Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng: có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Viết được phản ứng hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng các axit này một cách an toàn trong quá trình thí nghiệm.
- Vận dụng tính chất hóa học để giải bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần :3 tiết: 6 một số axit quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:7/8
Tuần :3 Tiết: 6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng: có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Viết được phản ứng hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng các axit này một cách an toàn trong quá trình thí nghiệm.
- Vận dụng tính chất hóa học để giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Hs chuẩn bị phần trình bày tính chất hóa học của HCl; H2SO4 loãng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các tính chất hóa học của Axit. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
3. Bài mới :Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học chung của axit, hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tính chất hóa học của hai loại axit thường gặp, đó là axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4.
Tìm hiểu về axit clohiđric
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận và đại diện một nhóm lên trình bày về tính chất hóa học của HCl.
Gv theo dõi sự trình bày của Hs và chỉnh sửa những điểm các em trình bày quá dài, cũng như bổ sung những phần các em còn thiếu.
Hs thảo luận nhóm về các tính chất hóa học của axit clohiđric và đại diện một nhóm sẽ lên trình bày.
A. Axit Clohiđric HCl:
1. Tính chất:
Axit clohiđric có những tính chất hóa học của một axit mạnh.
F Làm quỳ tím ® đỏ.
F Tác dụng với kim loại:
2HCl + Fe ® FeCl2 + H2
F Tác dụng với bazơ:
HCl + NaOH ® NaCl + H2O
F Tác dụng với oxit bazơ:
2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
Dựa vào phần tính chất các em vừa mới trình bày, Gv đàm thoại dẫn dắt Hs đúc kết những ứng dụng của HCl.
Phân tích tính chất ® ứng dụng của HCl, theo sự hướng dẫn của Gv.
2. Ứng dụng:
- Điều chế muối clorua.
- Tẩy gỉ, làm sạch bề mặt kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm,…
Tìm hiểu về tính chất vật lý của axit sunfuric
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Yêu cầu Hs trình bày về tính chất vật lý của H2SO4.
Tìm hiểu SGK và trình bày tính chất vật lý của H2SO4.
B. Axit Sunfuric H2SO4:
I.Tính chất vật lý:
Axit Sunfuric là chất lỏng sánh, không màu.
Axit sunfuric không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
Gv lưu ý nhắc nhở Hs: nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình hòa tan H2SO4 rất lớn, do đó khi hòa tan phải rót từ từ axit đặc vào nước chứ không làm ngược lại. (Gv có thể giải thích thêm cho Hs ở điểm này).
* Lưu ý:
Khi pha loãng H2SO4, phải rót axit đặc vào nước, không được làm ngược lại.
Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm và trình bày phần tính chất hóa học của H2SO4 loãng.
Gv theo dõi và điều chỉnh những chỗ sai của Hs cũng như những chỗ quá dài dòng.
Các nhóm thảo luận và đại diện một nhóm sẽ trình bày.
II. Tính chất hóa học:
1. Axit sunfuric loãng:
Axit sunfuric có tính chất hóa học của một axit.
F Làm quỳ tím ® đỏ.
F Tác dụng với kim loại:
H2SO4 + Zn ® ZnSO4 + H2
F Tác dụng với bazơ:
H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O
F Tác dụng với oxit bazơ:
H2SO4 + CuO ® CuSO4 + H2O
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Axit clohiđric và axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học như thế nào?
- Axit sunfuric có tính chất vật lý gì cần chú ý.
- Làm BT 1 SGK tr.19
- BT về nhà: 6 SGK tr.19
- Xem trước phần axit sunfuric đặc và sản xuất, nhận biết H2SO4.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T6.doc