Bài giảng Tuần 28 tiết 53 kiểm tra 45 phút

- Tính chất vật lý ; cách điều chế và thu khí hiđro.

- Tính chất hoá học cơ bản của hiđro ;phân biệt được phản ứng thế; phản ứng oxi hoá- khử với các loại phản ứng hoá học đã học ở chương trước .

- Sự khử; sự oxi hoá; chất khử ; chất oxi hoá.

- Lập PTHH, tính theo phương trình hoá học ; bước đầu đề cập đến phản ứng có chất tham gia còn dư.

 

doc8 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 28 tiết 53 kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Tiết 53. Ngày soạn 15/ 3/ 2006 Kiểm tra 45 phút. A.Mục tiêu: Học sinh củng cố - khắc sâu. Tính chất vật lý ; cách điều chế và thu khí hiđro. Tính chất hoá học cơ bản của hiđro ;phân biệt được phản ứng thế; phản ứng oxi hoá- khử với các loại phản ứng hoá học đã học ở chương trước . Sự khử; sự oxi hoá; chất khử ; chất oxi hoá. Lập PTHH, tính theo phương trình hoá học ; bước đầu đề cập đến phản ứng có chất tham gia còn dư. B. Chuẩn bị: GV: Phô tô đề đến từng học sinh. C Tiến trình tiết dạy: I. Tổ chức (1phút) II. Bài mới. (44phút) Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm khách quan Câu 1(0,5điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B,..) trước câu trả lời đúng. Có thể thu khí hiđrô bằng cách. Bằng cách đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm úp ngược hoặc đẩy nước ra khỏi ống nghiệm đầy nước. Chỉ bằng cách đẩy không khí. Bằng cách đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm để ngửa hoặc ra khỏi ống nghiệm đầy nước. Câu 2 (2,5điểm) .Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (..........) Cho các cụm từ sau : Sự khử; Sự oxi hoá; Chất oxi hoá; Chất khử. - Chất chiếm oxi của chất khác là .................... còn chất nhường oxi cho chất khác là......................... .................là sự tác dụng của một chất với oxi; còn..................là sự tách oxi ra khỏi hợp chất hoặc tách nguyên tử oxi ra khỏi phân tử khí oxi. Cho phương trình hóa học sau: Fe3O4 + 4CO đ 3Fe + 4CO2 - Trong phản ứng trên Fe3O4 đóng vai trò là ................... CO đóng vai trò là .................. Phần II Tự luận Câu 3(3,5điểm) a. Lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng - nếu có.) * Chọn hệ số ghi trực tiếp vào đề bài. a. H2 + Fe2O3 -------- Fe + H2O b. H2 + O2 --------- H2O c. Al + Fe2O3 -------- Al2O3 + Fe d. Mg + HCl -------- MgCl2 + H2 e. HgO -------- Hg + O2 b. Phân loại các phản ứng hoá học trên ? .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4 (3,5điểm). Cho 26 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô. Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên? Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ở ( điều kiện tiêu chuẩn )? Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô sinh ra ở trên đi qua ống sứ có chứa 46,4 gam Fe3O4 và nung nóng thì thu được bao nhiêu gam sắt ? Cho biết ( Zn = 65 ; Fe = 56 ; O = 16 ) Đáp án - biểu điểm Câu 1 Đáp án A ( 0,5 đ ) Câu 2 Điền lần lượt là: Chất khử; Chất oxi hoá; Sự oxi hoá; Sự khử; ( mỗicụm từ điền đúng được 0,5đ) Chất oxi hoá; Chất khử. (mỗi cụm từ điền đúng được 0,25đ) Câu 3 1.Các phương trình hoá học là ( cân bằng đúng cho phản ứng a,b,c mỗi PTHH đúng được 0,5 đ/PT; cân bằng PTHH d, e đúng được 0,25 đ/PT) - Thiếu điều kiện phản ứng trừ 1/2 số điểm của PTHH đó. a. 3H2 + Fe2O3 đ 2Fe + 3H2O b. 2H2 + O2 đ 2H2O c. 2Al + Fe2O3 đ Al2O3 + 2Fe d. Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 e. 2HgO đ 2Hg + O2 Phân loại các phản ứng hoá học trên như sau Phản ứng oxi hoá khử là: a, b, c (0,5 điểm); Phản ứng phân huỷ: e (0,25 điểm) Phản ứng thế là; a, c, d. (0,5 điểm); Phản ứng hoá hợp là: b (0,25 điểm) Câu 4 1. Phương trình hoá học là Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 (0,5đ) 1mol 1mol 2. nZn = 26/65 = 0,4 mol (0,5đ) -Theo PTHH: nH2= nZn = 0,4mol (0,5đ) -Thể tích khí hiđrô thu được ở (đktc) là: VH2 = 22,4 x 0,4 = 8,96 ( l) (0,5đ) Phương trình hoá học là: 4H2 + Fe3O4 đ 3Fe + 4H2O (0,5đ) 4mol 1mol 3mol nFe3O4 = 46,4 /232 = 0,2 (mol) (0,25đ) So sánh số mol H2 và Fe3O4 đ H2 phản ứng hết, Fe3O4 dư (0,25đ) Theo PTHH nFe = 3/4nH2= 3/4 x 0,4 = 0,3 (mol) (0,25đ) -Khối lượng sắt thu được là: 0,3 x 56 = 16,8 (gam) (0,25đ) Kết quả bài kiểm tra 8A 8B 8C 8D 8A(H.Sơn) 8B(H.Sơn) Giỏi Khá T.Bình Yếu Họ và tên................................ Kiểm tra: Hoá học 8 Lớp 8..... (Thời gian 45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm khách quan Câu 1(0,5điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B,..) trước câu trả lời đúng. Có thể thu khí hiđrô bằng cách. Bằng cách đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm úp ngược hoặc đẩy nước ra khỏi ống nghiệm đầy nước. Chỉ bằng cách đẩy không khí. Bằng cách đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm để ngửa hoặc ra khỏi ống nghiệm đầy nước. Câu 2 (2,5điểm) .Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (..........) Cho các cụm từ sau : Sự khử; Sự oxi hoá; Chất oxi hoá; Chất khử. - Chất chiếm oxi của chất khác là .................... còn chất nhường oxi cho chất khác là......................... .................là sự tác dụng của một chất với oxi; còn..................là sự tách oxi ra khỏi hợp chất hoặc tách nguyên tử oxi ra khỏi phân tử khí oxi. Cho phương trình hóa học sau: Fe3O4 + 4CO đ 3Fe + 4CO2 - Trong phản ứng trên Fe3O4 đóng vai trò là ................... CO đóng vai trò là .................. Phần II Tự luận Câu 3(3,5điểm) a. Lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng - nếu có.) * Chọn hệ số ghi trực tiếp vào đề bài. a. H2 + Fe2O3 ắ Fe + H2O b. H2 + O2 ắ H2O c. Al + Fe2O3 ắ Al2O3 + Fe d. Mg + HCl ắ MgCl2 + H2 e. HgO ắ Hg + O2 b. Phân loại các phản ứng hoá học trên ? ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . Câu 4 (3,5điểm). Cho 26 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô. Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên? 2. Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ở ( điều kiện tiêu chuẩn )? 3. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô sinh ra ở trên đi qua ống sứ có chứa 46,4 gam Fe3O4 và nung nóng thì thu được bao nhiêu gam sắt ? Cho biết ( Zn = 65 ; Fe = 56 ; O = 16 ) ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 27 Tiết 54 . Ngày soạn 16/3/2006 Nước Mục tiêu.Học sinh biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm - Thành phần của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là Hiđrô và Ôxi. Chúng hoá hợp với nhau theo thể tích là 2 phần Hiđrô và 1 phần Ôxi và theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần Hiđrô và 8 phần Ôxi - Khắc sâu phản ứng phân huỷ; phản ứng hoá hợp; phản ứng ôxi hoá- khử. - Tính chất vật lý của nước và khả năng hoà tan nhiều chất của nước. - Nâng cao lòng yêu quý, bảo vệ tài nguyên nước Chuẩn bị: Bình điện phân nước; que đóm; diêm Nước cất; dung dịch H2SO4(để pha vào nước) Hình 5.11(vẽ ở bảng phụ) Bảng phụ: ghi đề bài 1 tr. 125 (SGK) C.Tiến trình tiết dạy I- Tổ chức (1 phút) II - Kiểm tra bài cũ III- Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hoá học của nước (28phút) Hoạt động cuả gv Hoạt động của hs Nội dung GV: lắp bình điện phân nước; thử sản phẩm sau khi điện phân nước GV: yêu cầu học sinh đọc mục I.1.a (SGK) Hãy cho biết ? Hiện tượng xảy ra ở 2 điện cực ? Khí tạo ra là khí gì. Vì sao em biết Qua đó ? Em nhận xét gì về thể tích khí Hiđrô và Ôxi tạo ra khi điện phân Nước GV: tổng hợp ý kiến ? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ? Viết PTHH xảy ra GV: làm thí nghiệm tổng hợp nước hoặc yêu cầu học sinh quan sát hình 5.11 (ở bảng phụ ) và đọc thông tin ở SGK ? Thể tích mỗi khí trước khi gây nổ là bao nhiêu ? Mực nước ở vị trí số mấy ? Sau khi gây nổ; mực nước trong ống ở vị trí nào. Vì sao GV: một phần mà nước không dâng lên được có khí nào ? Ta thử bằng que đóm đang có tàn đỏ thì thu được kết quả gì ? Em rút ra nhận xét gì ? Tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố O; H trong nước là bao nhiêu, nêu cách tính ? Viết PTHH tổng hợp nước GV: qua 2 thí nghiệm em có thể cho biết ? Thành phần nguyên tố tạo nên nước ? CTHH của nước HS: cả lớp quan sát HS: Tự đọc muc I.1.a Các nhóm thảo luận Có bọt khí - Khí oxi: làm than hồng bùng cháy Khí hiđrô: cho tiếng nổ nhẹ VH2 = 2VO2 Các nhóm báo cáo - Nước phân huỷ cho khí hiđrô và khí oxi..., bởi dòng điện - 1 HS lên bảng viết PTHH điện phân nước HS: đọc thông tin và quan sát hình 5.11 VO2 = VH2 = 2 (thể tích) - Mực nước ở vị trí số 4 HS: Sau khi gây nổ mực nước ở vị trí số 1 vì còn lại 1 thể tích khí Ôxi không tham gia phản ứng - 1 thể tích khí oxi hoá hợp với 2 thể tích khí hiđrô để tạo ra nước - 1 phần khối lượng nguyên tố Hiđrô; 8 phần khối lượng Ôxi PTHH: 2H2 + O2 đ 2H2O 1 - 2 HS nêu kết luận ở SGK/Tr.122 I- Thành phần hoá học của nước Sự phân hủy Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước; tạo ra H2 và O2 VH2 = 2VO2 * PTHH 2H2O đ 2H2 + O2 Sự tổng hợp nước 1 thể tích khí Ôxi đã hoá hợp với 2 thể tích khí Hiđrô để tạo ra nước Tỉ lệ về khối lượng H : O = 1 : 8 hoặc11,1%mH;88,9% mO Kếluận: SGK/Tr.122 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (6phút) Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung GV: yêu cầu học sinh liên hệ thực tế từ môn học địa lý; vật lý và cho biết ? Nước có những tính chất vật lý nào GV: Bổ sung ghi bảng HS: 1 - 2 ý kiến Nêu được ví dụ về sự hoà tan của một số chất trong nước II - Tính chất của nước Tính chất vật lý Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC; khối lượng riêng là 1 gam/ml (ở 40C) Hoà tan được nhiều chất rắn; lỏng; khí IV. Củng cố (5 phút) Nội dung kiểm tra Yêu cầu GV treo bảng phụ có bài 3/ Tr.125 (phần 1) yêu cầu HS lên bảng điền từ ? Viết PTHH phân huỷ và tổng hợp nước ? Làm bài 3 tr.125(phần tính toán)? HS1: lên bảng điền vào chỗ trống HS2: 2H2 + O2 đ 2H2O 2H2O đ 2H2 + O2 HS3: lên bảng làm Học sinh khác tự làm và nhận xét nH2O = 1,8/ 18 = 0,1 mol nH2 = 0,1 mol ị mH2 = 0,2 gam nO2 = 0,05 mol ị mO2 = 1,6 gam V- Hướng dẫn học ở nhà (5 phút) Học và làm bài 2; 4tr. 125 (SGK) Làm bài 36-2; 36-8.( SBT) Gợi ý bài 4. 2H2 + O2 đ 2H2O nH2 = 112/22,4 = 5(mol ) đ {nH2O = ? (mol) MH2O = 18 (g) đ mH2O = ? (g) Bài 36- 8. 2H2 + O2 đ 2H2O Cho 10cm3 10cm3 Phản ứng 10cm3 5cm3 đ } Đáp án. Dư 0m3 5cm3 Chuẩn bị mỗi nhóm ; 1 mẩu vôi sống (CaO) giờ sau mang tới lớp. Tứ Cường, ngày 20 tháng 3 năm 2006 Duyệt chuyên môn

File đính kèm:

  • dochoa8tuan 27.doc
Giáo án liên quan