A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được cấu tạo , tính chất vật lí , tính chất hoá học của metan
- Học sinh nắm được định nghĩa liên kết đơn , phản ứng thế
- Học sinh nắm được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
- Giáo dục cho các em ý thức học tập bộ môn
8 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 23 tiết 45 : mêtan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
tiết 45 : Mêtan
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
Học sinh nắm được cấu tạo , tính chất vật lí , tính chất hoá học của metan
Học sinh nắm được định nghĩa liên kết đơn , phản ứng thế
Học sinh nắm được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
Giáo dục cho các em ý thức học tập bộ môn
B . Chuẩn bị
Gv : Mô hình phân tử metan ( dạng đặc và dạng rỗng ) , khí CH4 , dung dịch Ca(OH)2 , ống thuỷ tinh có vuốt nhọn , cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , bảng phụ
Hs : Đọc trước bài mới
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ (9 phút )
Gv ? Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử của hợp chất hữu cơ ?
Gv : Gọi hai học sinh chữa bài tập 4 , 5 / 112 sách giáo khoa
Bài tập 5 /Sách giáo khoa :
A là hợp chất hữu cơ gồm hai nguyên tố , khi đốt cháy A sinh ra nước .
Vậy A có hai nguyên tố là C , H
Khối lượng H có trong 3 gam A là : 5,4 / 18 . 2 = 0,6 ( gam )
Khối lượng C có trong 3 gam A là : 3 – 0,6 = 2,4 ( gam )
Gọi công thức của A là : CxHy
Số mol của A là : 3 : 30 = 0,1 ( mol )
Ta có :
0,1 . 12 x = 2,4
0,1 . y = 0,6
Từ đó x = 2 ; y = 6
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai và ghi điểm
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Trạng thái tự nhiên , tính chất vật lí ( 5 phút )
Gv : Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan và treo bảng phụ với hình vẽ cách thu khí mêtn từ bùn ao .
Gv : Cho học quan sát lọ đựng khí metan , đồng thời liên hệ thực tế để rút ra các tính chất vật lí của metan .
Gv : Gọi một học sinh tính tỉ khối của metan so với không khí .
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau :
Câu 1 : Trong phòng thí nghiệm , có thể thu khí metan bằng cách sau :
A . Đẩy nước
B . Đẩy không khí ( ngửa bình thu )
C . Cả hai cách trên
Câu 2 : Các tính chất vật lí cơ bản của metan là :
A . Chất lỏng , không màu , tan nhiều trong nước
B . Chất khí , không màu , tan nhiều trong nước
C . Chất khí , không màu , không mùi nặng hơn không khí ít tan trong nước
D . Chất khí , không màu , không mùi , nhẹ hơn không khí , ít tan trong nước
Hs : Ghi bài : Trong tự nhiên , khí metan có nhiều trong các mỏ khí ( khí thiên nhiên ) , trong các mỏ dầu ...
Hs : Nêu tính chất vật lí của metan
( Nêu như sách giáo khoa )
Hs : Đọc đề bài và chọn đáp án đúng
1 , A
2 , D
Hoạt động 2
II . Cấu tạo phân tử ( 10 phút )
Gv : Hướng dẫn học sinh lắp mô hình phân tử của metan ( dạng rỗng ) , cho học sinh quan sát mô hình phân tử metan ( dạng đặc ) và viết công thức cấu tạo của metan . Yêu cầu học sinh quan sát mô hình và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan
Gv : Giới thiệu liên kết đơn
Hs : Viết công thức cấu tạo của metan : H
H C H
H
Đặc điểm : Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn
Hoạt động 3
III . Tính chất hoá học của metan ( 10 phút )
Gv : Làm thí nghiệm đốt cháy metan
Gv? Khi đốt cháy metan thu được những sản phẩm nào ? Vì sao ?
Gv : Nêu kết luận : Metan khi cháy tạo thành khí CO2 và hơi nước
Gv : Từ đó hãy viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học của metan.
Gv : Giới thiệu : Phản ứng cháy metan toả nhiều nhiệt . Vì vậy , người ta thường dung metan làm nhiên liệu
Gv : Hỗn hợp 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi gây nổ mạnh
Gv : Mô tả thí nghiệm để học sinh nghe và hiểu thí nghiệm như sách giáo khoa
Gv : Từ các hiện tượng nêu trên em rút ra được nhận xét gì ?
Gv : Từ các hiện tượng trên gv hướng dẫn hs viết phương trình phản ứng xảy ra
Gv : Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì ?
Gv: Nhìn chung các hợp chất hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có phản ứng thế .
1 . Tác dụng với oxi
Hs : Quan sát thí nghiệm
Hs : Khi đốt cháy metan thu được :
Khí CO2 ( vì nó làm cho nước vôi trong bị vẩn đục )
Hới nước ( vì có các giọt nước bám vào thành ống nghiệm )
Hs : Viết phương trình phản ứng:
t0
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
( k ) ( k ) ( k ) ( h )
2 , Tác dụng với clo
Hs : Quan sát thí nghiệm
Hs : Trả lời : Khí CH4 đã tác dụng với clo
Hs : Viết phương trình phản ứng
askt
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
( k ) ( k ) ( k ) ( h )
( màu vàng lục )
Hs : Phản ứng thế
Hoạt động 4
IV . ứng dụng của metan ( 3 phút )
Gv: Treo bảng phụ với nội dung các ứng dụng của metan và yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của metan
Hs : Nêu các ứng dụng của Metan như sách giáo khoa .
4 . Củng cố ( 6 phút )
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập
a , Tính thể tích của oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan
b , Toàn bộ sản phẩm cháy ở trên được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư . Sau thí nghiệm , thấy khối lượng tăng m1 gam và có m2 gam kết tủa . Tính m1 , m2
Hs : Hoạt động theo nhóm
a , Yêu cầu : Phương trình phản ứng
t0
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
Số mol của metan là : 3,2 : 16 = 0,2 ( mol )
Theo phương trình ta có số mol của oxi bằng hai lần số mol của metan do đó ta số mol cuả oxi là : 2 . 0,2 = 0,4 ( mol )
Thể tích của khí oxi cần dùng là : 0,4 . 22,4 = 8,96 ( lít )
b , Phương trình phản ứng là :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Đáp án : m1 = 16 ( gam )
m2 = 20 ( gam )
Gv : Thu bảng nhóm và cho học sinh nhận xét sửa sai
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
Học thuộc tính chất vật lí của metan , tính chất hoá học của metan
Làm các bài tập : 1 , 2, 3, 4 / 116 sách giáo khoa
Đọc trước bài “ Etilen”
D . Rút kinh nghiệm
Tiết 46 : Etilen
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
Học sinh nắm được công thức cấu tạo , tính chất vật lí , tính chất hoá học của etilen
Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó
Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là phản ứng đặc trưng của mối liên kết đôi
Biết đươck một số ưúng dụng quan trọng của etilen
Biết cách viết phương trình hoá học của pư cộng , phản ứng trùng hợp .
Giáo dục cho các em tính cẩn thận và ý thức học tập bộ môn
B . Chuẩn bị
Gv : Mô hình phân tử etilen ( cả hai dang ) , bảng phụ
Hs : Đọc trước bài mới
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15 phút )
Đề bài :
Câu1 : Nêu tính chất hoá học của metan ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất đó ?
Câu 2 : Viết hai công thức cấu tạo của C3H6
Đáp án + Biểu điểm
Câu 1 :
Tính chất hoá học của metan
+ Tác dụng với oxi ( 1,5 điểm )
t0
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O ( 1,5 điểm )
+ Tác dụng với clo ( 1,5 điểm )
askt
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl ( 1,5 điểm )
Nếu học sinh nêu thiếu điều kiện của phản ứng trừ mỗi điều kiện 0,5 điểm
Nếu học sinh sai công thức hoá học không cho điểm phương trình
Câu 2 : Viết đúng hai công thức , mỗi công thức cho 2 điểm
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Tính chất vật lí ( 3 phút )
Gv : Giới thiệu tính chất vật lí của etilen
Hs : Ghi bài
Tính chất vật lí của etilen : là chất khí , không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí .
Hoạt động 2
II Cấu tạo phân tử ( 7 phút )
Gv : Hướng dẫn học sinh lắp ráp mô hình cấu tạo phân tử của etile ở cả hai dạng
Gv : Từ đó em nào viết được công thức cấu tạo của etilen?
Gv : Thông báo Những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi . Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong phản ứng hoá học
Hs : Lắp ráp mô hình cấu tạo
Hs : Viết công thức cấu tạo như sách giáo khoa .
Hs : Đặc điểm : Giữa hai nguyên tử cácbon có hai liên kết
Hs : Nghe và ghi bài .
Hoạt động 3
III . Tính chất hoá học ( 10 phút )
Gv : Thuyết trình : Tương tự như metan , khi đốt cháy etilen tạo ra khí cacbonic và hơi nước
Gv : Từ đó hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
Gv : Đặt vấn đề : Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với metan . Vậy phản ứng dặc trưng của chúng có khác nhau không ?
Gv : Yêu cầu học sinh nêu lại tính chất hoá học và đặc điểm cấu tạo của metan
Gv : Ghi đề mục lên bảng
Gv : Mô tả thí nghiệm và gọi học sinh nhận xét hiện tượng ?
Gv : Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
Gv : Treo bảng phụ với phương trình phản ứng của thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát
Một liên kết kém bền trong phản ứng bị đứt ra
Liên kết giữa hai nguyên tử brom bị đứt ra
Nguyên tử brom kết hợp với hai nguyên tử cacbon trong phân tử etilen
Gv : Giới thiệu cách viết gọn phương trình phản ứng như sách giáo khoa và yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng vào vở dạng thu gọn
Gv : Giới thiệu : Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng . Trong những điều kiện thích hợp , etilen còn có phản ứng với một số chất khác như hiđro , clo , nước ....
Gv : Nêu kết luận
Gv : Thông báo : ở những điều kiện thích hợp và có chất xúc tác , liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra Khi đó , các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn gọi là polietilen ( viết tắt là PE )
Gv : Ghi đề mục lên bảng .
Gv: Treo bảng phụ cách viết phương trình phản ứng
Liên kết kém bền bị đứt
Các phân tử etilen liên kết với nhau
Gv : Từ đó viết phương trình phản ứng xảy ra .
Gv : Giới thiệu chất dẻo PE và cho học sinh xem một số mẫu vật được làm bằng PE
1 . Etilen có cháy không ?
t0
C2H4 + 3 O2 2 CO2 + 2 H2O
Hs : Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của metan .
2 . Etilen có làm mất màu dung dịch brom không ?
Hs : Nêu hiện tượng : Dung dịch brom ban đầu có màu da cam .
Sau khi sục khí etilen vào dung dịch brom bị mất màu
Hs : Nhận xét
Etilen đã phản ứngvới brom trong dung dịch
Hs : Quan sát trên bảng phụ để hiểu bản chất của phản ứng và viết phương trình phản ứng vào vở ghi .
Hs : Viết phương trình thu gọn vào vở :
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Hs : Ghi kết luận vào vở
3 . Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không ?
Hs : Viết phương trình phản ứng như sách giáo khoa
...CH2 = CH2 + CH2 = CH2...
t0 , p , xt
... CH2-CH2-CH2-CH2...
Hoạt động 4
IV. ứng dụng ( 3 phút )
Gv : Treo bảng phụ với sơ đồ các ứng dụng của etilen và yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng đó
Hs : Nêu các ứng dụng đó như sách giáo khoa .
4 . Củng cố ( 6 phút )
Gv: ? Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học ngày hôm nay .
Hs : Nhắc lại các kiến thức cơ bản
Gv: Cho nhận xét và bổ sung nếu có
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt ba chất khí sau CH4 , C2H4 , CO2
Hs : Đứng tại chỗ trả lời
Gv : Ngoài ra ta còn có những phương pháp nào nữa ?
Hs : Trả lời
Gv : Nhấn mạnh lại 3 phương pháp để phân biệt ba chất khí đó
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
Học thuộc tính chất vật lí , tính chất hoá học của etilen
Làm bài tập : 1 , 2, 3,4 / 114 sgk
Đọc trước bài “ Axetilen ”
D . Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 TUAN 23.doc