A - MỤC TIÊU: Học sinh biết và hiểu.
- Thành phần hoá học , CTHH; tên gọi và phân loại muối.
- Củng cố kiến thức về gốc axit; hoá trị của kim loại; gốc axit.
- Đọc tên của muối khi biết CTHH và ngược lại.
- Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học có liên quan đến axit, bazơ và muối.
16 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 29 tiết 57 axit- Bazơ - muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiết 57
Ngày soạn 29/3/2006
AXIT- BAZƠ - MuốI.
A - Mục tiêu: Học sinh biết và hiểu.
- Thành phần hoá học , CTHH; tên gọi và phân loại muối.
- Củng cố kiến thức về gốc axit; hoá trị của kim loại; gốc axit.
- Đọc tên của muối khi biết CTHH và ngược lại.
- Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học có liên quan đến axit, bazơ và muối.
B - Chuẩn bị:
Bảng phụ.1. Ghi bảng thành phần của muối (bỏ trống).
Bảng phụ 2. Bài 37.11. ( SBT)
C- Tiến trình tiết dạy.
I-Tổ chức ( 1phút)
II- Kiểm tra bài cũ (4phút)
Nội dung kiểm tra
1- Bài 2 trang 130 (.SGK) ?
2- Bài 4 trang 130 (.SGK) ?
3- Gọi tên các axit và bazơ ở bài 2 và bài 4 trang 130 ?
GV: Nhận xét- đánh giá
Yêu cầu cần đạt
HS1: HCl; H2SO4; H2SO3; H3PO4
H2S;.....
HS2: NaOH; Li2O; Fe(OH)2;Ba(OH)2;Cu(OH)2; Al(OH)
HS: Nhận xét.
III-Bài mới
Hoạt động1:Tìm hiểu khái niệm về muối và công thức tổng quát của muối(18)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung.
GV: Yêu cầu học sinh cho biết .
?. Một số muối thường gặp.
GV: treo bảng phụ 1 thành phần của muối ...còn bỏ trống.
Ghi thành phần của muối.
?. Phân tử muối gồm các thành phần nào.
GV: Cho học sinh định nghĩa về muối.
?. Muối là gì.
GV: Bổ sung nêu chính xác định nghĩa.
GV: Từ Al2(SO4)3
?. Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hoá trị của nhôm và chỉ số gốc = SO4 và ngược lại.
? Công thức hoá học chung của muối là gì.
GV: Gợi ý - Học sinh nêu ra công thức hoá học.
? Cách lập công thức hoá học của muối theo quy tắc nào.
GV: Hướng dẫn lại cách viết công thức hoá học của muối theo tích chéo.
HS: KClO3; ZnCl2; NaCl; CuSO4.
1-2 HS lên bảng ghi thành phần của muối.
HS: + Nguyên tử kim loại.
+ Gốc axit.
HS: 2-3 em nêu định nghĩa.
HS: Hoá trị của Al bằng số nhóm SO4 và ngược lại.
HS: AxBy
III-Muối .
1. Định nghĩa.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hoặc nhiều gốc axit.
VD: ZnCl2; CuSO4; Al2(SO4)3.
2. Công thức hoá học.
AxBy
Kim loại
Gốc axit.
x.y là chỉ số.
Hoạt động 2. Tìm hiẻu tên gọi và phân loại muối (13 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK mục III.3.
? Nêu cách gọi tên của muối.
GV: Đưa công thức hoá học của 1 số muối và yêu cầu học sinh gọi tên.
GV: Cho học sinh đọc III.4 .
?.Muối chia làm mấy loại. Đó là loại nào .
? Đặc điểm của mỗi loại
GV: Treo bảng phụ 2
( Bài 37.11 ) Phân loại các chất sau thành axit; bazơ; muối; oxit.
HS: Đọc SGK mục III-3 .
2 Học sinh nêu cách gọi tên.
HS: Gọi tên 1 số muối.
HS: Đọc mục III-4
- 2 loại
+ Muối trung hoà...
+ Muối axit...
HS: Oxit CaO; MnO2; SO2;
Axit: H2SO4; HCl.
Bazơ: Fe(OH)2; LiOH;
3. Tên gọi của muối.
Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị, nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
VD: K2SO4. Kali sunfat.
ZnCl2 Kẽm Clorua
Fe2(SO4)3 Sắt(III) sunfat.
FeSO4 Sắt (II) sunfat.
4. Phân loại.
+ Muối trung hoà: NaCl;
KNO3......
+ Muối axit: NaHCO3 ; NaH2PO4.........
IV- Kiểm tra đánh giá (5 phút)
Nội dung kiểm tra
Yêu cầu cần đạt
1- Viết công thức hoá học của
Kaliclorua; Canxinitrat; Đồng sunfat; Natrisunfit; Natrisunfat ?.
2.- Nhận biết 3 lọ dung dịch sau: axit;bazơ tan; muối ăn (NaCl)?
GV: Đánh giá- cho điểm
--1 học sinh lên bảng làm bài 1.
HS1: KCl; Ca(NO3)2; CuSO4; Na2SO3
Na2SO4
HS2: Quỳ tím.
+ Hoá đỏ đ axit
+ Hoá xanh đ bazơ tan
+ Không đổi màu đ muối ăn.
V-Hướng dẫn học ở nhà.(4 phút)
- Làm bài 6cTr.130
- Bài 37.3; 37.12; 37.14; 37.18;SBT tr.44-45.
Gợi ý bài 37.12.
a. S đ SO2 đ H2SO3 : 1. S +O2 đ SO2
2. SO2 + H2O đ H2SO4
b. c.d tương tự
Bài 37.14. SO3 + H2O đ H2SO4
1 1
nSO3=240/ M SO3 = ? (mol) đ nH2SO4 = ? (mol)
Bài 37. 18 Tên gọi ( xem thuộc hợp chất nào) đ CTHH.
Natrihiđroxit đ NaOH
- Ôn lại các kiến thức phần nước; Axit- Bazơ- Muối để tiết 58 Luyện tập.
Tuần 29
Tiết 58
Ngày soạn 29/3/2006
Bài luyện Tập 7
A.Mục Tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về các khái niệm hoá học; về thành phần hoá học của nước; tính chất hoá học của nước.
- Hiểu: định nghĩa; công thức; tên gọi và phân loại: axit, bazơ và muối.
- Nhận biết và phân biệt được các loại axit; bazơ tan; bazơ không tan; muối trung hoà; muối axit.
- Vận dụng kiến thức ở trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến:
axit - bazơ- muối.
- Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập bộ môn; đặc biệt là cách lập luận dựa vào thực nghiệm hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
B - Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi đề bài 38 .1 (Tr.45 - SBT )
C - Tiến trình tiết dạy.
I - Tổ chức (1phút)
II - Kiểm tra bài cũ ( 5phút)
NộI DUNG KIểM TRA
YÊU CầU CầN ĐạT
1- Hoàn thành sơ đồ phản ứng ?
- Ca đ CaO đ Ca(OH )2
P đ P2O5 đ H3PO4
2- Viết công thức hoá học của ?
Đồng (II )clorua; kẽm sunpat;
Sắt (III) sunpat ; axitsunfuric.
GV: Đánh giá - cho điểm
HS1. 2Ca + O2 đ 2CaO
CaO + H2O đ Ca (OH )2
HS2 4P + 5O2 -đ 2P2O5
P2O 5 + 3H2O đ 2H3PO4
HS3.
CuCl2; ZnSO4 H2SO4 Fe2(SO4)3
III- Bài mới.
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu 1 nhóm học sinh báo cáo về thành phần hoá học; tính chất hoá học của nước
GV: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh ( II 1.2 )
GV: Cho học sinh tìm hiểu về axit; bazơ; muối.
? Thế nào là axit; bazơ; muối
? Công thức tổng quát của axit lấy ví dụ
? Công thức tổng quát của bazơ;
? Có mấy loại bazơ cho ví dụ
GV: Yêu cầu học sinh về nhà gọi tên bazơ
GV: Cho học sinh tự xem lại phần muối
? oxit là gì. có mấy loại
-1 nhóm nêu các kiến thức về nước
-Nhóm khác bổ sung
-1 học sinh nêu định nghĩa
-HS khác nhận xét bổ sung
HS. HxA
VD. HCl; H2SO4.......
M(OH)x
HS. - Bazơ tan: NaOH
Bazơ không tan: Cu(OH)2
HS. Tự xem lại phần muối
HS. - Oxit là hợp chât của oxi với 1 nguyên tố
+ 2 loại: Oxit axit
Oxitbazơ
I-Kiến thức cần nhớ.
1.Thành phần hoá học của nước
2.Tính chất hoá học (SGK .Tr.131)
3. Axit - Bazơ - Muối
a- Axit
HxA
Ví dụ: HCl. Axitclohiđric
H2SO4. Axitsunfuric
b-Bazơ: M(OH)x
Bazơ tan: Ca(OH)2;
NaOH.....
Bazơ không tan. Cu(OH)2; Fe(OH)3........
c- Muối: AxBy
-Muối axit:
NaHCO3,KH2PO4
-Muối trung hoà : Na2CO3, Al2(SO4)3...
d-Oxit.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng(25phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV. Gọi 1 học sinh làm bài 1 tr.131(SGK)
GV. Cho điểm
GV. Yêu cầu các nhóm làm bài 2 tr132(SGK) và bài 38.1 (SBT) ghi sẵn ở bảng phụ
GV. Cho các nhóm báo cáo -nhận xét - bổ sung
GV. Cho học sinh về nhà làm phần e ( gọi tên các sản phẩm) và các phương trình còn lại
GV. Yêu cầu học sinh về nhà phân loại các phản ứng trên
GV. Gọi 1 học sinh đọc đề bài 5 trang 132(SGK)
? Xác định hướng làm bài 5 trang 132
GV. Gợi ý - so sánh để tìm chất dư
? Viết phương trình hoá học
? so sánh xác định tỷ lệ chất dư
GV. Sau khi tìm H2SO4 hết
?nH2SO4 đã phản ứng
GV. Chỉnh sửa theo hướng phải quy về mol
1 HS lên bảng làm
bài 1Tr.131
HS. Nhận xét
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm
- Các nhóm khác tự làm dưới lớp
-Nhận xét và bổ sung
. Hoàn chỉnh phân loại phản ứng cho bài 38.1(SBT)
1 học sinh đọc đề bài 5 trang 132
-1HS khá - giỏi nêu cách làm và lên bảng giải
nH2SO4 = 49/98= 0,5 (mol)
- HS. Nhận xét
II- Bài tập
Bài 1Tr.131
2K + 2H2Ođ 2KOH + H2
Ca + 2H2O đCa(OH)2 + H2
- Phản ứng thế và phản ứng oxi hoá - khử
Bài 2 trang 132.
a- Na2O + H2O đ 2NaOH
b- SO2 + H2O đ H2SO3
c- N2O5 + H2O đ 2HNO3
d.2Al(OH)3+3H2SO4đAl2(SO4)33 + 6H2O
Sản phẩm a,b,c lần lượtlà
axit- bazơ- muối
- Sản phẩm ở a làbazơ vì Na2O là oxitbazơ; ở b,c là axit vì SO2; N2O5 là oxit axit
Bài 38.1
Fe2O3 + 3H2 đ 2Fe + 3H2O
Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2
CaO + H2O đ Ca(OH)2
Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu
-Phân loại phản ứng (Tự làm)
Bài 5 trang132
PTHH
Al2O3 + 3H2SO4 đAl2(SO4)3 + 3H2O
Vì bài cho mAl2O3 = 60(g) > mH2SO4 =49(g)
Mặt khác theo PTHH
mAl2O3 < mH2SO4
Vậy nH2SO4 hết; Al2O3 dư
Theo bài nH2SO4 = 49/98 =0,5(mol)
TừPTHH nAl2O3=1/3.0,5 (mol)
nAl2O3 (ban đầu )= 60/102 (mol)
Số mol chất dư là
nAl2O3(dư) = 60/102- 0,5/3 = 43/102(mol)
Khối lượng Al2O3 còn dư là
mAl2O3 = 43/102.102 =43(g)
IV- Hướng dẫn học ở nhà (4phút)
Làm các bài tập vào vở bài tập cho hoàn chỉnh
Đọc trước nội dung bài thực hành; chuẩn bị mỗi nhóm 1 mẩu vôi sống
Làm sẵn phiếu thực hành ghi tên thí nghiệm- cách làm
Gợi ý bài 4 trang132
MxOy đ M.x + 16.y = 160(g)
M.x/ M.x+16y = 70/100 = 7/10 đ 10M.x= 7(Mx + 16y)
đ M.x = 7.160/10 =112
x = 1 đ M = 112 (g) (loại)
x = 2 đ M= 56(g) đ M là Fe đ y. đ kết luận
x = 3 đ M = 112/3 (loại)
Tứ Cường, ngày 03 tháng 4 năm 2006
Duyệt chuyên môn
Họ và tên.............................. Bài kiểm tra môn: Hoá học 9
Lớp 9..... Thời gian 45 phút (bài số 2)
Điểm
Lời phê của thầy giáo
Đề bài
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B... D trước ý trả lời đúng của mỗi câu sau
Dầu mỏ là:
Một đơn chất
Một hợp chất phức tạp, có nhiệt độ sôi không xác định
C. Một hỗn hợp phức tạp chứa nhiều hiđrôcacbon, có nhiệt độ sôi không xác định.
2. Dãy chất chứa tất cả các chất phản ứng cộng với dung dịch brôm là
A. CH3 - CH3 ; CH3 - CH2 - OH ; CH3COOH
B. CH2 = CH2 ; CH = CH; CH3 - CH = CH2
C. CH4 ; CH = CH ; CH3 - O - CH3
3.100ml rượu 350 là.
A .Hỗn hợp rượu và nước
B. Có 65 ml H2O và 35 ml C2H5OH
Có 65 ml C2H5OH và 35 ml H2O
4. Loại khí CO2; C2H4 khỏi hỗn hợp gồm: CO2 ; C2H4 và CH4; ta dùng
dd Ca(OH)2 C. H2O
dd Br2 D. dd Ca(OH)2 và dd Br2
Viết PTHH minh hoạ cho sự lựa chọn đó
Phương trình hoá học. .......................................................................................
................................................................................................................................
Câu 2 -Điền chất thích hợp vào chỗ trống (...... ) để hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: ( ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có )
1. C2H4 + ........... ắ C2H5OH
2. C2H5OH + .......... ắ CH3COOH +.............
3. CH3COOH + MgO ắ ............. + ..............
4. CH3COOH +.................. ắ Ca(OOCCH3)2 + ............ + ............
5. CH3COOH + C2H5OH ắ ..................................... + ..................
Câu 3- Có 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn là : C6H6; C2H5OH
và CH3COOH Hãy nhận biết các lọ đó. Viết phương trình hoá học ( nếu cần)
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 thu được
11,2 lít CO2 .
a -Viết phương trình hoá học ?
b-Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu ?
( Biết thể tích các khí đo ở đktc )
Bài làm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên.............................. Bài kiểm tra môn: Hoá học 9
Lớp 9..... Thời gian 45 phút (bài số 2)
Điểm
Lời phê của thầy giáo
Đề bài
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B... D trước ý trả lời đúng của mỗi câu sau
Dầu mỏ là:
Một đơn chất
Một hợp chất phức tạp, có nhiệt độ sôi không xác định
C. Một hỗn hợp phức tạp chứa nhiều hiđrôcacbon, có nhiệt độ sôi không xác định.
2. Dãy chất chứa tất cả các chất phản ứng cộng với dung dịch brôm là
A. . CH4 ; CH = CH ; CH3 - O - CH3
B. CH2 = CH2 ; CH = CH; CH3 - CH = CH2
C. CH3 - CH3 ; CH3 - CH2 - OH ; CH3COOH
3.100ml rượu 350 là.
A .Hỗn hợp rượu và nước
B. Có 65 ml H2O và 35 ml C2H5OH
Có 65 ml C2H5OH và 35 ml H2O
4. Loại khí SO2; C2H2 khỏi hỗn hợp gồm: SO2 ; C2H2 và CH4; ta dùng
A. dd Ca(OH)2 C. H2O
B. dd Br2 D. dd Ca(OH)2 và dd Br2 dư
Viết PTHH minh hoạ cho sự lựa chọn đó
Phương trình hoá học. .......................................................................................
................................................................................................................................
Câu 2 -Điền chất thích hợp vào chỗ trống (...... ) để hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: ( ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có )
1. C6H6 + ........... ắ C6H5Br +...................
2. C2H5OH + .......... ắ CH3COOH +.............
3. CH3COOH + CaO ắ ............. + ..............
4. CH3COOH +.................. ắ Ba(OOCCH3)2 + ............ + ............
5. CH3COOH + C2H5OH ắ ........................................... + ............
Câu 3- Có 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn là : C6H6; C2H5OH
và CH3COOH Hãy nhận biết các lọ đó. Viết phương trình hoá học ( nếu cần)
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 thu được
11,2 lít CO2 .
a -Viết phương trình hoá học ?
b-Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu ?
c- Cho hỗn hợp khí ban đầu qua dung dịch Br2 có CM = 0,01 M.Tính thể tích dung dịch Br2 cần dùng ? ( Biết thể tích các khí đo ở đktc )
Bài làm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 30
Tiết 59.
Ngày soạn 4/4/ 2006
Bài Thực Hành 6
a-Mục tiêu:
Củng cố ; khắc sâu tính chất hoá học của nước: Tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđrô;Tác dụng với 1 số oxit axit.Với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ.
Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với natri; với CaO; với P2O5 đó là những thí nghiệm dễ gây cháy ; nổ ; bỏng.
Củng cố các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học.
B- Chuẩn bị : Cho 4 nhóm học sinh.
Chén sứ nhỏ ( hoặc đế sứ):4 chiếc;đèn cồn : 4; diêm; giấy lọc Dao con (cắt Na)
Lọ thuỷ tinh có nắp : 4 chiếc;kẹp gắp; Bình nước ; Thìa đốt: 4 chiếc Cốc thuỷ tinh: 5 chiếc; Nút cao su có lỗ (5 chiếc ); Nút cao su không có lỗ (5 chiếc)
Hoá chất: Na; P đỏ ( chỉ để ở bàn giáo viên ) CaO vôi
Giấy quỳ tím hoặc đung dịch phenolphtalein
C- Tiến trình tiết dạy
I-Tổ chức(1')
II- Kiểm tra bài cũ (4phút)
Câu hỏi kiểm tra
yêu cầu cần đạt
Hoàn thành phương trình phản ứng
Na + ? -- NaOH + ?
CaO + H2O -- ?
P2O5 + ? -- H3PO4
GV: Đánh giá -- Lưu góc bảng
HS:
1. 2Na + 2H2O --- 2NaOH + H2
2. CaO + H2O --- Ca(OH)2
3. P2O5 + 3H2O -- 2H3PO4
HS: Nhận xét:
III- Bài mới
Hoạt động 1: Tiến hành làm thí nghiệm (26phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
GV: Cho học sinh đọc nội dung thí nghiệm 1.
? Mục đích của thí nghiệm giữa H2O và natri.
GV: Phát dụng cụ và yêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ hoá chất ( trừ Na; P ).
? Nêu các bước làm thí nghiệm, nước tác dụng với Na.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát giải thích hiện tượng.
? Viết phương trình phản ứng .
GV: Yêu cầu học sinh lên bàn giáo viên lấy Na đã cắt nhỏ.
GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm.
Nếu thấy các em đã làm xong thì chuyển sang thí nghiệm 2.
GV: Yêu cầu đại diện của 1 nhóm nêu cách làm thí nghiệm 2.
GV: Dùng bộ dụng cụ mẫu để hưóng dẫn cách làm.
- Cho các nhóm làm thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn các em dùng công tơ hút lấy phenolphtalein ( công tơ hút phải sạch lấy đủ lượng phenolphtalein ).
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên lấy P đỏ.
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm 3.
GV: Đưa sẵn cách tiến hành thí nghiệm ghi ở trên bảng -- học sinh làm thí nghiệm theo trình tự.
GV: Hướng dẫn mẫu 1 vài thao tác thí nghiệm 3
Lưu ý: Không để P đỏ rơi vào lọ nước .
Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả thí nghiệm
- Các nhóm học sinh xem lại nội dung tiến hành thí nhgiệm.
Chứng tỏ 1 số kim loại phản ứng với H2O
HS: Nhận dụng cụ hoá chất.
HS: Nêu rõ 2 bước.
HS: Quan sát hiện tượng giải thích
- Cử 1 bạn lấy Na ở bàn giáo viên.
- Các nhóm làm thí nghiệm
HS: Báo cáo thí nghiệm 1 ở cuối giờ thực hành.
- 1HS nêu cách làm thí nghiệm 2.
HS: Làm thí nghiệm; ghi chép lại hiện tượng và giải thích .
Viết phương trình phản ứng.
HS: Các nhóm cử đại diện lên lấy chất chỉ thị (phenolphtalein
hoặc quỳ tím )
-Đại diện các nhóm lấy P đỏ.
HS: 1-2 em nêu cách tiến hành thí nghiệm 3.
Các nhóm làm thí nghiệm .
+ Kiểm tra đèn cồn.
+ Độ khít của nút cao su với lọ thuỷ tinh chứa nước.
- Đại diện các nhóm ghi lại hiện tượng và giải thích vào bản tường trình.
I-Tiến hành thí nghiệm.
1- Thí nghiệm 1. Nước tác dụng với Na
File đính kèm:
- HOA 8 TUAn 29.doc