thức: Biết được:
Ý nghĩa công thức hóa học cụ thể theo số mol, khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí)
Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học
2.Kĩ năng: Dựa vào công thức hóa học
Tính được tỉ lệ mol
Tính được thành phần phần trăm về khối lượng giữa các nguyên tố khi biết công thức hóa học của một hợp chất và ngược lại.
Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol …
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3.Thái độ: : Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn
II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, phần trăm khối lượng giữa các nguyên tố , khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước
III. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:Bảng phụ ghi sẵn các bài tập,phiếu học tập .
Học sinh :Bảng con , chuẩn bị trước bài
2.Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp ..
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp1’ :
2.Kiểm tra bài cũ : 5’’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
+HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS1:
-HS2:ta có:
(g)
3.Bài giảng 1’ :
? Từ CTHH của KNO3 ta biết điều gì? à Hs trả lời
Ta có từ CTHH của một chất ngoài cho biết nguyên tố cấu tạo nên chất , số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố , khối lượng mol của hợp chất . Ngoài ra chúng ta còn có thể thực hiện các phép tính toán nào nữa, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay .
HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất (16’)
Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+Đề bài cho ta biết gì ?
+Yêu cầu ta phải tìm gì ?
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Ví dụ
Các bước giải
*Hướng dẫn HS giải bài tập :
-Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau:
b1:TìmM hợp chất gđược tính như thế nào ?
? Gợi ý : khối lượng mol của từng nguyên tố ?
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.
? Trong 1 mol KNO3 có chứa bao nhiêu mol nguyên tử K,N,O ?
? Tính khối lượng của 1mol K, 1mol N và 3 mol O ?
b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
Gv gợi ý : Như vậy trong phân tử KNO3 có khối lượng mol là 101 g thì K chiếm 39 g N chiếm 14 g và o chiếm 64 g à ?Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất ?
-Nhận xét: gQua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Gv yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng ghi các bước ứng với mỗi bước giải .và các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- -GV nhận xét và tổng hợp bằng cách treo bảng phụ các bước . yêu cầu 1 HS đọc lại
*Giới thiệu cách giải 2:
Giả sử, ta có CTHH: AxByCz
-Yêu cầu đại diện Hs giải bài tập trên theo cách 2.
+ Tính %K
+ Tính %N
+ Tính %O
- HS đọc đề
-HS tìm hiểu đề và trả lời được :
Cho : công thức KNO3
Tìm : %K ; %N ; %O
- HS làm theo hướg dẫn của GV
- HS làm theo hướng dẫn của GV
=39+14+3.16=101 g
- HS trả lời :
Trong 1 mol KNO3 có chứa :+ 1 mol nguyên tử K, +1 mol nguyên tử N và +3 mol nguyên tử O.
mK = 1 x 39 = 39 g
mN = 1x14 = 14 g
mO = 3x 16 = 64 g
- HS độc lập tính toán và trả lời
+ % K = (39/101). 100% = 36,8%
+ %N = (14/101). 100% = 13,8%
+ %O = (48/101). 100% = 47,5%
Hoặc %O = 100% - (36,8% + 13,8%)
Hs thảo luận nhóm nhỏ trong vòng 1’ và trả lời câu hỏi dựa vào bảng trên .
- Đại diện HS trả lời các HS khác nhận xét
- Hs kết luận
Nghe và ghi vào vở cách giải 2
-Đại diện Hs giải bài tập theo cách 2
1. BIẾT CTHH CỦA HỢP CHẤT HÃY XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
Tóm tắt :
Cho : công thức KNO3
Tìm : %K ; %N ; %O
Giải :
Ví dụ
Các bước giải
b1:
=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3 có chứa :
+ 1 mol nguyên tử K:
1 x 39 = 39 g
+1 mol nguyên tử N :
1x14 = 14 g
+3 mol nguyên tử O :
3x 16 = 64 g
b3:
+ % K = (39/101). 100% = 36,8%
+ %N = (14/101). 100% = 13,8%
+ %O = (48/101). 100% = 47,5%
Hoặc %O = 100% - (36,8% + 13,8%)
b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
Các bước tìm phần trăm các nguyên tố trong hợp chất .
- Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất ?
- Bước2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất ?
- Bước 3: Tính thành phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất
* Cách 2
Giả sử, ta có CTHH: AxByCz
Hay:
%O = 100%-%K-%N
= 47,5%
Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố (18’)
Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .
? Yêu cầu Hs phân tích đề
- Hướng dẫn Hs làm theo các bước sau
+ Tính khối lượng mol hợp chất
+ Tính % S
+ Tính % O
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.
Bài tập 2: Khi phân tích 1 mẫu quặng bô xít nhôm chứa thành phần chũ yếu là nhôm oxit có công thức là Al2O3
a. Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong Al2O3
b. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30.6 g Al2O3
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập a vào vở.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Hướng dẫn Hs làm câu b
? Trong 102 g Al2O3 có ? g Al và ? g O
? Đặt x, y lần lượt là số mol Al và O cần tìm
? Tìm x, tìm y
* LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
%O = 100% - 50% = 50%
Bài tập 2:
a. Thành phần % mỗi nguyên tố
%O = 100% - 52.9% = 47.1%
b. Trong 102 g Al2O3 có 54 g Al và 48 g O
à Trong 30.6 g Al2O3 có x g Al và y g O
à x= (30.6*54)/102 = 16.2g
y= ( 30.6 *48) / 102= 14.4 g
V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố:2’? CTHH cho biết điều gì?
à Nguyên tố tạo nên chất
à Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
à Nguyên tử khối của chất
à Phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
à Khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
2.Dặn do2’ø :
Học bài nắm vững các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Làm bài tập 1 trang 71
Bài tập 21.5,21.6 SBT / 24
Chuẩn bị phần 2 : Biết thành phần nguyên tố hãy xác định công thức hóa học nguyên tố .
File đính kèm:
- tiet 30.doc