- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là khí O2 hoặc chất nhường nguyên tố oxi cho chất khác
- Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hóa là quá trình hóa học của nguyên tử oxi với chất khác
- Hiểu được sự oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
9 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 25 tiết 49 phản ứng oxi hóa khử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Tiết 49
Ngày soạn 1/3/2006
Phản ứng oxi hóa khử
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là khí O2 hoặc chất nhường nguyên tố oxi cho chất khác
- Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hóa là quá trình hóa học của nguyên tử oxi với chất khác
- Hiểu được sự oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
- Rèn kỹ năng viết và nhận ra phản ứng oxi hóa khử, chất khí chất oxi hóa trong một phản ứng hóa học
- Biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử
B- Chuẩn bị
Bảng phụ 1: Ghi bài 1 trang 113
Bảng phụ 2: Ghi bài 2 trang 113
C.Tiến trình tiết dạy
I- Tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
Nội dung kiểm tra
Yêu cầu cần đạt
Chữa bài 5 trang 109 SGK?
Viết PTHH khử sắt (III) oxit bằng khí H2
GV: Đánh giá
HS1: HgO + H2 ă Hg + H2O
a, mHg = 20,1 (g)
b, nH2 = 0,1 (mol)
VH2 = 2,24 (l) (đktc)
HS2: Fe2O3 + 3H2 ă 2Fe + 3H2O
HgO + H2 ă Hg + H2O
PbO + H2 ă Pb + H2O
HS: Nhận xét – bổ sung
III- Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự khử – sự oxi hóa
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung
GV: Giữ lại 3 phản ứng của câu 2 (KTBC)
?Chất nào đã chiếm oxi của Fe2O3; HgO; PbO; CuO
GV: Người ta nói H2 để khử H2 để khử oxi của các oxi của các oxit kim loại trên
?Nguyên tử O kết hợp với H2 O đã phải thực hiện quá trình nào
GV: Người ta gọi quá trình đó là sự khử
?Sự khử là gì
Lấy ví dụ phản ứng giữa CuO và H2
GV: Yêu cầu HS nhớ lại bài 25 cho biết
?Sự oxi hóa là gì
ở phản ứng trên quá trình nào là quá trình oxi hóa
GV: Cho HS lên bảng xác định 2 quá trình này ở 3 phản ứng ban đầu
HS: Thảo luận – phát biểu H2 đã chiếm Oxi
Nguyên tử O đã tách khỏi phân tử hợp chất
HS: 1- 2 ý kiến
HS: CuO + H2 ă Cu + H2O
Sự khử CuO
HS: 1-2 ý kiến
3HS lên bảng xác định sử khử sự oxi hóa ở 3 PT
1. Sự khử sự oxi hóa
a, Sự khử
Là sự tách oxi khỏi hợp chất
VD:CuO+H2ăCu+ H2O
Sự khử CuO
b, Sự oxi hóa: Là sự tác dụng của một chất với Oxi
CuO + H2 ă H2O + Cu
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất khử – Chất oxi hóa
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung
GV: CuO + H2 ă Cu + H2O
?Người ta gọi chất đi chiếm O là chất khử
? Trong phản ứng trên đâu là chất khử
?Chất khử là gì
GV: C + O2 ă CO2 (1)
ở phản ứng (1) đâu là chất khử
GV: Chất mà nhường O cho chất khác là chất oxi hóa
? Trong các phản ứng trên đâu là chất oxi hóa
Từ đó cho biết
?Chất oxi hóa là gì
GV: lưu ý khí O2 (dạng đơn chất) cũng là chất oxi hóa
GV: yêu cầu học sinh học theo phần 2c
HS: H 2
HS: Là chất chiếm O của chất khác
HS: Tìm ra: C
HS: Thảo luận
Fe2O3; PbO; HgO; CuO; O2
Là chất nhường O cho chất khác
-HS:Xem lại phần 2c
2. Chất khử và chất oxi hóa
Chất khử là chất chiếm O của chất khác: H2, C
Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác: CuO, O2, Fe2O3...
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng oxi hóa khử
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung
GV: Đưa ra phản ứng
giữa
CuO + H2 ă Cu + H2O
Gồm đủ sự khử, sự oxi hóa
? Trong phản ứng trên sự khử CuO và sự oxi hóa H2 có tách rời được không
?Nhận xét gì về mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hóa
GV: Người ta gọi những phản ứng mang đặc điểm trên như dạng pư của
CuO + H2 ă Cu + H2O
Là phản ứng oxi hóa khử
?Phản ứng oxi hóa – khử là gì
GV: Chốt định nghĩa
GV: Treo bảng phụ 1 có bài 1 T113
Bảng phụ 2 có bài 2
HS: Thảo luận ă báo cáo không tách rời
HS: Trái ngược nhau
HS: 1-2 em nêu ý kiến
1HS: lên bảng làm
Đáp án: B, C, E
Đáp án bài 2: a, b, d
3. Phản ứng oxi hóa khử
CuO + H2 ă Cu + H2O
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
Hoạt động 4: Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung
GV: Đặt câu hỏi
? Phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế nào trong đời sống và sản xuất
GV: Yêu cầu về nhà tự tìm hiểu mục 4
GV: Yêu cầu học sinh cho biết
Fe2O3 + Co --> CO2 + Fe ? Đây có phải là phản ứng oxi hóa khử không. Vì sao Cho biết chất khử chất oxi hóa
Lập PTHH của phản ứng
GV: Nhận xét
HS: Đọc SGK ă Trả lời
HS: Tự tìm hiểu mục 4
Sự khử Fe2O3
HS:Fe2O3+3COăFe+3CO2
Sự oxi hóa CO
- Chất khử: CO
- Chất oxi hóa: Fe2O3
4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử (SGK T111)
IV- Hướng dẫn học ở nhà
Làm các bài 3,4,5 T113 + học lý thuyết của bài
Đọc phần học thêm T112
Xem trước bài 33
Hướng dẫn bài 4T113 (1 trường hợp)
a, Fe3O4 + 4CO ă 3Fe + 4CO2
1 4 3
0,2(mol) 0,8(mol) 0,6(mol)
b, ăVCO = 0,8 x 22,4 (l) = ? (l)
c, ă mFe = 0,6 x 56 (g) = ? (g)
Trường hợp 0,2 mol Fe2O3 bị khử bằng H2 (tương tự)
Bài 5 T113: Phản ứng Fe2O3 + 3H2 ă 2Fe + 3H2O
1 3 2
Từ mFe = 11,2 (g) ă nFe
a, Tìm nFe2O3 ă mFe2O3 = ? (g)
b, Tìm nH2 ă VH2 = ? (1)
Tuần 25
Tiết 50
Ngày soạn 28/2/2006
Điều chế hiđrô - Phản ứng thế
A-Mục tiêu
- HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế H2 trong phòng thí nghiệm biết nguyên tắc điều chế Hiđrô trong công nghiệp
- Hiểu được phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
- Rèn kỹ năng lặp dụng cụ điều chế H2 từ axit và kẽm nhận biết H2 (bằng que đóm đang cháy) và thu H2 và ống nghiệm (đẩy nước đẩy không khí)
B. Chuẩn bị.
Hóa chất: Kẽm viên (Zn) axit HCl
Hóa cụ: GV: Dụng cụ điều chế H2 (như H5.5 SGK) hoặc tương tự
ống dẫn khí ống nghiệm
Bình điện phân nước
HS: ống nghiệm nút cao su có lỗ nhỏ ống dẫn khí có vuốt nhọn que đóm, đèn cồn diêm, kính đồng hồ, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, giá sắt
C.Tiến trình tiết dạy
I. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung kiểm tra
Yêu cầu cần đạt
1. Viết phản ứng giữa sắt từ oxit và khí H2
Lập PTHH, xác định chất ôxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử
Làm bài 2 trang 113
GV: Đánh giá
HS1: 4H2 + Fe3O4 ă 3Fe + 4H2O
Chất khử:H2
Chất oxi hóa: Fe3O4
HS: Fe2O3 + 3H2 ă 2Fe + 3H2O
nFe = 0,2mol
nFe2O3 = 0,1 mol
mFe2O3 = 16 (g)
nH2 = 3/2 . 0,2 = 0,3 mol
VH2 = 6,72 (l)
HS: Nhận xét bổ sung
III- Bài mới
Hoạt động 1: Điều chế hiđrô trong phòng thí nghiệm- cách thu khí hiđrô
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa mục I.a trang 114
GV: Lắp sẵn dụng cụ như H5.4
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm điều chế H2
Yêu cầu các nhóm khác trả lời
?Nguyên liệu dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm
?Khi cho Zn và dung dịch HCl thì có hiện tượng gì
?Khí thoát ra có làm than hồng của que đóm bùng cháy không
?Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí có hiện tượng gì
? Khi côp cạn một giọt dung dịch từ ống nghiệm thì có hiện tường gì
GV: Tổng hợp
?Chất tạo thành khi cho kẽm vào dung dịch HCl là gì
?Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
GV: Thay Zn bằng Al, Fe thay HCl bằng H2SO4 (1)
?Nguyên liệu dùng để điều chế H2O trong phòng thí nghiệm
GV: chỉ chất khí
?Làm thế nào nhận biết được H2
GV: Chúng ta đôi khi cần 1 lượng lớn H2 phải có dụng cụ thích hợp để điều chế (H5.5a,b)
GV: Cho HS quan sát bộ dụng cụ ở trên bàn GV
- Yêu cầu 1HS lên làm để thu khí H2 bằng cách đẩy không khí dưới sự hướng dẫn của GV
- Vì sao thu khí H2 bằng cách đẩy không khí
?Cách thu H2 như trên cần lưu ý điều gì khi đặt vị trí ống nghiệm thu
GV: Tương tự yêu cầu 1 HS lên thu H2 bằng cách đẩy nước
?Vì sao ta có thể thu khí H2 bằng cách đẩy nước
Qua đó cho biết
?Có mấy cách thu khí H2 là những cách nào
1 em đọc mục I 1.a
- Lớp theo dõi
HS: Quan sát giáo viên lắp dụng cụ điều chế H2
HS1: Nhóm nhỏ làm thí nghiệm
HS: Ghi lại câu trả lời
+ Zn; HCl
Có bọt khí, kẽm tan ra
Không làm than hồng bùng cháy
+Khí cháy với ngọn lửa xanh mờ ă
Chất rắn màu trắng ZnCl2
HS: Nhận xét
HS: ZnCl2; H2
Zn + 2HCl ă ZnCl2 + H2
1HS: kim loại (Zn, Al...)
Axit HCl, H2SO4 loãng...
Dùng que đóm đang cháy H2 cháy với ngọn lửa xanh nhạt
HS: Quan sát dụng cụ ở bàn
1HS: Lên bàn giáo viên làm thí nghiệm theo H5.5b
ănhận ra H2 đẩy bằng que đóm đang cháy
H2 nhẹ hơn không khí
Đặt ống nghiệm thu H2 úp xuống
1HS: Thu khí H2 bằng cách đẩy nước
H2 ít tan trong nước
HS: Tự ghi nhớ có 2 cách
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí
I- Điều chế khí hiđrô
1. Trong phòng thí nghiệm
Nguyên liệu: Zn, Al, Fe và HCl, H2SO4(l)...
PTHH:
Zn + 2HCl ă ZnCl2 + H2
Nhận biết H2: Bằng que đóm đang cháy vì H2 cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt
Có 2 cách thu H2
+ Đẩy nước
+Đẩy không khí
Hoạt động 2: Sản xuất hiđro trong công nghiệp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Khi muốn điều chế H2 ở quy mô công nghiệp
?Ta làm như cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm với lượng nguyên liệu lớn được không
GV: Yêu cầu HS nhớ lại cách sản xuất O2 trong Cn liên hệ
?Nguồn nguyên liệu sản xuất H2 trong công nghiệp là gì
GV: Đưa ra bình điện phân nước à HS quan sát để mô tả
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn điện phân nước
?Viết PTHH khi điện phân nước
HS: Thảo luận nhóm ă phát biểu
+ Không được vì
Zn, Al axit sắt đất khó kiếm...
HS: Nước
- Khí tự nhiên chủ yếu là : CH4......
HS: Quan sát bình điện phân nước à mô tả
1HS lên bảng viết Phản ứng
2.Trong công nghiệp: SX từ
-Nước
-Khí tự nhiên
- Khí dầu mỏ.
Phương trình hóa học
2H2O ă 2H2 + O2
Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng thế
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Yêu cầu HS viết phản ứng
?Viết phản ứng giữa Fe và H2SO4 biết sản phẩm là FeSO4 và H2
GV: Đưa phản ứng
Zn + 2HCl ă ZnCl2 + H2
?Trong 2 phản ứng trên chất nào thuộc loại (đơn chất, hợp chất)
?Các nguyên tử Zn, Fe đã thay thế cho nguyên tử nào trong HCl, H2SO4
GV:
Fe + CuCl2 ă FeCl2 + Cu
?Nguyên tử Fe đã thay thế cho nguyên tử nào trong CuCl2
GV: Dạng phản ứng hóa học như 3 phản ứng trên là phản ứng thế
?Phản ứng thế là gì
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 1T117
GV: Đánh giá cho điểm
Sau đó cho HS làm bài 2 T117
GV: Tổng hợp ý kiến
1HS lên bảng viết
HS: Zn, Fe: đơn chất
HCl, H2SO4: hợp chất
Thay thế cho H
Thay thế cho Cu
HS: Thảo luận à phát biểu
1-2 ý kiến
1HS: đọc lại SGK II.2
Đáp án bài 1 T117
a, c
HS: Làm bài 2 T117
(Hoạt động cá nhân)
HS: Nhận xét
à hoàn chỉnh bài ở nhà
II- Phản ứng thế là gì?
Fe + H2SO4 ă FeSO4 + H2
Zn + 2HCl ă ZnCl + H2
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất
IV: Hướng dẫn học ở nhà
-Học bài: Phần ghi nhớ
- Làm bài: 2,3,5 học sinh giỏi làm bài 4 T 117(SGK)
Làm bài 33.1; 33.4; 33.5; 33.6; 33.9
Học phần I của bài 34 ă Luyện tập ở giờ sau.
Tứ Cường, ngày 6 tháng 3 năm 2006
Duyệt chuyên môn
File đính kèm:
- hoa8tuan 25.doc