Bài giảng Tuần 29 tiết 57 axit- Bazơ - muối

A - MỤC TIÊU: Học sinh biết và hiểu.

 - Thành phần hoá học , CTHH; tên gọi và phân loại muối.

 - Củng cố kiến thức về gốc axit; hoá trị của kim loại; gốc axit.

 - Đọc tên của muối khi biết CTHH và ngược lại.

 - Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học có liên quan đến axit, bazơ và muối.

 

doc16 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 29 tiết 57 axit- Bazơ - muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Tiết 57 Ngày soạn 29/3/2006 AXIT- BAZƠ - MuốI. A - Mục tiêu: Học sinh biết và hiểu. - Thành phần hoá học , CTHH; tên gọi và phân loại muối. - Củng cố kiến thức về gốc axit; hoá trị của kim loại; gốc axit. - Đọc tên của muối khi biết CTHH và ngược lại. - Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học có liên quan đến axit, bazơ và muối. B - Chuẩn bị: Bảng phụ.1. Ghi bảng thành phần của muối (bỏ trống). Bảng phụ 2. Bài 37.11. ( SBT) C- Tiến trình tiết dạy. I-Tổ chức ( 1phút) II- Kiểm tra bài cũ (4phút) Nội dung kiểm tra 1- Bài 2 trang 130 (.SGK) ? 2- Bài 4 trang 130 (.SGK) ? 3- Gọi tên các axit và bazơ ở bài 2 và bài 4 trang 130 ? GV: Nhận xét- đánh giá Yêu cầu cần đạt HS1: HCl; H2SO4; H2SO3; H3PO4 H2S;..... HS2: NaOH; Li2O; Fe(OH)2;Ba(OH)2;Cu(OH)2; Al(OH) HS: Nhận xét. III-Bài mới Hoạt động1:Tìm hiểu khái niệm về muối và công thức tổng quát của muối(18) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung. GV: Yêu cầu học sinh cho biết . ?. Một số muối thường gặp. GV: treo bảng phụ 1 thành phần của muối ...còn bỏ trống. Ghi thành phần của muối. ?. Phân tử muối gồm các thành phần nào. GV: Cho học sinh định nghĩa về muối. ?. Muối là gì. GV: Bổ sung nêu chính xác định nghĩa. GV: Từ Al2(SO4)3 ?. Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hoá trị của nhôm và chỉ số gốc = SO4 và ngược lại. ? Công thức hoá học chung của muối là gì. GV: Gợi ý - Học sinh nêu ra công thức hoá học. ? Cách lập công thức hoá học của muối theo quy tắc nào. GV: Hướng dẫn lại cách viết công thức hoá học của muối theo tích chéo. HS: KClO3; ZnCl2; NaCl; CuSO4. 1-2 HS lên bảng ghi thành phần của muối. HS: + Nguyên tử kim loại. + Gốc axit. HS: 2-3 em nêu định nghĩa. HS: Hoá trị của Al bằng số nhóm SO4 và ngược lại. HS: AxBy III-Muối . 1. Định nghĩa. - Muối là hợp chất mà phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hoặc nhiều gốc axit. VD: ZnCl2; CuSO4; Al2(SO4)3. 2. Công thức hoá học. AxBy Kim loại Gốc axit. x.y là chỉ số. Hoạt động 2. Tìm hiẻu tên gọi và phân loại muối (13 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK mục III.3. ? Nêu cách gọi tên của muối. GV: Đưa công thức hoá học của 1 số muối và yêu cầu học sinh gọi tên. GV: Cho học sinh đọc III.4 . ?.Muối chia làm mấy loại. Đó là loại nào . ? Đặc điểm của mỗi loại GV: Treo bảng phụ 2 ( Bài 37.11 ) Phân loại các chất sau thành axit; bazơ; muối; oxit. HS: Đọc SGK mục III-3 . 2 Học sinh nêu cách gọi tên. HS: Gọi tên 1 số muối. HS: Đọc mục III-4 - 2 loại + Muối trung hoà... + Muối axit... HS: Oxit CaO; MnO2; SO2; Axit: H2SO4; HCl. Bazơ: Fe(OH)2; LiOH; 3. Tên gọi của muối. Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị, nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. VD: K2SO4. Kali sunfat. ZnCl2 Kẽm Clorua Fe2(SO4)3 Sắt(III) sunfat. FeSO4 Sắt (II) sunfat. 4. Phân loại. + Muối trung hoà: NaCl; KNO3...... + Muối axit: NaHCO3 ; NaH2PO4......... IV- Kiểm tra đánh giá (5 phút) Nội dung kiểm tra Yêu cầu cần đạt 1- Viết công thức hoá học của Kaliclorua; Canxinitrat; Đồng sunfat; Natrisunfit; Natrisunfat ?. 2.- Nhận biết 3 lọ dung dịch sau: axit;bazơ tan; muối ăn (NaCl)? GV: Đánh giá- cho điểm --1 học sinh lên bảng làm bài 1. HS1: KCl; Ca(NO3)2; CuSO4; Na2SO3 Na2SO4 HS2: Quỳ tím. + Hoá đỏ đ axit + Hoá xanh đ bazơ tan + Không đổi màu đ muối ăn. V-Hướng dẫn học ở nhà.(4 phút) - Làm bài 6cTr.130 - Bài 37.3; 37.12; 37.14; 37.18;SBT tr.44-45. Gợi ý bài 37.12. a. S đ SO2 đ H2SO3 : 1. S +O2 đ SO2 2. SO2 + H2O đ H2SO4 b. c.d tương tự Bài 37.14. SO3 + H2O đ H2SO4 1 1 nSO3=240/ M SO3 = ? (mol) đ nH2SO4 = ? (mol) Bài 37. 18 Tên gọi ( xem thuộc hợp chất nào) đ CTHH. Natrihiđroxit đ NaOH - Ôn lại các kiến thức phần nước; Axit- Bazơ- Muối để tiết 58 Luyện tập. Tuần 29 Tiết 58 Ngày soạn 29/3/2006 Bài luyện Tập 7 A.Mục Tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về các khái niệm hoá học; về thành phần hoá học của nước; tính chất hoá học của nước. - Hiểu: định nghĩa; công thức; tên gọi và phân loại: axit, bazơ và muối. - Nhận biết và phân biệt được các loại axit; bazơ tan; bazơ không tan; muối trung hoà; muối axit. - Vận dụng kiến thức ở trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến: axit - bazơ- muối. - Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập bộ môn; đặc biệt là cách lập luận dựa vào thực nghiệm hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học. B - Chuẩn bị. Bảng phụ ghi đề bài 38 .1 (Tr.45 - SBT ) C - Tiến trình tiết dạy. I - Tổ chức (1phút) II - Kiểm tra bài cũ ( 5phút) NộI DUNG KIểM TRA YÊU CầU CầN ĐạT 1- Hoàn thành sơ đồ phản ứng ? - Ca đ CaO đ Ca(OH )2 P đ P2O5 đ H3PO4 2- Viết công thức hoá học của ? Đồng (II )clorua; kẽm sunpat; Sắt (III) sunpat ; axitsunfuric. GV: Đánh giá - cho điểm HS1. 2Ca + O2 đ 2CaO CaO + H2O đ Ca (OH )2 HS2 4P + 5O2 -đ 2P2O5 P2O 5 + 3H2O đ 2H3PO4 HS3. CuCl2; ZnSO4 H2SO4 Fe2(SO4)3 III- Bài mới. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Yêu cầu 1 nhóm học sinh báo cáo về thành phần hoá học; tính chất hoá học của nước GV: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh ( II 1.2 ) GV: Cho học sinh tìm hiểu về axit; bazơ; muối. ? Thế nào là axit; bazơ; muối ? Công thức tổng quát của axit lấy ví dụ ? Công thức tổng quát của bazơ; ? Có mấy loại bazơ cho ví dụ GV: Yêu cầu học sinh về nhà gọi tên bazơ GV: Cho học sinh tự xem lại phần muối ? oxit là gì. có mấy loại -1 nhóm nêu các kiến thức về nước -Nhóm khác bổ sung -1 học sinh nêu định nghĩa -HS khác nhận xét bổ sung HS. HxA VD. HCl; H2SO4....... M(OH)x HS. - Bazơ tan: NaOH Bazơ không tan: Cu(OH)2 HS. Tự xem lại phần muối HS. - Oxit là hợp chât của oxi với 1 nguyên tố + 2 loại: Oxit axit Oxitbazơ I-Kiến thức cần nhớ. 1.Thành phần hoá học của nước 2.Tính chất hoá học (SGK .Tr.131) 3. Axit - Bazơ - Muối a- Axit HxA Ví dụ: HCl. Axitclohiđric H2SO4. Axitsunfuric b-Bazơ: M(OH)x Bazơ tan: Ca(OH)2; NaOH..... Bazơ không tan. Cu(OH)2; Fe(OH)3........ c- Muối: AxBy -Muối axit: NaHCO3,KH2PO4 -Muối trung hoà : Na2CO3, Al2(SO4)3... d-Oxit. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng(25phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV. Gọi 1 học sinh làm bài 1 tr.131(SGK) GV. Cho điểm GV. Yêu cầu các nhóm làm bài 2 tr132(SGK) và bài 38.1 (SBT) ghi sẵn ở bảng phụ GV. Cho các nhóm báo cáo -nhận xét - bổ sung GV. Cho học sinh về nhà làm phần e ( gọi tên các sản phẩm) và các phương trình còn lại GV. Yêu cầu học sinh về nhà phân loại các phản ứng trên GV. Gọi 1 học sinh đọc đề bài 5 trang 132(SGK) ? Xác định hướng làm bài 5 trang 132 GV. Gợi ý - so sánh để tìm chất dư ? Viết phương trình hoá học ? so sánh xác định tỷ lệ chất dư GV. Sau khi tìm H2SO4 hết ?nH2SO4 đã phản ứng GV. Chỉnh sửa theo hướng phải quy về mol 1 HS lên bảng làm bài 1Tr.131 HS. Nhận xét - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm - Các nhóm khác tự làm dưới lớp -Nhận xét và bổ sung . Hoàn chỉnh phân loại phản ứng cho bài 38.1(SBT) 1 học sinh đọc đề bài 5 trang 132 -1HS khá - giỏi nêu cách làm và lên bảng giải nH2SO4 = 49/98= 0,5 (mol) - HS. Nhận xét II- Bài tập Bài 1Tr.131 2K + 2H2Ođ 2KOH + H2 Ca + 2H2O đCa(OH)2 + H2 - Phản ứng thế và phản ứng oxi hoá - khử Bài 2 trang 132. a- Na2O + H2O đ 2NaOH b- SO2 + H2O đ H2SO3 c- N2O5 + H2O đ 2HNO3 d.2Al(OH)3+3H2SO4đAl2(SO4)33 + 6H2O Sản phẩm a,b,c lần lượtlà axit- bazơ- muối - Sản phẩm ở a làbazơ vì Na2O là oxitbazơ; ở b,c là axit vì SO2; N2O5 là oxit axit Bài 38.1 Fe2O3 + 3H2 đ 2Fe + 3H2O Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2 CaO + H2O đ Ca(OH)2 Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu -Phân loại phản ứng (Tự làm) Bài 5 trang132 PTHH Al2O3 + 3H2SO4 đAl2(SO4)3 + 3H2O Vì bài cho mAl2O3 = 60(g) > mH2SO4 =49(g) Mặt khác theo PTHH mAl2O3 < mH2SO4 Vậy nH2SO4 hết; Al2O3 dư Theo bài nH2SO4 = 49/98 =0,5(mol) TừPTHH nAl2O3=1/3.0,5 (mol) nAl2O3 (ban đầu )= 60/102 (mol) Số mol chất dư là nAl2O3(dư) = 60/102- 0,5/3 = 43/102(mol) Khối lượng Al2O3 còn dư là mAl2O3 = 43/102.102 =43(g) IV- Hướng dẫn học ở nhà (4phút) Làm các bài tập vào vở bài tập cho hoàn chỉnh Đọc trước nội dung bài thực hành; chuẩn bị mỗi nhóm 1 mẩu vôi sống Làm sẵn phiếu thực hành ghi tên thí nghiệm- cách làm Gợi ý bài 4 trang132 MxOy đ M.x + 16.y = 160(g) M.x/ M.x+16y = 70/100 = 7/10 đ 10M.x= 7(Mx + 16y) đ M.x = 7.160/10 =112 x = 1 đ M = 112 (g) (loại) x = 2 đ M= 56(g) đ M là Fe đ y. đ kết luận x = 3 đ M = 112/3 (loại) Tứ Cường, ngày 03 tháng 4 năm 2006 Duyệt chuyên môn Họ và tên.............................. Bài kiểm tra môn: Hoá học 9 Lớp 9..... Thời gian 45 phút (bài số 2) Điểm Lời phê của thầy giáo Đề bài Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B... D trước ý trả lời đúng của mỗi câu sau Dầu mỏ là: Một đơn chất Một hợp chất phức tạp, có nhiệt độ sôi không xác định C. Một hỗn hợp phức tạp chứa nhiều hiđrôcacbon, có nhiệt độ sôi không xác định. 2. Dãy chất chứa tất cả các chất phản ứng cộng với dung dịch brôm là A. CH3 - CH3 ; CH3 - CH2 - OH ; CH3COOH B. CH2 = CH2 ; CH = CH; CH3 - CH = CH2 C. CH4 ; CH = CH ; CH3 - O - CH3 3.100ml rượu 350 là. A .Hỗn hợp rượu và nước B. Có 65 ml H2O và 35 ml C2H5OH Có 65 ml C2H5OH và 35 ml H2O 4. Loại khí CO2; C2H4 khỏi hỗn hợp gồm: CO2 ; C2H4 và CH4; ta dùng dd Ca(OH)2 C. H2O dd Br2 D. dd Ca(OH)2 và dd Br2 Viết PTHH minh hoạ cho sự lựa chọn đó Phương trình hoá học. ....................................................................................... ................................................................................................................................ Câu 2 -Điền chất thích hợp vào chỗ trống (...... ) để hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: ( ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có ) 1. C2H4 + ........... ắ C2H5OH 2. C2H5OH + .......... ắ CH3COOH +............. 3. CH3COOH + MgO ắ ............. + .............. 4. CH3COOH +.................. ắ Ca(OOCCH3)2 + ............ + ............ 5. CH3COOH + C2H5OH ắ ..................................... + .................. Câu 3- Có 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn là : C6H6; C2H5OH và CH3COOH Hãy nhận biết các lọ đó. Viết phương trình hoá học ( nếu cần) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 thu được 11,2 lít CO2 . a -Viết phương trình hoá học ? b-Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu ? ( Biết thể tích các khí đo ở đktc ) Bài làm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ và tên.............................. Bài kiểm tra môn: Hoá học 9 Lớp 9..... Thời gian 45 phút (bài số 2) Điểm Lời phê của thầy giáo Đề bài Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B... D trước ý trả lời đúng của mỗi câu sau Dầu mỏ là: Một đơn chất Một hợp chất phức tạp, có nhiệt độ sôi không xác định C. Một hỗn hợp phức tạp chứa nhiều hiđrôcacbon, có nhiệt độ sôi không xác định. 2. Dãy chất chứa tất cả các chất phản ứng cộng với dung dịch brôm là A. . CH4 ; CH = CH ; CH3 - O - CH3 B. CH2 = CH2 ; CH = CH; CH3 - CH = CH2 C. CH3 - CH3 ; CH3 - CH2 - OH ; CH3COOH 3.100ml rượu 350 là. A .Hỗn hợp rượu và nước B. Có 65 ml H2O và 35 ml C2H5OH Có 65 ml C2H5OH và 35 ml H2O 4. Loại khí SO2; C2H2 khỏi hỗn hợp gồm: SO2 ; C2H2 và CH4; ta dùng A. dd Ca(OH)2 C. H2O B. dd Br2 D. dd Ca(OH)2 và dd Br2 dư Viết PTHH minh hoạ cho sự lựa chọn đó Phương trình hoá học. ....................................................................................... ................................................................................................................................ Câu 2 -Điền chất thích hợp vào chỗ trống (...... ) để hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: ( ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có ) 1. C6H6 + ........... ắ C6H5Br +................... 2. C2H5OH + .......... ắ CH3COOH +............. 3. CH3COOH + CaO ắ ............. + .............. 4. CH3COOH +.................. ắ Ba(OOCCH3)2 + ............ + ............ 5. CH3COOH + C2H5OH ắ ........................................... + ............ Câu 3- Có 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn là : C6H6; C2H5OH và CH3COOH Hãy nhận biết các lọ đó. Viết phương trình hoá học ( nếu cần) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 thu được 11,2 lít CO2 . a -Viết phương trình hoá học ? b-Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu ? c- Cho hỗn hợp khí ban đầu qua dung dịch Br2 có CM = 0,01 M.Tính thể tích dung dịch Br2 cần dùng ? ( Biết thể tích các khí đo ở đktc ) Bài làm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 30 Tiết 59. Ngày soạn 4/4/ 2006 Bài Thực Hành 6 a-Mục tiêu: Củng cố ; khắc sâu tính chất hoá học của nước: Tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđrô;Tác dụng với 1 số oxit axit.Với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ. Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với natri; với CaO; với P2O5 đó là những thí nghiệm dễ gây cháy ; nổ ; bỏng. Củng cố các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học. B- Chuẩn bị : Cho 4 nhóm học sinh. Chén sứ nhỏ ( hoặc đế sứ):4 chiếc;đèn cồn : 4; diêm; giấy lọc Dao con (cắt Na) Lọ thuỷ tinh có nắp : 4 chiếc;kẹp gắp; Bình nước ; Thìa đốt: 4 chiếc Cốc thuỷ tinh: 5 chiếc; Nút cao su có lỗ (5 chiếc ); Nút cao su không có lỗ (5 chiếc) Hoá chất: Na; P đỏ ( chỉ để ở bàn giáo viên ) CaO vôi Giấy quỳ tím hoặc đung dịch phenolphtalein C- Tiến trình tiết dạy I-Tổ chức(1') II- Kiểm tra bài cũ (4phút) Câu hỏi kiểm tra yêu cầu cần đạt Hoàn thành phương trình phản ứng Na + ? -- NaOH + ? CaO + H2O -- ? P2O5 + ? -- H3PO4 GV: Đánh giá -- Lưu góc bảng HS: 1. 2Na + 2H2O --- 2NaOH + H2 2. CaO + H2O --- Ca(OH)2 3. P2O5 + 3H2O -- 2H3PO4 HS: Nhận xét: III- Bài mới Hoạt động 1: Tiến hành làm thí nghiệm (26phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung. GV: Cho học sinh đọc nội dung thí nghiệm 1. ? Mục đích của thí nghiệm giữa H2O và natri. GV: Phát dụng cụ và yêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ hoá chất ( trừ Na; P ). ? Nêu các bước làm thí nghiệm, nước tác dụng với Na. GV: Yêu cầu học sinh quan sát giải thích hiện tượng. ? Viết phương trình phản ứng . GV: Yêu cầu học sinh lên bàn giáo viên lấy Na đã cắt nhỏ. GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm. Nếu thấy các em đã làm xong thì chuyển sang thí nghiệm 2. GV: Yêu cầu đại diện của 1 nhóm nêu cách làm thí nghiệm 2. GV: Dùng bộ dụng cụ mẫu để hưóng dẫn cách làm. - Cho các nhóm làm thí nghiệm. GV: Hướng dẫn các em dùng công tơ hút lấy phenolphtalein ( công tơ hút phải sạch lấy đủ lượng phenolphtalein ). GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên lấy P đỏ. ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm 3. GV: Đưa sẵn cách tiến hành thí nghiệm ghi ở trên bảng -- học sinh làm thí nghiệm theo trình tự. GV: Hướng dẫn mẫu 1 vài thao tác thí nghiệm 3 Lưu ý: Không để P đỏ rơi vào lọ nước . Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả thí nghiệm - Các nhóm học sinh xem lại nội dung tiến hành thí nhgiệm. Chứng tỏ 1 số kim loại phản ứng với H2O HS: Nhận dụng cụ hoá chất. HS: Nêu rõ 2 bước. HS: Quan sát hiện tượng giải thích - Cử 1 bạn lấy Na ở bàn giáo viên. - Các nhóm làm thí nghiệm HS: Báo cáo thí nghiệm 1 ở cuối giờ thực hành. - 1HS nêu cách làm thí nghiệm 2. HS: Làm thí nghiệm; ghi chép lại hiện tượng và giải thích . Viết phương trình phản ứng. HS: Các nhóm cử đại diện lên lấy chất chỉ thị (phenolphtalein hoặc quỳ tím ) -Đại diện các nhóm lấy P đỏ. HS: 1-2 em nêu cách tiến hành thí nghiệm 3. Các nhóm làm thí nghiệm . + Kiểm tra đèn cồn. + Độ khít của nút cao su với lọ thuỷ tinh chứa nước. - Đại diện các nhóm ghi lại hiện tượng và giải thích vào bản tường trình. I-Tiến hành thí nghiệm. 1- Thí nghiệm 1. Nước tác dụng với Na

File đính kèm:

  • docHOA 8 TUAn 29.doc