I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa của nồng độ.
- Biết vận dụng CT, tính KL, chất tan.
2. Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng tính toán, cẩn thận, kỹ năng chuyển đổi CT.
3. Thái độ :
- Thấy được vai trò hóa học trong thực tiễn, tạo hứng thú bộ môn.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 31 bài : nồng độ dung dịch tiết 62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 BÀI : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Tiết 62
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa của nồng độ.
- Biết vận dụng CT, tính KL, chất tan.
2. Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng tính toán, cẩn thận, kỹ năng chuyển đổi CT.
3. Thái độ :
- Thấy được vai trò hóa học trong thực tiễn, tạo hứng thú bộ môn.
II/. Phương pháp :
- Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận.
III/. Phương tiện:
- GV: Bảng phụ ghi BT
- HS: đọc trước bài.
IV/. Tiến trình bài giảng:
TG
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ:
2. Mở bài:
Hoạt động 1:
-Gọi HS làm BT 1, 2, 3, SGK trang 142.
- Chất có thể tan trong nước tạo thành dung dịch. Vậy bằng cách nào để biểu thị được lượng chất tan có trong dung dịch? Người ta đưa ra khái niệm “Nồng độ dung dịch”.
Học sinh: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Học sinh lên trả bài, học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 2:
I/. Nồng độ phần trăm :
-Nồng độ phần trăm (%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
-Thí dụ: Dung dịch muối ăn 5% cho biết trong 100g dung dịch muối ăn có hoà tan 5g muối ăn.
Công thức:
mct : KL chất tan (g).
mdd : KL dung dịch (g)
-Thí dụ 1: Hoà tan 5g NaNO3 vào 45g nước. Tính C% của dung dịch.
Giải :
-KL dung dịch:
mdd : 5 + 45 = 50 (g)
-Nồng đồ % của dung dịch:
-Thí dụ 2: một dd HCl có nồng độ 5%. Tính khối lượng HCl có trong 120g dung dịch.
Giải :
-KL HCl có là :
-Thí dụ 3: Hoà tan 60g đường vào nước, được dung dịch có nồng độ 15%. Hãy tính:
a. KL dung dịch đường pha chế được.
b. KL nước cần dùng cho sự pha chế.
Giải :
-KL dung dịch đường pha chế được:
-KL nước cần dùng:
mdd = 400 – 60 = 340 (g).
-GV thông báo cho HS C% cho biết bao nhiêu gam chất tan trong 100g dung dịch.
-GV dựa vào thí dụ giải thích.
+Dung dịch đường 20%.
+Dung dịch muối ăn 5%.
-GV dẫn ra CT.
-GV hướng dẫn HS làm thí dụ 1.
-GV cho HS nhắc lại công thức tính KL dung dịch.
-GV tiếp tục hướng dẫn HS tính nồng độ phần trăm theo công thức.
-GV nhận xét đánh giá. Kết quả.
-GV gọi HS đọc đề, đề cho gì? Hỏi gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính nồng độ phần trăm?
-Từ công thức trên GV yêu cầu HS chuyển thành công thức tính khối lượng.
-GV gọi HS tiếp tục đọc đề, đề cho gì? Hỏi gì?
-GV yêu cầu HS tính khối lượng dung dịch đường, khối lượng của nước.
-GV nhận xét, bổ sung.
-HS hiểu ý nghĩa của nồng độ % qua thí dụ.
-HS nghe giảng.
-HS ghi nhớ CT.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+Công thức:
mdd : mct + mdm
- HS sửa chữa bổ sung.
-HS cá nhân đọc đề và phân tích đề.
-HS cá nhân đọc và phân tích đề.
-HS lên bảng
Củng cố – đánh giá
- Nồng độ phần trăm là gì?
-GV gọi HS làm bài tập 1, 6b SGK trang 145
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét và lằng nghe giáo viên sửa bài ( nếu sai) và ghi vào tập
Dặn dò
- Học bài.
-Xem tiếp bài “Nồng độ dung dịch ” (TT).
Học sinh: Lắng nghe giáo viên yêu cầu công việc về nhà để thực hiện tốt cho giờ sau
File đính kèm:
- NONG DO DUNG DICH.doc