Bài giảng tuần 34 tiết 68 ôn tập học kì II

1. Kiến thức:

- HS lập được mối quan hệ giữa các chất VC: KL, PK, Oxit,bazơ, axit, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học

 2. Kỹ năng:

 - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất VC dựa trên các tính chất và phương pháp điều chế

 - Chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập

 - Vận dụng tính chất các chất VC đã học viết được PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 34 tiết 68 ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Tiết 68 Ngày soạn: Bài 56 Ngày dạy: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS lập được mối quan hệ giữa các chất VC: KL, PK, Oxit,bazơ, axit, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất VC dựa trên các tính chất và phương pháp điều chế - Chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập - Vận dụng tính chất các chất VC đã học viết được PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch, Sgk, Sgv. 2. Học sinh: - Kiến thức cũ, ôn tập trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Phần I- Hóa Vô cơ I. Kiến thức cần nhớ II. Bài tập 1/167 a.Dùng quỳ tím nhận ra H2SO4. ( quỳ tím -> đỏ) b. Dùng quỳ tím nhận ra HCl (Do quỳ tím -> đỏ) c. Dùng nước nhận ra CaCO3 do không tan 2/167 FeCl3 -> Fe(OH)3 ->Fe2O3 -> Fe -> FeCl2 5/167 Fe + CuSO4 -> FeSO4 +Cu Fe2O3+6HCl ->2FeCl3+3H2O nCu = 3.2/64 = 0,05 (mol) Theo PT, ta có: nFe = nCu = 0,05 mol mFe = 0,05 x 56 = 2,8 (g) % Fe = 2,8/4,8. 100% = 58,33% % Fe2O3 = 100% - 58,33% = 41,67% Tìm hiểu phần hóa vô cơ HĐ 1: Kiến thức cần nhớ - Gọi HS lần lượt hệ thống lại các ND đã học theo: + Phân loại các HCVC + Tính chất HH các loại HCVC + Mối liên hệ giữa các HCVC và viết PTHH theo sơ đồ KL PK (1) (3) (6) (9) Oxit (4) Muối (7) Oxit bazơ bazơ (2) (5) (8) (10) Bazơ Axit - Theo dõi các nhóm thực hiện - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sai - GV nhận xét chung HĐ 2: Bài tập - Yêu cầu HS làm BT 1/167 - Gọi 3 HS trình bày - Gọi HS lần lượt nhận xét - Cho HS làm BT 2/167 Hướng: FeCl3 (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 (3) Fe (4) FeCl2 - Gọi HS thực hiện bảng - Gọi HS nhận xét - Yêu cầu HS làm BT 5/167 Hướng: + Viết PTHH + Tính n theo đề bài + Tính n theo PTHH => % các chất /A - Gọi HS thực hiện - Theo dõi HS làm bài - Gọi HS nhận xét - Nhắc lại cách giải bài toán theo PTHH HĐ 3: Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau - Lần lượt phát biểu ý kiến để hệ thống lại ND kiến thức đã - Các nhóm thảo luận 1. 2Cu + O2 to 2CuO CuO + H2 to Cu + H2O 2. Na2O+ H2O -> 2NaOH 2Fe(OH)3 to Fe2O3+ 3H2O 3. Mg + Cl2 to MgCl2 CuSO4 + Fe -> FeSO4 + Cu 4. Na2O+ CO2 -> Na2CO3 CaCO3 to CaO + CO2 5. Fe(OH)3+3HCl -> FeCl3+3H2O FeCl3+3KOH -> Fe(OH)3+3KCl 6. 2KClO3 xt, to 2KCl + 3O2 Fe + S to FeS 7.K2SO3+2HCl-> 2KCl+H2O+SO2 8. BaCl2+H2SO4 -> BaSO4+2HCl 2HCl+Cu(OH)2 -> CuCl2 +2H2O 9. 4P + 5O2 to 2P2O5 10. P2O5 +3H2O -> 2H3PO4 - Cả lớp làm BT 1/167 HS1: a. Dùng quỳ tím nhận ra H2SO4. Do quỳ tím -> đỏ, còn Na2SO4 HS2: b. Dùng quỳ tím nhận ra HCl. . Do quỳ tím -> đỏ, còn FeCl2 HS3: c. Cho nước vào nhận ra CaCO3 do không tan, lọ tan Na2CO3. - Thảo luận nhóm thực hiện - Viết PTHH: (1) FeCl3+3KOH ->Fe(OH)3+3KCl (2) Fe(OH)3 to Fe2O3+3H2O (3) Fe2O3+3H2 to 2Fe+3H2O (4) Fe+2HCl -> FeCl2+H2 - Cả lớp làm bài Fe + CuSO4 -> FeSO4 +Cu (1) Fe2O3+6HCl ->2FeCl3+3H2O (2) => nCu = 3.2/64 = 0,05 (mol) Theo PT, ta có: nFe = nCu = 0,05 mol mFe = 0,05 x 56 = 2,8 (g) mFe2O3= mhh - mFe = 4,8 – 2,8 = 2 (g) % Fe = 2,8/4,8. 100% = 58,33% % Fe2O3 = 100% - 58,33% = 41,67% - Chuẩn bị phần hóa hữu cơ cho tiết sau Tuần 35 Tiết 69 Ngày soạn: Bài 56 Ngày dạy: ÔN TẬP PHẦN HÓA HỮU CƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về các chất hữu cơ - Hình thành mối liên hệ có bản giữa các chất 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng giải BT, vâïn dụng kiến thức vào thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch, Sgk, Sgv. 2. Học sinh: - Kiến thức cũ, ôn tập trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG I. Kiến thức cần nhớ 1. Công thức cấu tạo 2.Các PƯ quan trọng - PƯ cháy - PƯ thế (lk đơn) - PƯ cộng (lk đôi, ba) - PƯ este hóa - Tính axit/axit axetic 3. Các ứng dụng II. Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ 1: Kiến thức cần nhớ - Cho các nhóm hoạt động theo ND sau: + CTCT của metan, etile, axetylen, benzen, rượu etylic, axit axetic. + Đặc điểm cấu tạo của chúng + PƯ đặc trưng các chất + ƯD => Gọi các nhóm báo cáo ND đã thảo luận - Cho các nhóm nhận xét, hoàn chỉnh HĐ 2: Bài tập - Yêu cầu HS làm BT 1/168 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Các nhóm thảo luận - Các nhóm báo cáo ND và nhận xét lẫn nhau - Ghi ND vào tập - Làm BT 1/168 + Điểm chung 2/168 a. Đều là nhiên liệu b. Đều là gluxit 5/168 aNhận CO2 bằng Ca(OH)2 C2H2 bằng dd Brom b. Nhận axit axetic bằng quỳ tím C5H5OH bằng Na c. glucozơ bằng PƯ tr. Gương 3/168 (1) (C6H10O5)n+2H2O axit, to nC6H12O6 (2) C6H12O6 men rượu 30-32o 2C2H5OH+2CO2 (3) C2H5OH+ O men giấm CH3COOH+H2O (4) CH3COOH+C2H5OH xt, to CH3COOC2H5 (5) CH3COOC2H5+H2O axit,to CH3COOH+C2H5OH 6/168 nCO2= 6,6/44= 0,15 (mol) nH2O= 2,7/18= 0,15 (mol) => mC = 0,15x12= 1,8 (g) mH = 0,15x2= 0,3 (g) mà mA= 4,5 g nên: mO= 4,5-(1,8+0,3)= 2,4 (g) => CTTQ: CxHyOz, ta có: 60g A ->12xgC->ygH ->16zgO 3g -> 1,8g -> 0,3 g -> 2,4g => x= 2 , y= 4 , z= 2 CTA = C2H4O2 - Gọi 1 HS nhận xét, ghi bảng - Cho HS làm BT 2/168 (Làm miệng) - Cho HS làm BT 3/168 và 5/168 Gọi 3 HS lên bảng làm BT - Cả lớp theo dõi HS làm bài - HS nhận xét hoàn chỉnh - Hướng dẫn HS ghi sơ đồ bằng CTHH (C6H10O5)n -> C6H12O6 -> C2H5OH -> CH3COOH -> CH3COOC2H5 -> C2H5OH - Nhận xét hoàn chỉnh sơ đồ. Nhấn mạnh điều kiện để PƯ xảy ra - Yêu cầu HS làm BT 6/168 * Hướng: nCO2 =? => mC nH2O = ? => mH mA = 4,5 (g) mà mC + mH = 2,1 (g) Nếu hợp chất hữu cơ A có mO= 4,5 – 2,1 = 2,4 (g) x= 1,8 . 60/4,5.12 = 2 y= 0,3. 60/4,5 = 4 z= 2,4. 60/4,5. 16 = 2 HĐ 3: Hướng dẫn về nhà - Học bài theo Nd hướng dẫn ôn tập chuẩn bị KT HK II - + Điểm chung a. Đều là hidro cacbon b. Đều là dẫn xuất hidro cacbon c. Đều là hc cao phân tử d. Đều là este - Làm BT 2/168 a. Đều là nhiên liệu b. Đều là gluxit HS 1: BT 5/168 a. Nhận CO2 bằng Ca(OH)2 nhận C2H2 bằng dd Brom b. Nhận CH3COOH bằng quỳ tím nhận C5H5OH bằng Na c. Nhận axit axetic bằng quỳ tím nhận glucozơ bằng PƯ tr. Gương HS 2: 3/168 (1) (C6H10O5)n+2H2O axit, to nC6H12O6 (2) C6H12O6 men rượu 30-32o 2C2H5OH+2CO2 (3) C2H5OH+ O men giấm CH3COOH+H2O (4) CH3COOH+C2H5OH xt, to CH3COOC2H5 (5) CH3COOC2H5+H2O axit,to CH3COOH+C2H5OH - 6/168 nCO2= 6,6/44= 0,15 (mol) nH2O= 2,7/18= 0,15 (mol) => mC = 0,15x12= 1,8 (g) mH = 0,15x2= 0,3 (g) mà mA= 4,5 g nên: mO= 4,5-(1,8+0,3)= 2,4 (g) => CTTQ: CxHyOz Ta có: x:y:z = 1,8/12:0,3/1:2,4/12 = - Học ôn để KTHK II

File đính kèm:

  • docON THI HK II.doc
Giáo án liên quan