1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
HS biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: phản ứng cộng brom trong dung dịch , phản ứng cháy
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 25-Tiết 47 ngày dạy: axetilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25-Tiết 47
Ngày dạy:
AXETILEN
CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C2H2
PHÂN TỬ KHỐI: 26
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
HS biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: phản ứng cộng brom trong dung dịch , phản ứng cháy
- Axetilen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
HS hiểu được:
- Trong phản ứng vơiù dd Br2 hai liên kết không bền trong liên đôi bị đứt ra theo thứ tự và mỗi phân tử axetilen kết hợp thêm một phân tử Br2 hoặc tối đa 2 phân tử Br2
b. Kĩ năng:
HS thực hiện được:
- Quan sát thí nghiệm hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhân xét.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí axetilen và khí metan bằng phương pháp hóa học
HS thực hiện thành thạo
- Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí tham gia phản ứng ở đktc.
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4.
c. Thái độ:
Thĩi quen: Tính chăm học, biết giúp đỡ bạn yếu kém.
Tính cách: HS biết vận dụng kiến thức vào bài tập.
2. Nội dung học tập:
- Tính chất vật lí , -Cấu tạo
- Tính chất hóa học của axetilen.
- Ứng dụng, diều chế
3.Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án, mô hình phân tử axetilen (dạng đặc, dạng rỗng)
Dụng cụ: Oáng nghiệm,ống dẫn khí , khai thí nghiệm, giá sắt, bình cầu, chậu
Hóa chất: CaC2, nước, dung dịch brom, giá sắt, bình cầu, chậu.
Bảng phụ, phiếu học tập.
b. HS:- Học và làm BTVN
- Trạng thái tự nhiên, tính chất lí, hóa học của axetilen, cấu tạo phân tử
- Ứùng dụng
4. Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS ( 1 phút )
9A1……………………………………………… 9A2……………………………………………………
9A3:……………………………………………… 9A4: ………………………………………………….
4.2. Kiểm tra miệng: ( 5 phút )
Câu hỏi
Đáp án
điểm
Câu hỏi bài cũ: Nêu tính chất hóa học của etilen ?
Câu hỏi bài mới:Viết công thức cấu tạo axetilen
10đ
BT2, trang 119 SGK.
10đ
Tính chất hóa học của etilen
1. Etilen có cháy không.
PTHH: C2H4 + 302 2C02 + 2H20.
2. Etilen có làm mất màu dung dịch Brom hay không.?
Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br.
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau hay không.
…CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 …
…CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 …
Viết đúng công thức cấu tạo đúng
BT2 ,
Có liên kết đôi
Làm mất màu dung dịch brom
Phản ứng trùng hợp
Tác dụng với 0xi
Metan
x
Etilen
x
x
x
x
PTHH: CH4 + 202 C02 + 2H20.
C2H4 + Br2 C2H4Br2
nCH2 = CH2 (- CH2 - CH2 -)n
C2H4 + 302 2C02 + 2H20.
2đ
3đ.
3đ
2đ.
2đ
2đ.
2đ
2đ
2đ
4.3. Tiến trính bài học :
Giới thiệu bài : Axetilen là một hiđro cacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn , vậy axetilen có CTCT , tính chất và ứng dụng như thế nào ? ( 1 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV giới thiệu công thức phân tử, và phân tử khối của axetilen.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí.( 3 phút )
Mục tiêu: HS nắm được tính chất vật lí
Cho cả lớp quan sát lọ C2H4 , đồng thời quan sát hình vẽ 4.9 SGK và rút ra tính chất vật lí của axetilen.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử. ( 4 phút )
Mục tiêu: HS nắm được CTCT
GV cho HS sử dụng dụng cụ để lắp ráp mô hình phân tử axetilen (dạng đặc và dạng rỗng).( 2 phút )
§ GV cho các nhóm thảo luận các nội dung sau:
Viết CTCT của axetilen.
Nhận xét đặc điểm cấu tạo.
HS tự trình bày
Gọi HS nhóm khác nhận xét
GV nhận xét.
§ GV giới thiệu về liên kết 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học. ( 20 phút )
Mục tiêu: HS nắm được tính chất hóa học
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán tính chất hóa học của axetilen.
Axetilen có phản ứng cháy được hay không ? phản ứng nào nữa.
Chúng ta sẽ thực nghiệm để kiểm tra tính chất đó.
Thí nghiệm điều chế và đốt cháy axetilen. HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH, GV nhận xét.
§ GV liên hệ: Vì phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì 0xi – - axetilen.
§ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: dẫn khí axetilen vào ống nghiệm có chứa dung dịch brom (màu cam).
Có ống nghiệm mẫu chứa dung dịch brom để HS đối chứng khi phản ứng kết thúc.
HS nhận xét hiện tượng, viết PTHH.
§ GV viết PTHH thể hiện bản chất của phản ứng cộng Brom trong dung dịch để hướng dẫn HS viết PT phản ứng và trong đó phải thể hiện được:
- Liên kết đứt.
- Nguyên tử Brom liên kết với các nguyên tử của Cacbon có liên kết bị đứt
§GV có thể cho HS sử dụng mô hình phẳng để thể hiện CTCT các chất tham gia và sản phẩm.
§ GV nêu: trong điều kiện thích hợp axetilen cũng có phản ứng cộng với Hiđro và 1 số chất khác.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen, em hãy so sánh:
Cấu tạo phân tử của metan, etilen và axetilen giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
Tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen giống và khác nhau như thế nào ?
§ Các nhóm nhỏ cùng thảo luận và báo cáo, nhóm khác nhận xét, GV chốt ý.
Metan CH4
Etilen C2H4
Axetilen C2H2.
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hóa học (giống nhau).
Tính chất hóa học (khác nhau).
§ GV chốt lại các điểm giống và khác nhau cơ bản của 3 hiđrocacbon.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng.( 3 phút )
Mục tiêu: HS nắm được ứng dụng
§ HS đọc thông tin và tóm tắt, nêu, GV ghi.
Liên hệ thực tế: Nhựa PVC, cao su
Hoạt động 5: Tìm hiểu về điều chế.( 3 phút )
Mục tiêu : HS nắm được cách điều chế
§ Gọi HS nêu khi làm thí nghiệm xong.
Hiện nay, có thể điều chế axetilen bằng cách nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
- Công thức phân tử: C2H2 .
- Phân tử khối : 26
I. Tính chất vật lí:
Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ).
II. Cấu tạo phân tử:
CTCT của axetilen: H - C º C - H.
Viết gọn: CH º CH.
Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử Cacbon có liên kết 3.
- Trong kiên kết 3, có 2 liên kết kém bền, dể bị đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
III. Tính chất hóa học:
- Axetilen có phản ứng cháy .
- Axetilen có phản ứng cộng (làm mất màu dung dịch Brom, tương tự như etilen).
1. Tác dụng với oxi
§ Hiện tượng: Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, phản ứng tỏa nhiều nhiệt,
PT: 2C2H2 + 502 4C02 + 2H20.
2. Tác dụng với brom ( phản ứng cộng
§Hiện tượng: Màu cam của dung dịch brom trong ống nghiệm bị nhạt dần.Vì axetilen có phản ứng cộng làm mất màu dung dịch brom (tương tự như etilen).
PTHH:
CH º CH + Br - Br Br - CH = CH - Br.
Viết gọn: C2H2 + Br2 C2H2Br2
Sản phẩm có liên kết đôi trong phân tử nên có thể công với 1 phân tử Brom nữa.
Br - CH = CH - Br +Br - BrBr2CH - CHBr2.
Viết gọn:
C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4.
(l,)( không màu) dd)(da cam) (l)(không màu).
Metan CH4
Etilen C2H4
Axetilen C2H2.
Đặc điểm cấu tạo
Liên kết đơn
1 liên kết đôi
1 liên kết 3
Tính chất hóa học (giống nhau).
Phản ứng cháy
Phản ứng cháy
Phản ứng cháy
Tính chất hóa học (khác nhau).
Phản ứng thế
Phản ứng cộng (1 phân tử C2H4 tác dụng 1 phân tử Br2).
Phản ứng cộng (1 phân tử C2H2 cộng tối đa 2 phân tử Br2).
IV. Ứng dụng:
Làm nhiên liệu cho đèn xì 0xi – axetilen, hàn cắt kim loại.
Là nguyên liệu để sản xuất: Polivinyn Clorua (PVC), cao su, axit axetic, nhiều hóa chất khác.
V. Điều chế:
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách cho đất đèn (CaC2) tác dụng với nước.
PT:CaC2 + 2H20 C2H2 + Ca(0H)2.
2CH4 C2H2 + 3H2.
4.4 Tổng kết : ( 3 phút )
BT1 : Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 lọ đựng các khí không màu bị mất nhãn sau: C2H2 ,C02, CH4 .
§ HS tự thảo luận và trình bày, GV ghi điểm cho cá nhân nào nêu đúng nhất.
Giải:
B1 : Lần lượt dẫn các chất khí vào dung dịch Ca(0H)2 dư.
U Nếu thấy nước vôi trong bị vẩn đục thì đó là lọ khí C02.
U Nếu thấy nước vôi trong không bị vẩn đục thì đó là lọ khí C2H2 , CH4 .
C02 + Ca(0H)2 CaC03 + H20.
B2 : Dẫn 2 chất khí còn lại vào dung dịch Brom, nếu thấy dung dịch Brom mất màu thì đó là lọ C2H2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4.
Còn lại là lọ CH4.
BT2 : Đốt cháy khí axetilen trong không khí thu được 22,4 lit khí CO2 (đktc). Tính thể tích khí axetilen
2C2H2 + 502 4C02 + 2H20.
2mol 4mol
0,5 mol 1mol
n C2H2 = 1mol
Thể tích khí axetilen tham gia phản ứng là
V = 0,5. 22,4 = 11,2
4.5 Hướng dẫn học tập ( 2 phút )
Đối với tiết học này
Học bài và làm các BT: 1,2,3,4,5 trang 122 SGK.
Hướng dẫn bài tập 3 SGK/122
C2H4 + Br2 C2H4Br2.
0,1l 50ml
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4.
0,1l 100ml
Đối với tiết học sau:
CB: “Kiểm tra 1 tiết” (ôn lại các kiến thức và các dạng BT đã học trong chương : axit cacbonic, silic, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các hợp chất hữu cơ để tiết sau kiểm tra 1 tiết)
5. Phụ lục :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................................
File đính kèm:
- tiet 47 hay.doc