Bài giảng tuần 17 Bài 22: tính theo phương trình hoá học (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.

- Các bước tính theo phương trình hoá học.

2. Kĩ năng:

- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.

- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 17 Bài 22: tính theo phương trình hoá học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 14/12/2012 Tiết 33 Ngày dạy: 17/12/2012 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học . 4. Trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Bảng phụ và phiếu học tập. b.Học sinh: Ôn tập các phần kiến thức : CTHH, NTK , PTK , Mol … 2.Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học (1’): 8A2……/…… 8A4……/…… 8A5……/…… 2.Kiểm tra bài cũ (10’): HS1: Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học ? HS2: Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm . Biết sơ đồ phản ứng như sau : Al + Cl2® AlCl3 ( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 ) 3. Bài mới: Trong hoá học chúng ta cũng cần tính toán thể tích các chất khí sinh ra và tạo thành giúp thuận lợi cho công việc. Vậy, làm sao có thể tính được thể tích chất khí ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính khối lượng chất tham gia(20’) - GV: Cho bài tập Ví dụ 1 : Tính thể tích chất khí Clo cần dùng(ở đktc) để tác dụng hết với 2,7 g nhôm . Biết sơ đồ phản ứng như sau : Al + Cl2 ® AlCl3 ( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 ) - HS: Quan sát II. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành * Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành ( ở đktc) 1- Các bước tiến hành : a.Đổi số liệu đầu bài (Tínhsố mol của chất mà đầu bài đã cho ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV: Các em so sánh 2 đề bài tập trên khác nhau như thế nào ? - GV: Công thức chuyển đổi số mol thành thể tích của chất khí ( ở đktc ) như thế nào? - GV: Các em hãy tính thể tích khí Clo (Ở đktc) trong trường hợp bài tập trên? - GV: Tổng kết lại vấn đề rồi cho HS làm ví dụ khác. - HS: Một bên tính khối lượng của Clo , một bên tính thể tích của Clo - HS: Vkhí = n x 22,4 l - HS:Thể tích Clo cần dùng là : = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít (mol) (mol) b. Lập phương trình hoá học Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết ( theo phương trình ) c.Tính ra khối lượng ( hoặc thể tích theo yêu cầu của bài) V = n x 22,4 (l) (ở đktc) Hoạt động 2 . Luyện tập (20’) - GV cho HS tóm tắt đề bài toánVD2/ SGK 74 ? - GV: Cho HS nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTPƯ - GV: Hướng dẫn HS làm từng bước : - Cho HS tính số mol của P ? - Cho HS cân bằng PTPƯ - GV: Giới thiệu cho HS cách điền số mol của các chất dưới phương trình phản ứng - GV: Cho HS tính số mol của O2 và P2O5. - Tính khối lượng của hợp chất tạo thành ? - Tính thể tích khí O2 cần dùng? -GV: Nhận xét - HS: Tóm tắt : mP = 3,1 g ? (ở đktc) ? - HS: Nhắc lại. - HS: Tính toán = = 0,125 (mol) = = 0,05 (mol) a- = (31x2) + ( 16x5) = 142 (g) ® = n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g) b- = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l) - HS: Lắng nghe. Ví dụ 2 : - Tóm tắt : mP = 3,1 g ? (ở đktc) ? 1/ Tính số mol của Photpho 2/ Lập phương trình phản ứng 4 P + 5O2 ® 2 P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol xmol ymol 3/ Theo phương trình tính số mol của P và O2 = = 0,125 (mol) = = 0,05 (mol ) a. Khối lượng của chất tạo thành = (31x2) + ( 16x5) = 142 (g) ®= n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g ) b. Thể tích khí O2 cần dùng: = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l ) 4.Củng cố : 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b. Dặn dò(1’): Dặn các em làm bài tập 1(a) , 2,3 (c,d) SGK trang 75 , 76 . IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 17 tiet 33 Hoa 8.doc
Giáo án liên quan