- Hs biết các xác định khối lượng, thể tích, lượng chất của những chất tham gia hoặc sản phẩm
- Rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 16- Tiết 32. tính theo phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16- tiết 32. Tính theo phương trình hoá học
I. Mục tiêu
Hs biết các xác định khối lượng, thể tích, lượng chất của những chất tham gia hoặc sản phẩm
Rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
II.Phương pháp
Nêu vấn đề
III. Bài giảng
Gv-Hs
Gv: Đưa ví dụ 1:
Đốt cháy hoàn toàn 1,3 g bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit (ZnO)
Lập phương trình hoá học trên
Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành
Tuần 16- Tiết 32. Tính theo
phương trình hoá học
I. Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành
Gv: Giới thiêu các bước tiến hành:
Yêu cầu hs ghi các bước và làm bài tập vào vở
Gv: Gọi hs làm từng bước lên bảng
Vd2:
Để đốt cháy hoàn toàn a g bột nhôm, cần dùng hết 19,2 g oxi, phản ứng kết thúc, thu được b g nhôm oxit (Al2O3)
Lập phương trình hoá học trên
Tính các giá trị a, b.
? ở ví dụ 2 có gì khác với ví dụ 1.
hs...
Đổi số liệu đầu bài (Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho)
Lập phương trình hoá học
Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết (theo phương trình)
Tính ra khối lượng (hoặc thể tích) theo yêu cầu của bài
Vd1:
Số mol Zn của phản ứng:
nZn = = 0,2 mol
Lập phương trình hoá học
2 Zn + O2 đ 2 ZnO
Theo phương trình hoá học:
nZnO = nZn = 0,2 mol
Khối lượng kẽm oxit tạo thành:
mZnO= nZn . MZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
Gv: Gợi ý cách làm:
Gv: Yêu cầu hs làm ví dụ 2 vào vở
Gv: Gọi đại diện hs lên bảng chữa bài.
Gv: Có thể gợi ý cho hs làm cách khác: tính khối lượng của nhôm oxit theo định luật bảo toàn khối lượng
Gv: Cho hs làm một số bài luyện tập:
Bài tập 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân Kaliclorat, theo sơ đồ phản ứng:
KClO3 KCl + O2
Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6g oxi
Tính khối lượng KCl được tạo thành bằng 2 cách
Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g 1 kim loại R hoá trị II trong oxi dư, người ta thu được 8 g oxit (có công thức RO)
Viết phương trình phản ứng
Tính khối lượng oxi đã phản ứng
Xác định tên và kí hiệu của kim loại R
Tính số mol các chất mà đầu bài cho
Lập phương trình phản ứng
Theo phương trình, hãy cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia và tạo thành
Tính khối lượng của nhôm và nhôm oxit
Gv: Cho hs thảo luận phương hướng giải bài tập:đ
Gv: yêu cầu hs làm vào vở, đại diện lên bảng chữa bài
Gv:Gọi Hs nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo phương trình
BTVN: Bài 1 (b), Bài 3 (a, b) tr. 75
Viết phương trình phản ứng
Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tính được khối lượng oxi đã phản ứng, từ đó tính được số mol oxi đã phản ứng
Từ số mol oxi, tính ra số mol của kim loại R ứng với 4,8 g
Tính khối lượng mol của R, xác định R
File đính kèm:
- Tiet 32. tinh theo phuong trinh hoa hoc.doc