I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS cần
- Biết nguyên tử là hạt vố cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất
+ Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử.
+ Biết được đặc điểm của hạt electron
- Biết hạt nhân nghuyên tử tạo bởi Proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên;Biết những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 3 tiết V: Nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :3
Tiết :5
Ngày soạn:23/ 8/2009
Ngày dạy : 25/ 8/2009
Bài: 4
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS cần
- Biết nguyên tử là hạt vố cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất
+ Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử.
+ Biết được đặc điểm của hạt electron
- Biết hạt nhân nghuyên tử tạo bởi Proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên;Biết những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton.
- Biết được trong nguyên tử, số e = số p . Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ các electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
2. Kĩ Năng: hình thành kĩ năng tính toán và phân biệt …
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, tinh thần làm việc tập thể
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Sơ đồ các nguyên tố Na, hiđrô, oxi, Mg, Nitơ, Al
- Phiếu học tập
Học sinh: nghiên cứu bài trước ở nhà
2. Phương pháp : trực quan, đàm thoại, phân tích, nhóm …
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG. * ổn định lớp :8A : 8 B : 8C : 8D :
Kiểm Tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là hỗn hợp? Chất tinh khiết ? cho ví dụ ? Dựa vào đâu khẳng định nước cất là chất tinh khiết ? Dựa vào đâu mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ?
Câu 2: Gọi 1 Hs làm bài tập 7 sgk ?
Bài giảng:
Vào bài: ta biết mọi vật thể tự nhâien cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? Câu hỏi đó được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ hiểu được trong bài này ?
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
? Các chất được tạo ra từ đâu ?
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử
GV: Vậy các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử
? Thế nào là nguyên tử ?
Bổ sung: Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử. Hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10-8 ( 1/108) cm.
? Ở vật lí lớp 7 các em đã tìm hiểu sơ qua về nguyên tử . Vậy em hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử
Bổ sung: hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
GV: Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và qui ước ghi bằng dấu (-)
Chuyển ý: Còn hạt nhân được cấu tạo như thế nào ?
? Gọi 1 HS làm bài tập 1 sgk trang 15 ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân
GV: treo bảng phụ sau
Nguyên tử
Vỏ
Hạt nhân
Loại hạt
Electron
Proton
Notron
Kí hiệu
e
p
n
Điện tích
-1
+1
0
m (gam )
9,1095.10-28
1,6726.10-24
1,6748.10-24
- GV: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau
a. Hạt nhân tạo bởi những loại hạt nào ?
b. Cho biết đặc điểm của từng loại hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời và các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- GV: Giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng loại
? Qua bảng phụ trên. Em có nhận xét gì về số Proton với số electron trong hạt nhân ?
Bổ sung: Số p = số e. chính vì vậy nguyên tử luôn trung hoà về điện ( do P (+) còn e (-) )
? Qua bảng trên . em có nhận xét gì về khối lượng của hạt p với hạt n trong hạt nhân nguyên tử ?
GV: cho HS thảo luận câu hỏi sau
? So sánh khối lượng của một hạt P, n với một hạt e ?
Bổ sung : khối lượng của e bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt P hoặc hạt n . Nếu coi mp = 1 thì me =0,0005. Xem như me= 0
? Em có nhận xét như thế nào về khối lượng của nguyên tử ?
- GV: mnguyên tử = mp + mn + me ( mà me = 0 )
à mnguyên tử = mp + mn
Chuyển ý: Lớp vỏ nguyên tử được cấu tạo như thế nào
Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp electron
- GV: cho HS tìm hiểu sgk (hoặc cho HS quan sát mô hình động ) thảo luận câu hỏi sau
? Trong nguyên tử, electro chuyển động và sắp xếp như thế nào ?
- GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung sơ đồ nguyên tử Natri, Hiđrô, oxi
- GV: Cho HS thảo luận sơ đồ của nguyên tử Heli, canxi theo phiếu học tập
- GV: Kết luận
? Em nhận xét như thế nào về số e tối đa ở lớp 1,2,3 ?
Bổ sung: Các nguyên tử có thể liên kết được với nhau. Chính nhờ electron mà nguyên tử có khả năng này
Nguyên tử
HS ghi mục 1
HS nghe
HS trả lời
HS nghe và ghi những nội dung cần nhớ
Vỏ và hạt nhân
HS nghe và ghi
HS nghe và ghi
HS trả lời , GV cho điểm
HS ghi mục 2
HS quan sát bảng phụ
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời.
HS nghe và ghi
Số p = số e.
HS nghe và ghi
mp = mn
mp/me= 0,0005
mn/me= 0,0005
mnguyên tử = mhạt nhân.
HS ghi mục 3
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời.
HS quan sát
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập, đại diện nhóm trả lời
HS trả lời
1. Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
( có đường kính 10-8cm)
Nguyên tử gồm:
+ hạt nhân mang điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron ( mang điện tích âm)
* Electron
- k/h:
- Điện tích: -1
2. Hạt nhân nguyên tử:
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hai loại hạt
- Hạt proton:
+ k/h: p
+ Điện tích: + 1
+ mp = 1,6726.10-24(g)
- Hạt notron:
+ K/h: n
+ Điện tích: 0
+ mn = 1,6748.10-24(g)
- Nguyên tử cùng loại là các nuyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
- Trong 1 nguyên tử thì
số Proton = số electron
mp = mn
mnguyên tử = mp + mn
3. Lớp electron.
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Chú ý:
- lớp 1: chứa tối đa 2e
- Lớp 2,3: chứa tối đa 8e
- Nhờ electron mà nguyên tử có thể liên kết được với nhau.
IV:CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Củng cố:
Câu 1: Nguyên tử là gì ?
Câu 2: Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? Hãy nói tên, kí hiệu , điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử ?
Câu 3: Thế nào là nguyên tử cùng loại ? các nguyên tử liêân kết được với nhau dựa vào đâu?
Câu 4: Hoàn thành bảng sau :
Nguyên tử
Số P trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Silic
Cacbon
6
14
Dặn dò:
- Học bài giảng
- Làm bài tập 2,3,4,5 sgk trang 15,16 và 4.1 – 4.4 SBt
- Chuẩn bị bài tiếp theo : “ nguyên tố hóa học “
+ Thế nào là nguyên tố hóa học ?
+ Kí hiệu hóa học : xem trước bảng trang 42 sgk và hoc kí hiệu hóa học của các nguyên tố .
Phiếu học tập.( BẢNG PHỤ)
Can xi Heli
Nguyên tử
Số P trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Heli
Oxi
Nhôm
Can xi
2
8
13
20
2
8
13
20
1
2
3
4
2
6
3
2
Trả lời phần kiểm tra đánh giá :
Nguyên tử
Số P trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Silic
Cacbon
14
6
14
6
3
2
4
4
Nhận xét tiết học :
File đính kèm:
- tiet 5 nguyen tu.doc