MỤC TIÊU: Học sinh biết và hiểu.
- Thành phần hoá học , CTHH; tên gọi và phân loại muối.
- Củng cố kiến thức về gốc axit; hoá trị của kim loại; gốc axit.
- Đọc tên của muối khi biết CTHH và ngược lại.
- Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học có liên quan đến axit, bazơ và muối.
14 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 30 tiết 57 axit- Bazơ - muối.(tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 57
AXIT- BAZƠ - MuốI.(tiết 2)
Ngày:
A - Mục tiêu: Học sinh biết và hiểu.
- Thành phần hoá học , CTHH; tên gọi và phân loại muối.
- Củng cố kiến thức về gốc axit; hoá trị của kim loại; gốc axit.
- Đọc tên của muối khi biết CTHH và ngược lại.
- Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học có liên quan đến axit, bazơ và muối.
B - Chuẩn bị:
Bảng phụ.1. Ghi bảng thành phần của muối (bỏ trống).
Bảng phụ 2. Bài 37.11. ( SBT)
C- Tiến trình tiết dạy.
I-Tổ chức.
II- Kiểm tra bài cũ.
Nội dung kiểm tra
1- Bài 2 trang 130 (.SGK) ?
2- Bài 4 trang 130 (.SGK) ?
3- Gọi tên các axit và bazơ ở bài 2 và bài 4 trang 130 ?
GV: Nhận xét- đánh giá
Yêu cầu cần đạt
HS1: HCl; H2SO4; H2SO3; H3PO4
H2S;.....
HS2: NaOH; Li2O; Fe(OH)2;Ba(OH)2;Cu(OH)2; Al(OH)
HS: Nhận xét.
III-Bài mới
Hoạt động1:Tìm hiểu khái niệm về muối và công thức tổng quát của muối
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung.
GV: Yêu cầu học sinh cho biết .
?. Một số muối thường gặp.
GV: treo bảng phụ 1 thành phần của muối ...còn bỏ trống.
Ghi thành phần của muối.
?. Phân tử muối gồm các thành phần nào.
GV: Cho học sinh định nghĩa về muối.
?. Muối là gì.
GV: Bổ sung nêu chính xác định nghĩa.
GV: Từ Al2(SO4)3
?. Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hoá trị của nhôm và chỉ số gốc = SO4 và ngược lại.
? Công thức hoá học chung của muối là gì.
GV: Gợi ý - Học sinh nêu ra công thức hoá học.
? Cách lập công thức hoá học của muối theo quy tắc nào.
GV: Hướng dẫn lại cách viết công thức hoá học của muối theo tích chéo.
HS: KClO3; ZnCl2; NaCl; CuSO4.
1-2 HS lên bảng ghi thành phần của muối.
HS: + Nguyên tử kim loại.
+ Gốc axit.
HS: 2-3 em nêu định nghĩa.
HS: Hoá trị của Al bằng số nhóm SO4 và ngược lại.
HS: AxBy
III-Muối .
1. Định nghĩa.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hoặc nhiều gốc axit.
VD: ZnCl2; CuSO4; Al2(SO4)3.
2. Công thức hoá học.
AxBy
Kim loại
Gốc axit.
x.y là chỉ số.
Hoạt động 2. Tìm hiẻu tên gọi và phân loại muối
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK mục III.3.
? Nêu cách gọi tên của muối.
GV: Đưa công thức hoá học của 1 số muối và yêu cầu học sinh gọi tên.
GV: Cho học sinh đọc III.4 .
?.Muối chia làm mấy loại. Đó là loại nào .
? Đặc điểm của mỗi loại
GV: Treo bảng phụ 2
( Bài 37.11 ) Phân loại các chất sau thành axit; bazơ; muối; oxit.
HS: Đọc SGK mục III-3 .
2 Học sinh nêu cách gọi tên.
HS: Gọi tên 1 số muối.
HS: Đọc mục III-4
- 2 loại
+ Muối trung hoà...
+ Muối axit...
HS: Oxit CaO; MnO2; SO2;
Axit: H2SO4; HCl.
Bazơ: Fe(OH)2; LiOH;
3. Tên gọi của muối.
Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị, nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
VD: K2SO4. Kali sunfat.
ZnCl2 Kẽm Clorua
Fe2(SO4)3 Sắt(III) sunfat.
FeSO4 Sắt (II) sunfat.
4. Phân loại.
+ Muối trung hoà: NaCl;
KNO3......
+ Muối axit: NaHCO3 ; NaH2PO4.........
IV- Kiểm tra đánh giá
Nội dung kiểm tra
Yêu cầu cần đạt
1- Viết công thức hoá học của
Kaliclorua; Canxinitrat; Đồng sunfat; Natrisunfit; Natrisunfat ?.
2.- Nhận biết 3 lọ dung dịch sau: axit;bazơ tan; muối ăn (NaCl)?
GV: Đánh giá- cho điểm
--1 học sinh lên bảng làm bài 1.
HS1: KCl; Ca(NO3)2; CuSO4; Na2SO3
Na2SO4
HS2: Quỳ tím.
+ Hoá đỏ đ axit
+ Hoá xanh đ bazơ tan
+ Không đổi màu đ muối ăn.
V-Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài 6cTr.130
- Bài 37.3; 37.12; 37.14; 37.18;SBT tr.44-45.
Gợi ý bài 37.12.
a. S đ SO2 đ H2SO3 : 1. S +O2 đ SO2
2. SO2 + H2O đ H2SO4
b. c.d tương tự
Bài 37.14. SO3 + H2O đ H2SO4
1 1
nSO3=240/ M SO3 = ? (mol) đ nH2SO4 = ? (mol)
Bài 37. 18 Tên gọi ( xem thuộc hợp chất nào) đ CTHH.
Natrihiđroxit đ NaOH
- Ôn lại các kiến thức phần nước; Axit- Bazơ- Muối để tiết 58 Luyện tập.
Tuần 30
Tiết 58
Bài luyện Tập 7
Ngày:
A.Mục Tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về các khái niệm hoá học; về thành phần hoá học của nước; tính chất hoá học của nước.
- Hiểu: định nghĩa; công thức; tên gọi và phân loại: axit, bazơ và muối.
- Nhận biết và phân biệt được các loại axit; bazơ tan; bazơ không tan; muối trung hoà; muối axit.
- Vận dụng kiến thức ở trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến:
axit - bazơ- muối.
- Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập bộ môn; đặc biệt là cách lập luận dựa vào thực nghiệm hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
B - Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi đề bài 38 .1 (Tr.45 - SBT )
C - Tiến trình tiết dạy.
I - Tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ
NộI DUNG KIểM TRA
YÊU CầU CầN ĐạT
1- Hoàn thành sơ đồ phản ứng ?
- Ca đ CaO đ Ca(OH )2
P đ P2O5 đ H3PO4
2- Viết công thức hoá học của ?
Đồng (II )clorua; kẽm sunpat;
Sắt (III) sunpat ; axitsunfuric.
GV: Đánh giá - cho điểm
HS1. 2Ca + O2 đ 2CaO
CaO + H2O đ Ca (OH )2
HS2 4P + 5O2 -đ 2P2O5
P2O 5 + 3H2O đ 2H3PO4
HS3.
CuCl2; ZnSO4 H2SO4 Fe2(SO4)3
HS nhận xét bài làm của bạn.
III- Bài mới.
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu 1 nhóm học sinh báo cáo về thành phần hoá học; tính chất hoá học của nước
GV: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh ( II 1.2 )
GV: Cho học sinh tìm hiểu về axit; bazơ; muối.
? Thế nào là axit; bazơ; muối
? Công thức tổng quát của axit lấy ví dụ
? Công thức tổng quát của bazơ;
? Có mấy loại bazơ cho ví dụ
GV: Yêu cầu học sinh về nhà gọi tên bazơ
GV: Cho học sinh tự xem lại phần muối
? oxit là gì. có mấy loại
-1 nhóm nêu các kiến thức về nước
-Nhóm khác bổ sung
-1 học sinh nêu định nghĩa
-HS khác nhận xét bổ sung
HS. HxA
VD. HCl; H2SO4.......
M(OH)x
HS. - Bazơ tan: NaOH
Bazơ không tan: Cu(OH)2
HS. Tự xem lại phần muối
HS. - Oxit là hợp chât của oxi với 1 nguyên tố
+ 2 loại: Oxit axit
Oxitbazơ
I-Kiến thức cần nhớ.
1.Thành phần hoá học của nước
2.Tính chất hoá học (SGK .Tr.131)
3. Axit - Bazơ - Muối
a- Axit
HxA
Ví dụ: HCl. Axitclohiđric
H2SO4. Axitsunfuric
b-Bazơ: M(OH)x
Bazơ tan: Ca(OH)2;
NaOH.....
Bazơ không tan. Cu(OH)2; Fe(OH)3........
c- Muối: AxBy
-Muối axit:
NaHCO3,KH2PO4
-Muối trung hoà : Na2CO3, Al2(SO4)3...
d-Oxit.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV. Gọi 1 học sinh làm bài 1 tr.131(SGK)
GV. Cho điểm
GV. Yêu cầu các nhóm làm bài 2 tr132(SGK) và bài 38.1 (SBT) ghi sẵn ở bảng phụ
GV. Cho các nhóm báo cáo -nhận xét - bổ sung
GV. Cho học sinh về nhà làm phần e ( gọi tên các sản phẩm) và các phương trình còn lại
GV. Yêu cầu học sinh về nhà phân loại các phản ứng trên
GV. Gọi 1 học sinh đọc đề bài 5 trang 132(SGK)
? Xác định hướng làm bài 5 trang 132
GV. Gợi ý - so sánh để tìm chất dư
? Viết phương trình hoá học
? so sánh xác định tỷ lệ chất dư
GV. Sau khi tìm H2SO4 hết
?nH2SO4 đã phản ứng
GV. Chỉnh sửa theo hướng phải quy về mol
GV nhận xét bài làm của HS.
1 HS lên bảng làm
bài 1Tr.131
HS. Nhận xét
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm
- Các nhóm khác tự làm dưới lớp
-Nhận xét và bổ sung
. Hoàn chỉnh phân loại phản ứng cho bài 38.1(SBT)
1 học sinh đọc đề bài 5 trang 132
-1HS khá - giỏi nêu cách làm và lên bảng giải
nH2SO4 = 49/98= 0,5 (mol)
- HS. Nhận xét
II- Bài tập
Bài 1Tr.131
2K + 2H2Ođ 2KOH + H2
Ca + 2H2O đCa(OH)2 + H2
- Phản ứng thế và phản ứng oxi hoá - khử
Bài 2 trang 132.
a- Na2O + H2O đ 2NaOH
b- SO2 + H2O đ H2SO3
c- N2O5 + H2O đ 2HNO3
d.2Al(OH)3+3H2SO4đAl2(SO4)33 + 6H2O
Sản phẩm a,b,c lần lượtlà
axit- bazơ- muối
- Sản phẩm ở a làbazơ vì Na2O là oxitbazơ; ở b,c là axit vì SO2; N2O5 là oxit axit
Bài 38.1
Fe2O3 + 3H2 đ 2Fe + 3H2O
Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2
CaO + H2O đ Ca(OH)2
Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu
-Phân loại phản ứng (Tự làm)
Bài 5 trang132
PTHH
Al2O3 + 3H2SO4 đAl2(SO4)3 + 3H2O
Vì bài cho mAl2O3 = 60(g) > mH2SO4 =49(g)
Mặt khác theo PTHH
mAl2O3 < mH2SO4
Vậy nH2SO4 hết; Al2O3 dư
Theo bài nH2SO4 = 49/98 =0,5(mol)
TừPTHH nAl2O3=1/3.0,5 (mol)
nAl2O3 (ban đầu )= 60/102 (mol)
Số mol chất dư là
nAl2O3(dư) = 60/102- 0,5/3 = 43/102(mol)
Khối lượng Al2O3 còn dư là mAl2O3 = 43/102.102 =43(g)
IV- Hướng dẫn học ở nhà
Làm các bài tập vào vở bài tập cho hoàn chỉnh
Đọc trước nội dung bài thực hành; chuẩn bị mỗi nhóm 1 mẩu vôi sống
Làm sẵn phiếu thực hành ghi tên thí nghiệm- cách làm
Gợi ý bài 4 trang132
MxOy đ M.x + 16.y = 160(g)
M.x/ M.x+16y = 70/100 = 7/10 đ 10M.x= 7(Mx + 16y)
đ M.x = 7.160/10 =112
x = 1 đ M = 112 (g) (loại)
x = 2 đ M= 56(g) đ M là Fe đ y. đ kết luận
x = 3 đ M = 112/3 (loại)
Hết tuần 30:
Tuần 31
Tiết 59.
Bài Thực Hành 6
Ngày:
a-Mục tiêu:
Củng cố ; khắc sâu tính chất hoá học của nước: Tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđrô;Tác dụng với 1 số oxit axit.Với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ.
Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với natri; với CaO; với P2O5 đó là những thí nghiệm dễ gây cháy ; nổ ; bỏng.
Củng cố các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học.
B- Chuẩn bị : Cho 4 nhóm học sinh.
Chén sứ nhỏ ( hoặc đế sứ):4 chiếc;đèn cồn : 4; diêm; giấy lọc Dao con (cắt Na)
Lọ thuỷ tinh có nắp : 4 chiếc;kẹp gắp; Bình nước ; Thìa đốt: 4 chiếc Cốc thuỷ tinh: 5 chiếc; Nút cao su có lỗ (5 chiếc ); Nút cao su không có lỗ (5 chiếc)
Hoá chất: Na; P đỏ ( chỉ để ở bàn giáo viên ) CaO vôi
Giấy quỳ tím hoặc đung dịch phenolphtalein
C- Tiến trình tiết dạy
I-Tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi kiểm tra
yêu cầu cần đạt
Hoàn thành phương trình phản ứng
Na + ? -- NaOH + ?
CaO + H2O -- ?
P2O5 + ? -- H3PO4
GV: Đánh giá -- Lưu góc bảng
HS:
1. 2Na + 2H2O --- 2NaOH + H2
2. CaO + H2O --- Ca(OH)2
3. P2O5 + 3H2O -- 2H3PO4
HS: Nhận xét:
III- Bài mới
Hoạt động 1: Tiến hành làm thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
GV: Cho học sinh đọc nội dung thí nghiệm 1.
? Mục đích của thí nghiệm giữa H2O và natri.
GV: Phát dụng cụ và yêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ hoá chất ( trừ Na; P ).
? Nêu các bước làm thí nghiệm, nước tác dụng với Na.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát giải thích hiện tượng.
? Viết phương trình phản ứng .
GV: Yêu cầu học sinh lên bàn giáo viên lấy Na đã cắt nhỏ.
GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm.
Nếu thấy các em đã làm xong thì chuyển sang thí nghiệm 2.
GV: Yêu cầu đại diện của 1 nhóm nêu cách làm thí nghiệm 2.
GV: Dùng bộ dụng cụ mẫu để hưóng dẫn cách làm.
- Cho các nhóm làm thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn các em dùng công tơ hút lấy phenolphtalein ( công tơ hút phải sạch lấy đủ lượng phenolphtalein ).
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên lấy P đỏ.
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm 3.
GV: Đưa sẵn cách tiến hành thí nghiệm ghi ở trên bảng -- học sinh làm thí nghiệm theo trình tự.
GV: Hướng dẫn mẫu 1 vài thao tác thí nghiệm 3
Lưu ý: Không để P đỏ rơi vào lọ nước .
Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả thí nghiệm
- Các nhóm học sinh xem lại nội dung tiến hành thí nhgiệm.
Chứng tỏ 1 số kim loại phản ứng với H2O
HS: Nhận dụng cụ hoá chất.
HS: Nêu rõ 2 bước.
HS: Quan sát hiện tượng giải thích
- Cử 1 bạn lấy Na ở bàn giáo viên.
- Các nhóm làm thí nghiệm
HS: Báo cáo thí nghiệm 1 ở cuối giờ thực hành.
- 1HS nêu cách làm thí nghiệm 2.
HS: Làm thí nghiệm; ghi chép lại hiện tượng và giải thích .
Viết phương trình phản ứng.
HS: Các nhóm cử đại diện lên lấy chất chỉ thị (phenolphtalein
hoặc quỳ tím )
-Đại diện các nhóm lấy P đỏ.
HS: 1-2 em nêu cách tiến hành thí nghiệm 3.
Các nhóm làm thí nghiệm .
+ Kiểm tra đèn cồn.
+ Độ khít của nút cao su với lọ thuỷ tinh chứa nước.
- Đại diện các nhóm ghi lại hiện tượng và giải thích vào bản tường trình.
I-Tiến hành thí nghiệm.
1- Thí nghiệm 1. Nước tác dụng với Na
Dùng tờ giấy lọc; uốn cong ở mép ngoài; tẩm ướt bằng nước.
- Cho mẩu Na sạch ( lau hết dầu ) vào giấy lọc tẩm ướt.
Quan sát nhận biết hiện tượng
2- Thí nghiệm 2.
Nước tác dụng với vôi sống CaO.
- Cho vào chén sứ 1 cục nhỏ vôi sống CaO; rót 1 ít nước vào
Quan sát.
Cho 2 giọt dung dịch phenolphtalein (hoặc mẩu quỳ tím ) vào nước vôi tạo thành. Quan sát - nhận xét.
3-Thí nghiệm 3
Nước tác dụng với điphotphopetaoxit.
Lấy 1 ít P đỏ vào thìa đốt. Đốt cháy P trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ thuỷ tinh có chứa nước
( 5 ml ) khi P ngừng cháy; đưa thìa ra, đậy nắp lọ.
Lắc cho P2O5 tan hết trong H2O.
- Cho 1 mẩu quỳ tím vào dd mới tạo thành.
Nhận xét; giải thích hiện tượng ?
Hoạt động 2 Tường trình thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
GV: Cho các nhóm tường trình kết quả từng thí nghiệm.
GV: Cho 1 nhóm nêu kết quả của thí nghiệm 1.
GV: Cho 1 nhóm nêu kết quả của thí nghiệm 2
GV: Lưu ý học sinh
.
? Tại sao khi tôi vôi (thực tế ) người ta cho vào CaO vào H2O mà không làm như thí nghiệm.
GV: Cho các nhóm báo các thí nghiệm 3.
? Đốt P trong không khí để làm gì.
GV: Tiếp tục cho 1 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 3
GV: Nhận xét -- bổ sung
Nếu cần
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 1.
- Nhóm khác bổ sung (nếu cần )
- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thí nghiệm 2.
-Vì phản ứng toả nhiều nhiệt; hạn chế sự tăng nhiệt độ đột ngột.
HS: Tạo ra P2O5 .
-1 nhóm học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Nhóm khác bổ sung.
II- Tường trình.
1- Nước tác dụng với Na.
- Mẩu Na chạy trên tờ giấy lọc tẩm nước ; tan dần ra và giấy lọc tự bốc cháy.
Vì Na tác dụng với H2O toả nhiều nhiệt .
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2-Nước tác dụng với CaO.
- Hơi nước bốc lên.
- CaO (rắn ) chuyển thành chất nhão. Đó là Ca(OH )2
Phản ứng toả nhiều nhiệt CaO + H2O Ca(OH)2 + Q
Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ; dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng
(vì Ca(OH)2 là bazơ tan)
3-Nước tác dụng với P2O5.
-Photpho cháy trong không khí tạo ra khói trắng ( P2O5).
-P2O5 hoá hợp với H2O tạo ra axit photphoric.
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
- Quỳ tím hoá đỏ khi cho vào dd H3PO4.
IV- Cuối giờ thực hành
Các nhóm rửa dụng cụ; sắp xếp lại hoá cụ; hoá chất .
GV: + Nhận xét , rút kinh nghiệm giờ thực hành.
+ Thu bản tường trình.
- Đọc trước bài : Dung dịch Tr.135 -- 137 SGK.
Tuần 31
Tiết 60
Chương 6 - Dung dịch
Dung dịch
Ngày:
Mục tiêu.
Học sinh hiểu được các khái niệm
- Dung môi; chất tan; dung dịch , dung dịch chưa bão hoà; dung dịch bão hoà
- Biện pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước nhanh hơn đó là sự: khuấy trộn; đun nóng; nghiền nhỏ .
- Nâng cao kĩ năng pha chế dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
- Rèn tính cẩn thận; ý thức lao động tập thể trong nhóm học tập.
B - Chuẩn bị.
Cho 4 nhóm học sinh: - 4 cốc thuỷ tinh cỡ 100 ml - 4 công tơ hút
- 4 đũa khuấy
Bình nước cất - 4 thìa lấy hoá chất rắn
GV: - Cối . chày sứ . đế đun., lưới; đèn cồn
4 cốc thuỷ tinh (100 ml ) ; bình nước
Muối ăn ( dạng hạt to và hạt mịn )
Dầu thực vật; xăng
C - Tiến trình tiết dạy.
I. Tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ.
III.Bài mới.
Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm dung dịch, dung môi và chất tan
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
Nội dung
GV. Cho các nhóm kiểm tra lại dụng cụ; hoá chất
GV Hướng dẫn các em làm thí nghiệm1(SGK. Tr.135)
+ Cho khoảng 10 ml H2O vào cốc thuỷ tinh
+ Cho 1 thìa đường vào và khuấy nhẹ . Quan sát
GV. Cho các nhóm báo cáo
? Người ta thường gọi đường ăn là loại chất gì
GV. Chất tan là đường
( chất rắn )
? chất tan có luôn là chất rắn không. Vì sao
Trong thí nghiệm trên
? Nước đóng vai trò gì
GV.Nước hoà tan được đường ; muối ăn; cồn liệu có là dung môi cho tất cả các chất không
đ thí nghiệm 2
GV. Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 SGK
GV. Quan sát, giúp đỡ HS làm thí nghiệm 2
- Yêu cầu báo cáo kết quả Qua kết quả thí nghiệm cho biết.
? Chất nào bị tan ra trong xăng
? Tại sao dầu ăn không trộn đều với nước
Qua đây
Dung môi có nhất thiết chỉ là nước không
GV. Yêu cầu học sinh chú ý vào kết luận SGK và kết quả thí nghiệm
? Muốn tạo ra dung dịch thì chất tan và dung môi có phân biệt được trong dung dịch không
GV. Người ta gọi đó là tính đồng nhất
( Tại mọi vị trí trong dung dịch lượng chất tan là như nhau )
? Chất tan là gì
? Dung môi là gì
GV. Bổ sung nếu cần
? Dung dịch là gì
Các nhóm kiểm tra khay dụng cụ - hoá chất
- Các nhóm làm thí nghiệm 1
Quan sát hiện tượng xảy ra- ghi vào giấy nháp
+ Đường tan trong nước đ nước đường
- 1 nhóm báo cáo
- nhóm khác bổ sung
+ Đường ăn là chất tan hay là chất bị hoà tan trong nước
HS. Thảo luận
- Báo cáo: có cả chất lỏng: Rượu,khí O2, CO2
HS. Nước là dung môi của đường hay nước đã hoà tan đường
HS. Làm việc theo nhóm
+ Lấy 2 cốc; 1 cốc cho 10ml H2O ; 1 cốc cho 10 ml xăng
+ Cho vào 2 cốc 1 thìa dầu ăn đ khuấy nhẹ và quan sát
- 1 nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác đọc phần nhận xét.
+ Dầu ăn tan trong xăng
+ Dầu ăn không tan trong nước.
HS. Ngoài nước còn chất khác
HS.- Không phân biệt đâu là chất tan; đâu là dung môi
HS. 2 -3 ý kiến
HS. 1 - 2 ý kiến
HS. + Là hỗn hợp ...
+ Tính đồng nhất....
I- Dung môi - chất tan
và dung dịch.
Thí nghiệm 1.
Hoà đường vào nước tạo thành nước đường (dung dịch đường )
+ Chất tan : đường
+ Dung môi : nước
Thí nghiệm 2.
- Cho dầu ăn vào xăng
đ dung dịch dầu ăn
- Cho dầu ăn vào nước
đ không tạo ra dung dịch
Kết luận
1. Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch
VD. H2O; Cồn ; xăng...
2.Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
muối đường; dầu ăn
3.Dung dịch. Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
VD. Dung dịch muối ăn...
Hoạt động 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV.Yêu cầu học sinh dùng cốc dd (TN0 1)
Làm tiếp thí nghiệm 3
Cho thêm đường vào dung dịch đường
? Dung dịch đường có hoà tan thêm đường không
GV. Những dung dịch có khả năng hoà tan thêm chất tan của nó gọi là dung dịch chưa bão hoà
? Thế nào là dung dịch chưa bão hoà
GV. Nhận xét ghi bảng
GV. Yêu cầu học sinh cho thêm đường và khuấy
GV.Người ta gọi dung dịch ở trạng thái mà các em đang làm là dung dịch bão hoà
? Thế nào là dung dịch bão hoà
GV. Nhận xét ghi bảng
? Làm thế nào chuyển từ dung dịch bão hoà về dung dịch chưa bão hoà
GV: cho học sinh làm bài
(3a. tr138 - SGK )
HS. Cho thêm đường vào dung dịch đường
HS.Dung dịch đường vẫn hoà tan thêm đường
HS: 2 -3 ý kiến
HS. Cho thêm đường vào cho đến khi không tan nữa
HS. 2 -3 ý kiến
HS. Thảo luận.
- Thêm dung môi vào để hoà tan hết chất tan
II - Dung dịch chưa bão hoà. Dung dịch bão hoà
1`.Dung dịch chưa bão hoà
Là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan ở nhiệt độ nhất định
2.Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất đó ở 1 nhiệt độ xác định.
Hoạt động 3:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
? Muốn làm cho chất rắn hoà tan vào nước xảy ra nhanh; người ta thường dùng các biện pháp nào
GV. Cho học sinh tự làm thí nghiệm khuấy nhẹ đường...
GV. Làm thí nghiệm đối chứng cho biện pháp đun nóng ; nghiền chất rắn
GV. Cho 1 học sinh đọc phần ghi nhớ
HS. Thảo luận nhanh
+ Khuấy....
+ Đun nóng....
+ Nghiền nhỏ....
HS. Dùng 2 cốc
+ 1 cốc nước đường không khuấy
+ 1 cốc nước đường được khuấy
HS. Quan sát nhận xét
1 học sinh đọc phần ghi nhớ
III - Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn
Khuấy dung dịch
Đun nóng dung dịch
Nghiền nhỏ chất rắn
IV- Củng cố.
Bài tập
Yêu cầu cần đạt
Làm bài 6T138 (SGK ) ?
Làm bài 4 T138 (SGK) ?
GV: Đánh giá - cho điểm
HS: trả lời miệng
Đáp án: D
2- HS1. Câu a
mđường < 20g; m NaCl < 3,6g
HS2.Trả lời câu b
25 gam đường hoà vào 10 g H2O đ - dung dịch bão hoà và 5gam đường không tan.
- 3,5 gam muối ăn vào 10gam H2O - dung dịch chưa bão hoà.
HS: Nhận xét - đánh giá
V - Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài 3,4,5 Tr. 138 SGK.
- Làm bài 40.1( SBT trang 49).
- Đọc trước bài . Độ tan của một chất trong nước.
Bài 3 tr.138
Dựa vào khái niệm dung dịch bão hoà và chưa bão hoà để làm bài
Bài 40.1
Cân thêm một lượng nhỏ NaCl cho vào dung dịch NaCl
Quan sát hiện tượng để xác định dung dịch bão hoà hay chưa bão hoà .
Hết tuần 31:
File đính kèm:
- hoa tuan 30+31- sua.doc