Bài giảng Tuần : 3 tiết : 5 bài 4: nguyên tử

 1.Kiến thức:

- Các chất đều tạo nên từ nguyên tử

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện , gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm

- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích

Vỏ nguyên tử gồm các electron

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1986 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 3 tiết : 5 bài 4: nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Tiết : 5 Bài 4: NGUYÊN TỬ Ngày soạn: 23/08/2010 Ngày dạy : 25/08/2010 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh biết được: 1.Kiến thức: Các chất đều tạo nên từ nguyên tử Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện , gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp Trong nguyên tử số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. 2.Kĩ năng: Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo của một vài nguyên tố cụ thể( H, Cl, Na , C) Kĩ năng quan sát và tư duy. Kĩ năng hoạt động theo nhóm. 3.Thái độ: Yêu thích bộ môn, tinh thần làm việc tập thể II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron Hạt nhân nguyên tử gồm proton và notron Trong nguyên tử các electron luôn chuyển động theo các lớp III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Sơ đồ các nguyên tố Na, hiđrô, oxi, Phiếu học tập Học sinh : Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Đọc bài 4 SGK / 14,15 . 2.Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, phân tích, nhóm IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp :1’ 2.Kiểm tra bài cũ : 1’Nhận xét bài thực hành 3.Bài giảng 1’: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? Câu hỏi đó được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ hiểu được trong bài này ? HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? (10’) GV minh họa cái đinh tạo nên từ sắt ? Đâu là vật thể đâu là chất Gv phóng to 1 đầu đinh sắt và nhấn mạnh chất sắt được tạo nên từ hàng nghìn, vạn hạt gọi là nguyên tử sắt ? Chất được tạo ra từ đâu ? Bổ sung: Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử. Hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10-8 ( 1/108) cm. ? Thế nào là nguyên tử? ? Ở vật lí lớp 7 các em đã tìm hiểu sơ qua về nguyên tử . Vậy em hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử Bổ sung: hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm GV: Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và qui ước ghi bằng dấu (-) ? Gọi 1 HS làm bài tập 1 sgk trang 15 ? Chuyển ý: Còn vỏ được cấu tạo như thế nào ? - Học sinh nghe và trả lời nhanh à Vật thể là cái đinh và chất là sắt - Hs tiếp thu kiến thức à Chất được tạo nên từ nguyên tử -Hs tiếp thu kiến thức à Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. à Nguyên tử gồm vỏ và hạt nhân -HS tiếp thu kiến thức - Đại diện Hs làm nhanh bài tập I NGUYÊN TỬ LÀ GÌ? Các chất đều tạo nên từ nguyên tử Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện - Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. *Electron: +Kí hiệu: e +Điện tích:-1 Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron ?(10’) - ? Vỏ nguyên tử được tạo bởi loại hạt nào ? -Gv liên hệ thực tế hình ảnh quả khế trong xe đạp của học sinh: Trong đó mỗi quả khế là 1 electron ? Như vậy khi bánh xe quanh, em có nhận xét gì về quả khế ? - GV: Như vậy trong nguyên tử các electron cũng chuyển động rất nhanh xung quanh 1 trục đó là hạt nhân và tạo thành từng lớp - GV keo bảng phụ sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O, Na và yêu cầu hs xác định được + số elec tron + số lớp của từng nguyên tử + Số e lectron lớp ngoài cùng ? Em nhận xét như thế nào về số e tối đa ở lớp 1,2,3 ? Chuyển ý : Hạt nhân được cấu tạo như thế nào? à Vỏ nguyên tử gồm các electron - Hs liên hệ thực tế và trả lời được à Quả khế chuyển động nhanh và tạo thành vòng tròn - HS độc lập quan sát và xác định được + H : Có 2 e, có 1 lớp , 1 e l + O: Có 8e và 2 lớp , 6 e + Na : Có 11e và 3 lớp , 1e - HS nhận xét II . LỚP ELECTRON - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp - Chú ý: - Lớp 1: chứa tối đa 2e - Lớp 2,3: chứa tối đa 8e Hoạt động 3: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? (10’) GV: Treo bảng phụ sau Nguyên tử Vỏ Hạt nhân Loại hạt Electron Proton Notron Kí hiệu e p n Điện tích -1 +1 0 m (gam ) 9,1095.10-28 1,6726.10-24 1,6748.10-24 - GV: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau a. Hạt nhân tạo bởi những loại hạt nào ? b. Cho biết đặc điểm của từng loại hạt cấu tạo nên nguyên tử ? - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời và các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Gv treo bảng phụ sơ đồ nguyên tử Oxi , Natri và và yêu cầu Hs xác định ? Qua bảng phụ trên. Em có nhận xét gì về số Proton với số electron trong hạt nhân ? về số lượng và điện tích 1 P và 1 e ? Vì sao nguyên tử trung hòa về điện Bổ sung: Số p = số e. chính vì vậy nguyên tử luôn trung hoà về điện ( do P (+) còn e (-) ) ? Qua bảng trên . em có nhận xét gì về khối lượng của hạt p với hạt n trong hạt nhân nguyên tử ? Bổ sung : khối lượng của e bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt P hoặc hạt n . Nếu coi mp = 1 thì me =0,0005. Xem như me= 0 ? Em có nhận xét như thế nào về khối lượng của nguyên tử ? - GV: mnguyên tử = mp + mn + me ( mà me = 0 ) à mnguyên tử = mp + mn - HS quan sát bảng phụ - Hs thảo luận nhóm trong vòng 2’ và yêu cầu nêu được à Hạt nhân tạo bởi: p và n à P mang điện tích âm và n không mang điện - Đại diện nhóm trả lời và các nhóm khác nhận xét bổ sung à Số p và số e trong hạt nhân bằng nhau về số lượng và trái dấu về điện tích . à Điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện - HS trả lời - HS tiếp thu kiến thức III. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi các hạt proton và nơtron. a.Hạt proton +Kí hiệu: p +Điện tích: +1 b.Hạt nơtron +Kí hiệu: n +Điện tích: không mang điện. -Trong mỗi nguyên tử: Số p = số n - Điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện Chú ý: mnguyên tử= mhạt nhân = mp + mn V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố:10’ Câu 1: Nguyên tử là gì ? à Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện , gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm Câu 2: Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? Hãy nói tên, kí hiệu , điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử ? à Trả lời theo bảng : Nguyên tử Vỏ Hạt nhân Loại hạt Electron Proton Notron Kí hiệu e p n Điện tích -1 +1 0 Câu 3: Nguyên tử A có tổng số hạt là 20 , trong đó số e bằng 8, hãy xác định số hạt còn lại à Ta có : Tổng số hạt = p+n+e =20 hạt Mà e = 8 hạt à p = 8 hạt ( Vì p= e) Như vậy n = 20-( 8+8) = 2 hạt Câu 4: Làm bài tập 5/ 16 Nguyên tử Số P trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Cacbon Nhôm 6 13 6 13 2 3 4 3 2.Dặn dò :2’ Học bài giảng Làm bài tập 2,3,4,5 sgk trang 15,16 và 4.1 – 4.4 SBt Chuẩn bị bài tiếp theo : “ Nguyên tố hóa học “ + Thế nào là nguyên tố hóa học ? + Kí hiệu hóa học : xem trước bảng trang 42 sgk và hoc kí hiệu hóa học của các nguyên tố .

File đính kèm:

  • docTIET 5.doc