Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tồn tại và ứng dụng của glucozơ. Biết glucozơ là hợp chất gluxit quan trọng nhất.
Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ.
b. Kĩ năng: Viết PTHH.
c. Thái độ: Rèn chữ viết, tính chăm, chịu khó, tính tự lực.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 32 Glucozo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32
Tiết PPCT: 61 GLUCOZƠ
Ngày dạy:……………… CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C6H1206
PHÂN TỬ KHỐI : 180 đvc
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tồn tại và ứng dụng của glucozơ. Biết glucozơ là hợp chất gluxit quan trọng nhất.
Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ.
b. Kĩ năng: Viết PTHH.
c. Thái độ: Rèn chữ viết, tính chăm, chịu khó, tính tự lực.
2.Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án, mẫu đường glucozơ, dung dịch AgN03, dung dịch NH3, dung dịch rượu etylic, nước cất, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn.
b. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.
3. Trọng tâm:
Tính chất hóa học của glucozơ.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức, kiểm diện HS:
Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3. Bài mới:
Glucozơ là tên gọi của chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên. Vậy glucozơ có tính chất , những ứng dụng gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí.
GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại trái cây, quả chín có chứa nhiều glucozơ và những ảnh truyền glucozơ trong bệnh viện, yêu cầu HS nêu về trạng thái tự nhiên của glucozơ.
GV Cho các nhóm HS quan sát mẫu tính thể glucozơ, hướng dẫn HS hóa tan 1 lượng glucozơ vào nước, các nhóm sẽ nêu trạng thái vật lí, khả năng hòa tan trong nước của glucozơ.
GV gọi HS nêu nhận xét về vị khi ăn mật ong hay quả nho chín và cho biết glucozơ có vị gì ? GV nêu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học.
GV làm thí nghiệm phản ứng tráng gương như SGK: glucozơ tác dụng với AgN03 trong dung dịch NH3.
GV yêu cầu HS quan sát thành ống nghiệm trước và sau thí nghiệm. HS quan sát nhận xét hiện tượng
GV chốt ý.
HS nêu ứng dụng là dùng trong công nghệ tráng gương. GV có thể nêu thêm 1 số ứng dụng khác.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của glucozơ.
Gọi HS đọc và nêu phần ứng dụng trong SGK.
I. Tính chất vật lí
1. Trạng thái tự nhiên: Có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín, có cả trong cơ thể người và động vật.
2. Tính chất vật lí:
Là hợp chất kết tinh không màu, vị ngọt mát, tan nhiều trong nước..
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng 0xi hóa glucozơ:
Trên thành ống nghiệm xuất hiện màu trắng bạc, đó chính là Ag.
PTHH:
C6H1206 + Ag20 C6H1207 + 2Ag.
(dd) (dd) (dd) (r)
2. Phản ứng lên men rượu:
C6H1206 2C2H50H + 2C02.
III. Ứng dụng của glucozơ:
Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật được dùng để sản xuất vitamin C, pha huyết thanh, tráng gương……
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Nêu tính chất hóa học của glucozơ ?
1. Phản ứng 0xi hóa glucozơ: C6H1206 + Ag20 C6H1207 + 2Ag..
2. Phản ứng lên men rượu: C6H1206 2C2H50H + 2C02.
BT1 : (dùng phiếu học tập)
Đọc SGK và cho biết: trong tự nhiên, glucozơ có nhiều nhất ở đâu ?
- Hãy quan sát mẫu glucozơ, tiến hành hòa tan glucozơ vào nước và gạch bỏ những từ sai trong ngoặc đơn.
Glucozơ là chất kết tinh , tan nhiều trong nước, có vị
BT2 : Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ A,B,C,D đứng trước đáp án đúng.
Glucozơ có tính chất nào sau đây.
Làm giấy quỳ tím hóa đỏ. B. Tác dụng với dung dịch axit.
C. Tác dụng với dung dịch AgN03 trong dung dịch NH3.
D. Tác dụng với kim loại sắt.
Đáp án: Câu C.
BT3 : Viết PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Glucozơ rượu etylic axit axetic Canxi axetat.
C6H1206 2C2H50H + 2C02.
C2H50H + 02. CH3C00H + H20.
2CH3C00H + Ca (CH3C00)2Ca + H2.
BT4 Chất hữu cơ X có tính chất sau:
- Thể rắn, màu trắng ở điều kiện thường.
- Tan nhiều trong nước.
- Khi đốt cháy chỉ thu được C02 và H20. Vậy X sẽ là:
Etilen. B. Glucozơ. C. Chất béo. D. Axit Axetic.
GV hướng dẫn BT4 trang 152 SGK.
a. Viết PTHH lên men glucozơ , tính số mol của C02, số mol của rượu etylic, khối lượng rượu.
b. tính số mol của glucozơ theo PTHH, vì hiệu suất là 90% nên số mol glucozơ sẽ là bao nhiêu? _Khối lượng của glucozơ.
4.5 Hướng dẫn HS tự học:
- Học bài và làm các BT: 1,2,3,4 trang 152 SGK.
- CB:” Saccarozơ” (soạn và xem trước các kiến thức mới : trạng thái tự nhiên, tính chất lí hóa học của saccarozơ).
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm:
* Hạn chế:
File đính kèm:
- T-61.doc