Bài giảng tuần 26 tiết 51 nhiên liệu

MỤC TIÊU:

Kiến thức :

-Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.

-Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dung.

Kỹ năng:Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.

 Thái độ:

 

doc36 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tuần 26 tiết 51 nhiên liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIÊN LIỆU Ngày soạn: / / Tuần: 26 Tiết:51 I MỤC TIÊU: ŒKiến thức : -Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. -Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dung. Kỹ năng:Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu. Ž Thái độ: II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị +GV: Tranh, ảnh về nhiên liệu rắn, lỏng, khí. -Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng xuất toả nhiệt của các nhiên liệu. +HS: -Xem trước bài 41 nhiên liệu +Tìm hiểu về sự phân loại nhiên liệu. +Tìm hiểu cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ŒKiểm tra bài cũ: -kể tên các sản phẩm chế biến dầu mỏ. -Nêu cấu tạo của mỏ dầu và cho biết mỏ dầu có ở đâu? Mở bài: ŽPhát triển bài: Hoạt động 1 NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV đặt vấn đề: Em hãy kể tên một vài nhiên liệu thông thường. Các chất này có đặc điểm gì? Vậy nhiên liệu là gì? Gv nhận xét, yêu cầu học sinh trả lời tiếp câu hỏi: Vậy khi dùng điện để thắp sáng, đun nấu thì điện có phải là loại nhiên liệu không? -GV nhận xét, lưu ý học sinh điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và toả nhiệt nhưng nó không phải là một loại nhiên liệu. -GV giới thiệu vai trò của nhiên liệu trong đời sống, sản xuất. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. I Nhiên liệu: Nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng. Hoạt động 2 NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?. -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Dựa vào trạng thái, em hãy phân loại các nhiên liệu? -GV nhận xétà thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ. -Thuyết trình về đặc điểm các loại than gầy, than mỡ, than bùn, gỗ. -Yêu cầu học sinh quan sát hình 4.21 àhàm lượng cacbon trong các loại than. -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Kể tên các nhiên liệu lỏng thường sử dụng và nêu ứng dụng của chúng? Em hãy lấy ví dụ về nhiên liệu khí và nêu ứng dụng của nhiên liệu khí. -Quan sát hình 4.22, nhận xét về năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thông thường (rắn, lỏng, khí). -GV nhận xét à kết luận. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Nghe, ghi nhớ. Quan sát, nhận xét, bổ sung. Trả lời. Học sinh nhận xét, bổ sung. III Nhiên liệu được phân loại như thế nào? 1/ Nhiên liệu rắn:Gồm than mỏ, gỗ. -Than mỏ gồm: than gầy, than mỡ, than non và than bùn. 2/ Nhiên liệu lỏng: Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ(xăng, dầu hoả…..) và rượu 3/ Nhiên liệu khí: Gồm các loại khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Hoạt động 3 SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ. GV đặt vấn đề: Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả? Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả, chúng ta thường phải thực hiện những biện pháp gì? GV nhận xétà kết luận. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. III Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? *Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng thời tận dụng được nhiệt do quá trình cháy tạo ra. *Muốn vậy cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: -Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy. -Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi. -Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. IV KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Hoạt đông 4 CỦNG CỐ. -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/132, cá nhân hoàn thành. -GV nhận xét. -Yêu cầu học sinh quan sát H 4.24 và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 4/132. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV nhận xét à kết luận. Đọc bài tập 1/132 cá nhân hoàn thành. Trường hợp đúng:a Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Quan sát hình 4.24. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. VHƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ -Học bài, làm BT 2,3/132. -Xem trước bài: luyện tập chương 4: hidrocacbon, nhiên liệu. -Ôân tập kiến thức: metan, etilen, axetilen *RÚT KINH NGHIỆM LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HIDROCACBON- NHIÊN LIỆU Ngày soạn: / / Tuần: 26 Tiết: 52 I MỤC TIÊU: ŒKiến thức:-Củng cố các kiến thức đã học về hidrocacbon. -Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hidro cacbon. Kỹ năng:Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ. Ž Thái độ: II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị +GV: bảng phụ ghi kiến thức cần nhớ và bài tập. +HS: -Xem trước bài: luyệt tập chương 4: hidrocacbon, nhiên liệu. -Ôn tập kiến thức: metan, etilen, axetilen III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ŒKiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình luyện tập Mở bài: ŽPhát triển bài: Hoạt động 1 KIẾN THỨC CẦN NHỚ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV treo bảng phụ bảng kiến thức cần nhớ à yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV nhận xét à kết luận. Quan sát. Thảo luận nhóm. Các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. I Kiến thức cần nhớ. Metan CH4 Etylen C2H4 Axetilen C2H2 Benzn C6H6 Công thức cấu tao H -C C-H Đặc điểm cấu tạo phân tử Kiên kết đơn Liên kết đôi Liên kết 3 Mạch vòng 6 cạnh đều, 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn. Phản ứng đặc trưng Phản ứng thế Phản ứng cộng Phản ứng cộng Phản ứng thế với Br2 lỏng. Ưùng dụng chính Dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu Nguyên liệu Nhiên liệu, nguyên liệu Nguyên liệu Hoạt động 2 BÀI TẬP – CỦNG CỐ -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/133 , cá nhân hoàn thành bài tập. -Gọi 3 học sinh lên bảng viết công thức hoá học. -GV nhận xét àGhi diểm. -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2/133 , cá nhân hoàn thành bài tập. Gọi 1 học sinh trả lời. -GV nhận xét, ghi điểm. -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 4/ 133 , thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV nhận xét à ghi điểm các nhóm. Đọc BT 1/133. Cá nhân hoàn thành bài tập. 3 học sinh lên bảng viết HS1: C3H8 HS2: C3H6 HS3: C3H4 Học sinh nhận xét bổ sung. Đọc bài tập 2/133, Các nhận hoàn thành Học sinh trả lời. Học sinh khác nhận xét bổ sung.. Đọc bài tập 4/133 Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. Các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. II Bài tập Bài 1/133: C3H8 : CH3-CH2-CH2 C3H6 : CH2=CH-CH3 C3H4 : CH3-CCH Bài 2/133: Dẫn khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dd brom là C2H4, khí còn lại là CH4 Bài 4/133: a/ số mol CO2 à mc= nc Mc =0,2 12 = 2,4(g) số mol H2O mH= 0,3 2 = 0,6 9(g). àmH + mC = 2,4 +0,6 = 3 (g) à mC +mH = mA à A có nguyên tố: C, H b/ CTTQ của A: CxHy à CTPT của A có dạng (CH3)n mà MA < 40 ; à 15n < 40 ; à n = 1 là vô lí. Nếu n =2à CTPT của A : C2H6 c/ A không làm mất màu dd brom. d/ C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl VHƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ -Học bài, ôn lại tính chất và điều chế axetilen, tính chất vật lí của bezen. -Làm bài tập 3/133 -kẻ bảng tường trình. -Xem trước bài 43: Thực hành tính chất của hidrocacbon *RÚT KINH NGHIỆM THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HIDRCACBON Ngày soạn: / / Tuần: 27 Tiết: 53 I MỤC TIÊU: ŒKiến thức:củng cố kiến thức về hidro cacbon. Kỹ năng:tiếp tục rèn các kĩ năng thực hành hoá học. Ž Thái độ:giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập., thực hành hoá học. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị +GV: -Dụng cụ: ống nghiệm có nhành, ống nghiệm , nút cao su kèm theo ống nghiệm nhỏ giọt, giá ống nghiệm, đèn cồn, chậu thuỷ tinh. -Hoá chất: Đất đèn, dd brom, nước cất, benzen. +HS: -kẻ bảng tường trình. -Xem trước bài 43: Thực hành tính chất của hidrocacbon -Ôn lại tính chất hoá học và điều chế axetilen, tính chất vật lí của bezen. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ŒKiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình thực hành. Mở bài: ŽPhát triển bài: Hoạt động 1 KIỂM TRA CÁC TÍNH CHẤT CÓ LIÊN QUAN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV: kiểm tra dụng cụ hoá chất, kiểm tra học sinh về kiến thức có liên quan bài thực hành: Nêu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm. Nêu tính chất hoá học của axetilen. Nêu tính chất vật lí của bezen Trả lời Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM. 1/ Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen. GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. -Lắp sẵn cho học sinh bộ dụng cụ như hình 4.25(a) -Hướng dẫn cho học sinh làm thí nghiệm theo các bước sau: *Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẫu CaC2, sau đó nhỏ khoảng 2-3 ml nước. *Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước. -GV yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các tính chất vật lí của axetilen. 2/ Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen. -GV hướng dẫn học sinh làm các thí nghiệm về tính chất hoá học của axetilen. Tác dụng với dung dịch brom: Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm (A) vào ống nghiệm (C) đựng dd nước brom. àquan sát và ghi chép hiện tượng xảy ra. Tác dụng với oxi: Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt. à quan sát màu ngọn lửa. 3/ Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: +Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên quan sát. +Tiếp tục cho thêm 2ml dd brom loãng lắc kĩ , sau đó để yên, tiếp tục quan sát màu của dung dịch. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Học sinh quan sát, nhận xét, viết vào bản tường trình. Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn. Quan sát, nhận xét, ghi chép. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn. Quan sát, ghi chép. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn. Quan sát, ghi chép. Hoạt động 3 VIẾT TƯỜNG TRÌNH VÀ THU DỌN. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành. -GV nhận xét, kết luận. -GV hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất , dọn vệ sinh. Các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thu hồi hoá chất, dọn vệ sinh bàn thực hành. BẢN TƯỜNG TRÌNH: TT TÊN TN0 CÁCH TIẾN HÀNH HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT ĐƯỢC GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1 Địều chế axetilen Cho vào ống nghiệm mẫu CaC2, nhỏ 2-3 ml nước vào. Axetilen đẩy nước trong ống nghiệm ra. Axetilen ít tan trong nước, chất khí, không màu. 2 Tính chất của axetilen. Dẫn C2H2 vào ống nghiệm đựng dd brom Màu da cam của dd brom nhạt dần C2H2+Br2àC2H2Br2 C2H2Br2+ Br2àC2H2Br4 Dẫn C2H2 qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt C2H2 cháy với ngọn lửa sáng 2C2H2+5O2 4CO2+2H2O 3 Tính chất vật lí của bezen Cho 1ml bezen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ, để yên. Benzen nổi lên trong ống nghiệm Benzen là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Cho 2ml dd brom loãng vào, lắc kĩ, để yên. Dung dịch màu vàng nâu nổi lên trên. Benzenhoà tan bromà dd màu vàng nâu. VHƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ -Học bài, hoàn chỉnh bảng tường trình. -Xem trước bài 44 : Rượu etylic. +Tìm hiểu tính chất vật lí của C2H5OH +Tìm hiệu ứng dụng và cách diều chế C2H5OH. *RÚT KINH NGHIỆM RƯỢU ETYLIC CTPT: C2H6 PTK: 46 Ngày soạn: / / Tuần: 27 Tiết: 54 I MỤC TIÊU: ŒKiến thức:-Học sinh nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo , tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của rượu etylic.(etanol) -Biết nhóm OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu. -Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu. Kỹ năng:viết được phương trình hoá học của rượu với natri, biết cách giải một số bài tập về rượu. Ž Thái độ: II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị +GV: Mô hình phân tử rượu. Hoá chất , dụng cụ: rượu etylic, natri, nước, iot.; ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm. +HS: -Xem trước bài 44 : Rượu etylic. +Tìm hiểu tính chất vật lí của C2H5OH +Tìm hiệu ứng dụng và cách diều chế C2H5OH. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ŒKiểm tra bài cũ: kiểm tra vở 2 học sinh về bảng tường trình. Mở bài: ŽPhát triển bài: Hoạt động 1 TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Yêu cầu học sinh quan sát rượu etylic à nhận xét về trạng thái, màu sắc. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm : cho rượu vào nước à nhận xét. à nêu tính chất vật lí của rượu etylic. -GV nhận xét, bổ sung. -GV giới thiệu về độ rượu. Quan sát, nhận xét. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Nghe, ghi bài. I Tính chất vật lí. -Chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. Nhiệt độ sôi = 780c Hoà tan được nhiều chất: iot, benzen. Số ml rượu etylic có 100ml hỗn hợp rượu với nước được gọi là độ rượu. Hoạt động 2 CẤU TẠO PHÂN TỬ. -Yêu cầu học sinh lắp ráp mô hình phân tử rượu à Viết công thức cấu tạo và nhận xét đặc điểm cấu tạo công thức của rượu etylic. -Yêu cầu các nhóm báo cáo. GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình C2H6O dạng đặcà kết luận cấu tạo phân tử C2H6O,nhấn mạnh sự có mặt của nhóm –OH và đặc điểm nguyên tử hidro trong nhóm. –OH của rượu khác với nguyên tử hidro còn lại trong phân tử Lắp ráp mô hình theo nhóm, nhận xét, trả lời. Các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Quan sát. Nghe, ghi nhớ. II Cấu tạo phân tử. viết gọn -Trong phân tử có 1 nguyên tử hidro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi tạo ra nhóm –OH. Nhóm này làm cho rượu có tính chất đặc trưng. Hoạt động 3 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi: Rượu có cháy không? Viết phương trình hoá học. Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. GV nhận xétà liên hệ: các ứng dụng của rượu cồn. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi: Rưôu etylíc có phản ứng với natri không?--> quan sát, nhận xét, giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV nhận xét, bổ sung. -Gv giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic sẽ học ở bài 45. Làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát, nhận xét. Viết phương trình hoá học. Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lám thí nghiệm theo nhóm. Các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nghe, ghi nhớ. III Tính chất hoá học 1 / Phản ứng cháy. C2H5OH + 3O2 (k) 2CO2 (k) + 3H2O 2/ Phản ứng với natri 2C2H5OH (l) + 2Na (r) 2C2H5ONa (dd) + H2 (k) natri etylat 3/ Phản ứng với axit axetic (sẽ học ở bài 45) ÙHoạt đông 4 ỨNG DỤNG -Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồà nêu ứng dụng của rượu etylic. Nêu tác hại của rượu etylic đối với sức khoẻ? Quan sát. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. IV Ứng dụng: SGk / 138 Hoạt động 5: ĐIỀU CHẾ. -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Rượu etylic thường được điều chế bằng cách nào? -GV nhận xét, giới thiệu người ta có thể điều chế rượu etylic bằng cách cho etilen tác dụng với nước -GV viết phương trình hoá học. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Nghe, ghi bài. V Điều chế. *Chất tinh bột hoặc đường rượu etylic. *C2H4 + H2O C2H5OH. IV KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Hoạt động 6 CỦNG CỐ. -Yêu cầu học sinh đọc BT 1/139, cá nhân hoàn thành bài tập. -GV nhận xét à kết luận. -Yêu cầu học sinh đọc BT3 /139à hoàn thành bài tập theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV ghi nhận xétà ghi điểm nhóm. Đọc BT 1/139.Cá nhân hoàn thành BT (d) Học sinh nhận xét, bổ sung. Đọc BT3/139.Thảo luận nhóm hoàn thành. Các nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét, bổ sung. VHƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ -Học bài, làm bài tập 2,4,5/139 BT 2: Dựa vào tính chất hoá học của rượu etylic. BT4: Dựa vào khái niệm độ rượu giải thích b/ Lập luận trong 100ml rượu 450 có 45 ml rượu 500ml xml c/ Tương tự câu bà pha rượu 250 BT 5: Ôân lại cách giải bài tập theo phương trình hoá họcà hoàn thành -Xem trước bài 45: axit axetic +Ôn lại tính chất hoá học của axit. +Tìm hiểu về tính chất vật lí của giấm ăn, cách sản xuất giấm ăn. *RÚT KINH NGHIỆM AXIT AXETIC CTPT: C2H4O PTK: 60 Ngày soạn: / / Tuần: 28 Tiết: 55 I MỤC TIÊU: ŒKiến thức:-Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của axit axetic. -Biết nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit. -Biết khái niệm este và phản ứng este hoá Kỹ năng:Viết được phản ứng của axit axetic với các chất, củng cố kĩ năng giải bài tập hữu cơ. Ž Thái độ: II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị +GV: mô hình phân tử axit axetic. -Dung dịch phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, rượu etylic., CH3COOH, dd NaOH, H2SO4đ. -Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, nhỏ giọt, giá sắt, cốc thuỷ tinh, hệ thống ống dẫn khí. +HS: -Xem trước bài 45: axit axetic +Ôân lại tính chất hoá học của axit. +Tìm hiểu về tính chất vật lí của giấm ăn, cách sản xuất giấm ăn. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ŒKiểm tra bài cũ: *Nêu đặc điểm cấu tạo , tính chất hoá học của rượu ertylic. *Gọi 1 học sinh lên giải bài tâp 5/139 Mở bài: ŽPhát triển bài: Hoạt động 1 TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng CH3COOHà nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi, vị. GV nhận xét. -Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệmà nhận xét về tính tan trong nước. -Gv nhận xét. Nêu tính chất vật lí của axit axetic. Quan sát lọ đựng CH3COOH. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Tiến hành thí nghiệm. Trả lời. Học sinh klhác nhận xét bổ sung. Trả lời. I Tính chất vật lí -Chất lỏng không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Hoạt động 2 CẤU TẠO PHÂN TỬ. -Yêu cầu học sinh lắp ráp mô hình phân tử axit axetic. à Viết công thức cấu tạo và nhận xét đặc điểm công thức cấu tạo của axit axetic. -Yêu cầu các nhóm báo cáo. -GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình CH3COOH dạng đặcà nhận xét, nêu sự giống nhau và khác nhau giữ rượu và axit axetic à nêu bật lên nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây nên tính axit. Lắp ráp mô hình theo nhóm viết gọn II Cấu tạo phân tử -Công thức cấu tạo: viết gọn -Trong phân tử nhóm –OH liên kết với nhóm tạo thành nhóm (-COOH ) . Nhóm này làm cho phản ứng có tính axit . Hoạt động 3 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC -Yêu cầu học sinh nêu tính chất của axit. GV nhận xét, đặt vấn đề: axit axetic có các tính chất của axit không? -Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm chứng minh axit axetic có tính chất của axit không? Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. GV nhận xét, lưu ý học sinh: CH3COOH là một axit yếu. GV đặt vấn đề: ngoài các tính chất chung của axit. Axit axetic còn có những tính chất hoá học nào nữa không? -GV làm thí nghiệm à yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm, nhận xét độ tan, mùi của sản phẩm tạo thành. -Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm khi đã quan sát. GV nhận xétà phản ứng este hoá.: etyl axetat là este. Trả lời học sinh khác nhận xét, bổ sung. Nghe. Tiến hành thí nghiệm. Nhận xét hiện tượng, giải thích kết quả thí nghiệm.--> kết luận. Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Nhóm khác nhận xét , bổ sung. Quan sát thí nghiệm, GV làmà nhận xét. Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. III Tính chất hoá học. 1/ Axit axetic có tính chất của một axit. Axit axetic là một axit yếu. CH3COOH (dd) + NaOH(dd) CH3COONa (dd) + H2O(l) Natriaxetat. 2CH3COOH (đđ) + Na2CO3 (dd) 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k) 2/ Tác dụng với rượu etylic etyl axetat(este) Sản phẩm phản ứng giữa axit và rượu gọi là este. Hoạt đông 4 ỨNG DỤNG. -Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ/142 và trả lời câu hỏi : Nêu các ứng dụng của axit axetic? Gv nhận xétà kết luận. Quan sát sơ đồ/142 Trả lời Học sinh nhận xét, bổ sung. IV Ứng dụng: -Là nguyên liệu trong công nghiệp. -Dùng để pha giấm ăn. Hoạt động 5 ĐIỀU CHẾ -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Trong thực tế giấm ăn được điều chế từ nguyên liệu nào? GV nhận xét à kết luận GV giới thiệu cách sản xuất axit axetic trong công nghiệp từ butan. Trả lời Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Nghe và ghi bài. V Điều chế. 2C4H10 +5O2 4CH3COOH +2H2O butan axit axetic C2H5OH + O2 CH3COOH +H2O IV KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Hoạt động 6 CỦNG CỐ. -Yêu cầu đọc bài tập 2/143 và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV nhận xét, ghi điểm -Tác dụng với Na: a,b,c,d NaOH: b,d Mg: b,d CaO: b,d -Yêu cầu học sinh đọc BT 4/143 và cá nhân hoàn thành bài tập. -GV nhận xét. Đọc BT2/143 Thảo luận nhóm. Các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đọc bài tập 4/143,Cá nhân hoàn thành(a) Học sinh khác nhận xét, bổ sung. VHƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ -Học bài, làm bài tập 1,3,5,6,7 /143 BT 1,3,5,6 dựa vào nội dung bài học. BT7/143 -Xem trước bài 46: mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. -Ôn lại tính chất hoá học của etilen, rượu etylic và axit axetic. *RÚT KINH NGHIỆM MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC. Ngày soạn: / / Tuần: 28 Tiết: 56 I MỤC TIÊU: ŒKiến thức:-Nắm được mối liên hệ giữa hidrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. Kỹ năng:Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất. Ž Thái độ: II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị +GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. +HS: -Xem trước bài 46: mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. -Ôn lại tính chất hoá học của etilen, rượu etylic và axit axetic. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ŒKiểm tra bài cũ: *Viết công thức cấu tạo và nêu tính chất hoá học của axit axetic. *Yêu cầu học sinh làm bài tập 6/143 a) 2CH3COONa + H2SO4 Na2SO4 + 2CH3COOH b) C2H5OH + O2 CH3COOH +H2O Mở bài: ŽPhát triển bài: Hoạt động 1 SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT ETYLIC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV giới thiệu giữa các hợp chất hữu cơ có mối quan hệ với nhau. -GV treo sơ đồ: Etylenrượuetrylic ? -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm à hoàn thành sơ đồ và viết phương trình hoá học minh hoạ. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.. -Gv nhận xétà kết luận Nghe Quan sát. Thảo luận nhóm Các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. I Sơ đồ liên hệ giữa etylen , rượu etylic và axit axetic. Hoạt động 2 BÀI TẬP CỦNG CỐ. -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/144 , cá nhân hoàn thành. -Yêu

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(7).doc