Bài giảng Tuần : 2 tiết: 3 một số oxit quan trọng a. canxi oxit

Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs nắm được những tính chất của Canxi Oxit, và viết được các phương trình hóa học minh họa.

- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.

- Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kỹ năng:

- Biết cách sử dụng và bảo quản CaO trong thực tế.

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 2 tiết: 3 một số oxit quan trọng a. canxi oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS :3/8 Tuần : 2 Tiết: 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nắm được những tính chất của Canxi Oxit, và viết được các phương trình hóa học minh họa. - Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất. - Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng và bảo quản CaO trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: * Dụng cụ: - CaO - Dung dịch HCl - Ống nghiệm - CaCO3 - Cốc thủy tinh III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất hóa học của Oxit Bazơ? Viết các phản ứng minh họa. - Nêu tính chất hóa học của Oxit Axit? Viết các phản ứng minh họa. 3.Bài mới : Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một oxit điển hình, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Đó chính là Canxi Oxit - CaO. Tìm hiểu các tính chất của CaO Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung - Các em hãy cho biết CaO có những tính chất vật lý nào? Hs tìm hiểu SGK và trả lời: chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao. I.Các tính chất của CaO: 1.Tính chất vật lý: CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao. - CaO là oxit loại gì? CaO sẽ có những tính chất hóa học tương ứng nào? - CaO là oxit bazơ, tác dụng được với nước, với oxit axit và với axit. 2.Tính chất hóa học: Gv làm thí nghiệm cho CaO tác dụng với nước, cho Hs kiểm tra nhiệt độ của ống nghiệm sau khi phản ứng xảy ra. Hs quan sát thí nghiệm và kiểm tra nhiệt độ của ống nghiệm sau phản ứng (nóng lên) a.Tác dụng với nước: Gv yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. CaO + H2O ® Ca(OH)2 Gv có thể thông báo thêm cho học sinh lưu ý khi trộn vôi phải cẩn thận vì nhiệt tỏa ra khá lớn. - Ngoài tính chất tác dụng với nước, CaO còn có tính chất hóa học nào nữa? Hs liên hệ kiến thức cũ để trả lời: tác dụng với axit và với oxit axit. Gv yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng minh họa. Hs viết phản ứng minh họa cho tính chất của CaO b.Td với axit: CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O c.Td với oxit axit: CaO + CO2 ® CaCO3 Tìm hiểu các ứng dụng của CaO Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs nêu một số ứng dụng của vôi mà các em biết. Hs liên hệ thực tế và SGK để nêu lên một số ứng dụng của vôi. Ở các ứng dụng, Gv có thể yêu cầu Hs giải thích vì sao có thể ứng dụng vôi vào công việc như vậy. II.Ứng dụng của CaO: CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường … Tìm hiểu việc sản xuất vôi Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs xem SGK và nêu cách điều chế vôi: nguyên liệu? Các phản ứng xảy ra? Tìm hiểu SGK ® trình bày. III.Sản xuất CaO: Nguyên liệu để sản xuất vôi là đá vôi CaCO3 Gv giới thiệu về hai loại lò nung vôi, ưu và khuyết điểm của từng loại. IV. Củng cố – Dặn dò: - CaO có những tính chất hóa học nào? - Điều chế CaO bằng phản ứng nào? - Làm BT 1 SGK tr.9 BT về nhà: 2, 4 SGK tr.9 V.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT3.doc
Giáo án liên quan