Bài giảng Tuần 6 tiết: 11 bài luyện tập số 01

I. MỤC TIÊU

- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học (kí hiệu và nguyên tử khối, phân tử khối)

- Rèn luyện kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khải hỗn hợp.

- Viết được kí hiệu các nguyên tố,biết tên nguyên tố và ngược lại .Tính được NTK, PTK.

 

doc21 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 6 tiết: 11 bài luyện tập số 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết: 11 BÀI LUYỆN TẬP SỐ 1 Ngày soạn: 05/10/2007 MỤC TIÊU - Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học (kí hiệu và nguyên tử khối, phân tử khối) - Rèn luyện kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khải hỗn hợp. - Viết được kí hiệu các nguyên tố,biết tên nguyên tố và ngược lại .Tính được NTK, PTK. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Sơ đồ về mối quan hệ giữa các chất - HS ôn tập các kiến thức cơ bản. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1 KIếN THỨC CẦN NHỚ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần nhớ. 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm. GV đưa lên màn hình sơ đồ câm tr.29. Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền tiếp vào ô trống các khái niệm thích hợp. Chiếu sơ đồ hoàn chỉnh như SGK. HS điền các khái niệm thích hợp vào ô trống. HS trả lời những câu hỏi của GV. Hoạt động 2 TỔNG KẾT VỀ CHẤT, NTỬ, PTỬ. Tổng kết về chất, ngtử, ptử. Ngtử là gì?Ngtử được cấu tạo bởi các loại hạt nào? Đặc điểm những loại hạt đó? Ngtố hóa học là gì?Phân tử là gì HS trả lời những câu hỏi của GV. Hoạt động 3 BÀI TẬP Hoạt động 3: Bài tập Bài 1/ tr.30, bài 3/ tr.31 Gọi HS lên bảng chữa bài. Phân tử khối là gì? Cách tính PTK? GV bổ sung và hoàn chỉnh Bài 3/ tr.31 HS lên bảng chữa bài GV treo bảng phụ đề bài Bài 1: * Phân tử 1 hợp chất gồm 1 ngtử của ngtố x liên kết với 4 ngtử hiđro và nặng bằng ngtử oxi a)Tính NTK x, cho biết tên & kí hiệu của nguyên tố x. b) Tính % klựợng của ngtố x trong hợp chất Gợi ý - KL của NTử oxi bằng bao nhiêu? -KL của 4H =?- KL của 1 x =?- xem bảng 1/42 để biết KH& tên của x Bài 1/ tr.30 - Vật thể nhân tạo: chậu. Vật thể tự nhiên: thân cây. Chất: nhôm, chất dẻo, xenlulozơ - Dùng nam châm hút sắt. Hỗn hợp còn lại cho vào nước, nhôm chìm, gỗ nổi, ta tách riêng được 2 chất. Bài 3/ tr.31 PTK: 2 x 31 = 62 đvC. 62 - 16 NTK của x bằng: = 23 đvC. 2 X là Natri. Bài 1 * a ) Klựợng của ngtử oxi là 16 đvC Klượng của 4H = 4đvC NTK của x là. 16 -4 = 12đvC à x là Cacbon b) %C= ( 12:16) x 100%= 75% Hoạt động 4 TRÒ CHƠI TRÒ CHƠI Ô CHỮ N G U Y Ê N T Ử H Ỗ N H Ợ P H Ạ T N H Â N E L E C T R O N P R O T O N N G U Y Ê N T Ư Trò chơi Giới thiệu ô chữ trên bảng phụ: Phổ biến luật chơi. Hàng ngang 1 gồm 8 chữ cái: hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Hàng ngang 2 gồm 6 chữ cái: kn gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. Hàng ngang 3 gồm 7 chữ cái: khối lượng ngtử tập trung hầu hết ở phần này. Hàng ngang 4 gồm 8 chữ cái: hạt cấu tạo nên ngtử mang điện tích bằng -1. Hàng ngang 5 gồm 6 chữ cái: hạt cấu tạo nên hạt nhân ngtử mang điện tích +1. Hàng ngang 6 gồm 8 chữ cái: tập hợp những ngtử cùng loại. Các chữ cái trong từ chìa khóa gồm: Ư, H, Â, N, P, T. HS điền từ: NGUYÊN TỬ HỖN HỢP HẠT NHÂN ELECTRON PROTON NGUYÊN TỐ Từ chìa khóa: PHÂN TỬ. V. TỔNG KẾT DẶN DÒ Về nhà ôn lại các phần đã luyện tập làm bài tập 2, 4, 5 SGK/ tr.31. Xem trước bài CÔNG THỨC HOÁ HỌC. Tuần 6 Tiết: 12 CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày soạn: 05/10/2007 MỤC TIÊU - HS biết được công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất) 2, 3, KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân kí hiệu. -Biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất. -Biết ý nghĩa công thức và vận dụng vào làm bài tập CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Máy chiếu, bút, giấy trong -GV tranh vẽ mô hình tượng trưng cho một mẫu. -Kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn. -HS ôn tập kĩ các khái niệm. CÁC HOẠT ĐỘNG Vào bài mới: Người ta biểu diễn ngắn gọn một chất bằng công thức hoá học Công thức hoá học được xây dựng từ các KHHH. Vậy bài này giúp chúng ta biết cách ghi CTHH và ý nghĩa của CTHH. Hoạt động 1 TÌM HIÊU CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Tìm hiêu công thức hoá học của đơn chất - GV treo tranh:mô hình tượng trưng mẫu đồng,hiđro,oxiàyêu cầu HS nhận xét:số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi chất trên? - GV hãy nhắc lại ĐN đơn chất ?àvậy trong công thức của đơn chất có mấy loại kí hiệu hoá học - GV vậy ta có công thức của đơn chất như sau:Ax - GV yêu cầu HS giải thích các chữ A,x - GV khái quát,thường x=1 đối với KL và một số PK.ví dụ:Cu, Al, Na x = 2 đối với chất khí và một số PK Ví Dụ:H2 ,O2 , Cl2 , Br2 , I2 Nếu 1 thì không ghi. HS :ở mẫu đơn chất đồng,hạt hợp thành là nguyên tử đồng - Ơ mẫu khí hiđrovà oxi phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau HS: đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học-à công thức của đơn chất chỉ có một kí hiệu HH HS ghi CTHH của đơn chất An -A là kí hiệu của ngtố -n là chỉ số I.Công thức hoá học của đơn chất Công thưc dạng chung Ax A:kí hiệu của nguyên tố x là số nguyên tư (chỉ số) Nếu x là 1 thì không ghi Vd: Cu, H2, O2.. Hoạt động2 CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT Cthức hoá học của hợp chất GV cho HS nhắc lại định nghĩa hợp chất Vậy trong công thức hoá học của hợp chất có bao nhiêu kí hiệu hoá học? GV treo tranh:mô hình tượng trưng mẫu nước ,muối ăn,yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và cho biêt Số nguyên tử của mỗi nguyên tổ trong một phân tư của chất trên GV kí hiệu hoá học của các hợp chất A,B,C,số nguyên tử là x,y,z Vậy công thức hợp chất có dạng chung như thế nào? GV đưa Bài tâp 1 trên bảng phụ Viết công thức hoá học a)khí metan phân tử có 1C, 4H b) nhôm oxit,phân tử có 2Al,3O c),khí clo phân tử có 2 nguyên tử clo .Cho biết chất nào là đơn chất , chất nào là hợp chất Lưu ý HS cách viết kí hiệu ,cách viết chỉ số hoạt động 3ý nghĩa của công thức hoá học GV đặt vấn đề các công thức hoá học trên cho ta biết những điều gì? HS nêu ĐN -CTHH của hợp chất có 2,3 kí hiệu hhọc trở lên -H2O gồm 3 ngtử -NaCl gồm 2ngtử HS :công thức dạng chung AxBy , AxByCz Trong đó A,B,C là KHHH; x,y,z..là các số nguyên,chỉ số gtử của nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất Hs làm vào vở bài tập Bài tập CH4 (hchất) Al2O3(hchất) Cl (đchất) II. Công thức hợp chất có dạng chung AxBy, AxByCz A,B... là kí hiệu hoá học của nguyên tố x,y... là chỉ số, nếu bằng 1 thì không ghi VD: Nước là H2O NatriClorua là NaCl Hoạt động3 Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HOÁ HỌC Ý nghĩa của công thức hoá học GV đặt vấn đề các công thức trên cho ta biết những điều gì? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về ý nghĩa của công thức GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của công thức Axit sunfuric (H2SO4) Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa của công thứcP2O5 HS trả lời -Gồm 3 ngtố: H, S, O -2 ngtử H, 1ngtử S, 4ngtử O -PTK là 98 đvC III. Ý nghĩa -Những nguyên tố cấu tạo nên chất -Số nguyên tử của từng nguyên tố -PTK của chất lưu ý:đọc SGK trang 33 IVCỦNG CỐLUYÊN TẬP - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài Công thức chung của đơn chất,hợp chất.Ý nghĩa của công thức hoá học? Hãy cho biết trong các chất sau chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất?.Tính PTK C2H6, Br2, MgCO3, H2O, NaCl biết nguyên tử khối C=12,H=1,Br=80,Mg=24,O=16,Na=23,Cl=35,5 - Về nhà bài 1,2,3,4 trang 33,34SGK.Đọc trước bài hoá trị phần I,II ( II.1 và II 2a) Tuần 7 Tiết: 13 HÓA TRỊ Ngày soạn: 12/10/2007 MỤC TIÊU - HS hiểu được hoá trị của ngtố hoặc nhóm ngtử) là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử (hoặc nhóm ngtử) được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O bằng hai đơn vị -Biết qui tắc về hóa trị và biểu thức Ap dụng qui tắc hóa trị để tính được hoá trị của một nguyên tố( hoặc nhóm ngtử) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV bảng phụ - GV chuẩn bị máy vi tính - HS bảng trong,bút dạ, giấy trong CÁC HOẠT ĐỘNG Kiểm tra bài cũ:Viết công thức dạng chung của đơn chất,hợp chất.Nêu ý nghĩa của công thức hoá học GV gọi 3 HS lên chữa bài tập số 1,2,3/33,34 Mở bài: Ngtử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cuing như lập được công thức hóa học của hợp chất Hoạt động 1 cách xác định hoá trị của một nguyên tố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng cách xác định hoá trị của một nguyên tố Cách xác định:GV thuyết trình gán cho H có hoá trị I Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu, tức lấy hóa trị của H làm đơn vị Vd: HCl (axit clohiđric), H2O ( nước) NH3 (ammoniac) , CH4 (metan) Hãy xác định hóa trị của Cl, O, N , C? CTHH Số nt H nt lkết htrị của nt HCl H2O NH3 CH4 Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của ngtử ngtố khác với Oxi (hóa trị oxi được xác định bằng hai đơn vị) Vd:Hãy xác định hóa trị của K, Zn, S . trong các công thức : K2O, ZnO, SO2 CTHH Số nt O Số nt lkết htrị của nt K2O ZnO SO2 GV giới thiệu cách xác định hoá trị của một nhóm nguyên tử Ví dụ:Công thức H2SO4, H3PO4 xác định hoá trị của nhóm(SO4) và (PO4) ? GV chiếu trên màn hình phần hoá trị tr42. 43 GV vậy hoá trị là gì? HS suy nghĩ trả lời Sau đó GV kết luận -HS trả lời và điền bảng Cl có hoá trị Ivì Cl liên kết được với 1 nguyên tử hiđro NH3:N có hoá trị IIIvì liên kết với 3 nguyên tử hiđro CH4:C có hoá trị IV vì 1 nguyên tử C liên kết với 4 H -HS kẻ 2 bảng trên bảng phụ vào vở và điền vào chổ trống HS trả lời và điền bảng? K có htrị I vì 2 ntử K lkết vói 1 ntử O Zn có htrị II S có htrị IV HS làm việc theo nhóm (SO4) là II vì lkết vói 2ntử H (PO4) là III vì lkết với 3 ntử H HS trả lời HS kẻ bảng trên bảng phụ vào vở và điền vào các ô còn trống I Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? 1 Cách xác định -Qui ước gán cho H hóa trị I HCl : Clo hóa trị I H2O: oxi hóa trị II NH3: Nitơ hóa trị III. CH4: Cacbon hóa trị IV -Dựa vào khả năng lkết của ngtử ngtố khác với oxi( htrị của oxilà II) K2O: kali hóa trị I ZnO: Kẽm hóa trị II SO2: lưu huỳnh hóa trị IV - Xác định hóa trị của nhóm ngtử là dựa vào knăng lkết với số ntử H H2SO4 : nhóm (SO4) h trị II H3PO4: nhóm (PO4) h trị III 2Kết luận:Htrị của ngtố (hay nhóm ntử) là con số biểu thị khả năng lkết của ngtử (hay nhóm ngtử), được xác định theo htrị của H chọn làm đvị và htrị của O là hai đvị Hoạt động2: Tìm hiểu qui tắc về hoá trị Tìm hiểu qui tắc về hoá trị GV ghi công thức chung AxBy a b AxBy x . a = y.b tìm giá trị x . a và y . b và mối liên hệ giữa hai giá trị đối với các hợp chất được ghi ở bảng sau x . a y . b Al2O3 P2O5 H2S Cho HS so sánh các tích x . a và y. b GV giới thiệu đó là biểu thức của qui tắc hoá trịàvậy em hãy nêu qui tắc hoá trị? GV thông báo qui tắc này đúng nay cả khiA hoặc B là một nhóm nguyên tử Ví dụ Zn(OH)2 HS hoạt động theo nhóm điền vào bảng HS tự rút ra được x . a= y . b Zn có htrị là II HS làm bài tập vào vở II Qui tắc hoá trị 1 Qui tắc Trong CTHH tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia x.a = y . b Hoạt động 3: Vận dụng Vận dụng a) Tính hoá trị của 1 nguyên tố - tính hoá trị của S trong SO3 GV đưa bài luyện tập lên màn hình Biết hoá trị của H= I,O= II.Hãy xác định hoá trị của các nguyên tô (nhóm nguyên tử) sau:H2SO3,N2O5,MnO2,PH3 GV chấm điểm một vài HS,chiếu bài của HS yếu có chỗ sai lên màn hình để HS cả lớp cùng rút kinh nghiệm HS làm bài tập vào vở HS áp dụng qui tắc htrị x .a = y.b H2SO3 2.1= 1 .b à b =II N2O5 2 .a =5.2àa=V MnO2 1.a=2.2 àa=IV PH3 à P= III 2)Vận dụng a)Tính hóa trị của 1 ntố Biết hoá trị của H= I, O= II. Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố (nhóm nguyên tử) sau:H2SO3,N2O5,MnO2, PH3 HS áp dụng qui tắc htrị x .a = y.b -H2SO3 2.1= 1 .b à b =II -N2O5 2 .a =5.2àa=V -MnO2 1.a=2.2 àa=IV PH3 à P= III Về nhà làm bài tập1,2,3,4/ SGKtr.37,38 Tuần 7 Tiết: 14 HÓA TRỊ (tt) Ngày soạn: 12/10/2007 MỤC TIÊU HS biết lập công thức hoá học và xác định được một CTHH (dựa vào hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử) Rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học của chất và kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố ĐỒ DÙNG DẠY HOC GV bộ bìa có dính băng dính 2 mặt để HS lập công thức của hợp chất Bảng nhóm,máy đèn chiếu CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA BÀI CŨ:hoá trị là gì? Nêu qui tắc .Viết biểu thức (viết bên góc phải của bảng để dùng cho bài mới GV gọi 2HS lên chữa bài tập 2,4/SGK tr.37 GV hỏi 1 HS nêu cách xác định hoá trị của các nguyên tố? Yêu cầu HS khác nhận xét Hoạt động 1 LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT THEO HOÁ TRỊ Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Vận dung: Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá tri GV đưa ví dụ 1 lên màn hình Lập CTHH của N(IV) và O GV chiếu trên màn hình các bước giải -ghi công thức chung AxBy -x .a = y. b -chuyển tỉ lệ -ghi công thức GV yêu cầu HS làm theo từng bước GV đưa ví dụ 2 lên màn hình.Yêu cầu HS làm vào vở Lập công thức của hợp chất gồm a)Kali(I) và nhóm CO3(II) b)Nhôm (III) và nhóm SO4(II) ( nêu đầy đủ các bước tiến hành) gọi 2 HS lên bảng làm bài tập GV sửa và bổ sung GV đặt vấn đề khi làm bài tập yêu cầu các em phải làm nhanh và chính xác vậy có cách nào để lập CTHH nhanh không? àyêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra cách lập nhanh GV yêu cầu HS áp dụng để làm nhanh a) Na(I) và S(II) b)Fe(III) và nhóm OH (I) c) Ca(II) và nhóm PO4(III) d) S(VI) và O(II) gọi 4 HS làm từng phần GV nhấn mạnh :Trao đổi hoá trị cho nhau (rút gọn) ( nếu hoá trị = nhau thì x=y và =1) HS Giả sử công thức hợp chất cần lập là NxOy Theo quy tắc hoá trị x. a= y . b àx .IV =y . II chuyển thành tỉ lệ công thức cần lập là NO2 HS làm btập 2 HS thảo luận theo nhóm a) Kx(CO3)y Ta có: x.I=y.II công thức: K2CO3 HS tự làm bài tập bvào vở HS thảo luận đưa cách làm nhanh a) Na2S b) Fe(OH)3 c) Ca3(PO4)2 d) SO2 2. Vận dụng b) Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị VD1: Lập CTHH của N(IV) và O Giả sử công thức hợp chất cần lập là NxOy Theo quy tắc hoá trị x. a= y . b àx .IV =y . II chuyển thành tỉ lệ công thức cần lập là NO2 VD2: Lập CTcủa hợp chất gồm a)Kali(I) và nhómCO3(II) b)Nhôm (III) và nhóm SO4(II) a) Kx(CO3)y Ta có: x.I=y.II công thức: K2CO3 b) Alx(SO4)y Ta có x. III= y.II = = Công thức: Al2(SO4)3 Ghi nhớ SGK/37 Làm bài tập vào vở Hoạt động 2 LUYỆN TẬP GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập Bài3/37 Hãy cho biết công thức sau đúng hay sai? hãy sữa lại cho đúng? a) K(SO4)2, CuSO4 , Na2O b) Ag2NO3, SO2 Biết K=I, Na= I, Cu= II, nhóm SO4 =II , O= II, nhóm NO3 = I, S = IV Bài 5/38 Lập CTHH của những hợp chất a) P(III) và H, C(IV) và S(II), Fe(III) và O b) Na(I) và (OH) (I), Cu(II) và (SO4)(II), Ca (II)và (NO3)(I), a)- K(SO4)2 : Sai, sửa lại K2SO4 - CuSO4, Na2O : đúng b)- Ag2NO3 : Sai, sửa lại AgNO3 -SO2 : đúng HS làm nhanh bằng cách rút gọn nếu có trước khi trao đổi hóa trị cho nhau, nếu hóa trị bằng nhau thì =1 (không ghi ) a) PH3, CS2, Fe2O3 b) NaOH, CuSO4, Ca(NO3)2 Bài tập về nhà Bài tập 6,7/SGK tr.38 Yêu cầu HS đọc bài đọc thệm SGK/39 Tuần 8 Tiết: 15 BAÌ LUYỆN TẬP SỐ 4 Ngày soạn: 19/10/2007 MỤC TIÊU Cách ghi và ý nghĩa của CTHH; khái niệm hóa trị và qui tắc hóa trị Rèn luyện các kỉ năng: tính hóa trị của ngtố; biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV máy đèn chiếu giấy trong ,bút dạ HS ôn tập các kiến thức CTHH,ý nghĩa của CTHH,hoá trị ,qui tắc hoá trị CÁC HOẠT ĐỘNG GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản sau: Công thức chung của đơnchất và hợp chất Hoá trị là gì? Qui tắc hoá trị? Hoạt động 1 Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1 - Kiến thức cần nhớ Công thức chung của đơnchất và hợp chất Hoá trị là gì? Qui tắc hoá trị? Đơn chất A(đơn chất KL và một vài phi kim như : S, C Ax (phần lớn đơn chất PK thường x= 2) Hợp chất AxBy, AxByCz qui tắc về hoá trị a b AxBy I.Kiến thức cần nhớ Hoạt động 2 Luyện tập Luyện tập GV đưa đề bài luyện tập lên màn hình Btập1: Lập công thức của các hợp chất gồm a) Silic IV và oxi b) Phốtpho III và hiđro c) Nhôm và clo ( I) d) Canxi và nhóm OH (I ) tính ptử khối của các chất trên -Ghi công thức chung GV chiếu bài tập của HS lên màn hình cho cả lớp cùng sửa sai và rút kinh nghiệm GV chiếu bài luyện tập 2 lên màn hình Btập2 :Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau:(X,Y là những nguyên tố chưa biết) X2O, YH2 Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây a) XY2, b) X2Y, c) XY, d) X2Y3 .Xác định X, Y. Biết PTK của X2O là 62đvC, PTK của YH2 là 34đvC b)Lập công thức của hợp chất gồm X và Y GV đưa lên màn hình các câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS các nhóm thảo luận Hoá trị của X? Hoá trị của Y? GV yêu cầu HS làm bài tập 3 vào vở Bài tập 3 : Một HS viết các công thức hoá học như sau AlCl4, Al(NO3) , Al2O3, Al3(SO4)2 , Al(OH)2 GV em hãy cho biết công thức nào đúng công thức nào sai?sửa lại công thức sai cho đúng. GV chấm vở 2 HS GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập Bài tập 4:Viết tất cả các công thức (mà em biết) có phân tử khối hoặc nguyêntử khối là 64, b) 80 Gợi ý - Công thức hợp chất phải đúng theo qui tắc hoá trị -Có PTK theo yêu cầu đề bài GV chiếu bài của các nhóm lên màn hình để HS cả lớp nhận xét GV tổng kết những ý kiến đúng của các nhóm và chấm điểm HS làm vào vở bài tập HS lập công thức của hợp chất a)SiO2, b) PH3, c) AlCl3 d) Ca(OH)2 PTK a=60,b=34,c=133,5, d=74 HS th ảo luận nhóm(5') HS trả lời hóa trị X là 1 Hóa trị Y là 2 HS làm bài vào vở HS thảo luận nhóm Hoá trị X=1 Hóa trị Y=2 Công thức X2Y, Chọn (b) X= Y= 34-1.2 =32 Vậy X là Natri ( Na) Y là Lưu huỳnh (S) à công thức Na2S HS -Các chất có PTK, NTK 64 gồm a) Cu , SO2 -Các chất có PTK, NTK 80 gồm b) SO3, CuO II.Bài tập Bài tập 1 Ghi đề trên đèn chiếu Lập CTHH của hợp chất: a) SiO2 b) PH3 c) AlCl3 d) Ca(OH)2 PTK của các hợp chất đó là: a) SiO2 =28x2 + 16x2=60 đvC b) PH3 = 31 +1x3 =34 đvC c)AlCl3=27 + 35,5x3 =133,5đvC d) Ca(OH)2= 40 +(16+2)x2 =74 Bài tập 2 a) Công thức X2Y, Chọn (b) b) X= Y= 34-1.2 =32 Vậy X là Natri ( Na) Y là Lưu huỳnh (S) à công thức Na2S Bài tập 3 AlCl4; Al( NO3), Al(OH)2, Al2( SO4)2 : Sai Al2O3 : Đúng Sửa : AlCl3; Al( NO3)3 Al(OH)3 Al2( SO4)3 .GV dặn dò HS ôn tập để kiểm tra:Lí thuyết:các khái niệm chất tinh khiết,hỗn hợp,đơn chất,hợp chất,nguyên tử,phân tử,nguyên tố hoá học,hoá trị Các bài tập :Lập CTHH của 1 chất dựa vào hoá trị,tính hoá trị của 1 nguyên tố,tính PTK BT về nhà 1,2,3,4 SGK/41 Tuần 8 Tiết: 16 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 19/10/2007 I. MỤC TIÊU - Thông qua bài kiểm tra,góp phần đánh giá kết quả học tập của HS. - Làm cho HS chú ý hơn đến việc học của mình. - Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS ( cách học của HS). - Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của GV( cách dạy của GV). II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA - GV trong nhóm cùng nhau thống nhất tiết kiểm tra. III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA Kiểm tra sĩ số của lớp ,phát câu hỏi cho HS đề A,B HS làm bài,giám sát ,nhắc nhở thái độ làm bài. ĐÁP ÁN ĐỀ A I. TRẮC NGHIÊM (3đ) 1 Câu 1 a, Câu 2 c, Câu 3b, Câu 4 a (2đ) 2 15-15-3-5 (1đ) II..TỰ LUẬN ( 7đ) Câu1 SGK (1đ) Câu 2 a) Zn=II (2đ) b) S= VI Câu3 a) K2CO3 (2đ) b) Fe2O3 Caâu 4:Hoïc sinh bieän luaän tính baèng x=2 (0,5) -Vieát ñuùng coâng thöùc Mg3(PO4)2 (0,5) ĐỀ B I. TRẮC NGHIÊM (3đ) 1 Câu 1c, Câu 2a, Câu 3d, Câu 4 b (2đ) 2 17-17-3-7 (1đ) II..TỰ LUẬN ( 7đ) Câu1 SGK (1đ) Câu 2 a) Fe=II (2đ) b) Ag= I Câu3 a) Na3PO4 (2đ) b) Cr2S3 Caâu 4:Hoïc sinh bieän luaän tính baèng x=2 (0,5ñ) -Vieát ñuùng coâng thöùc Zn3(PO4)2 (0,5ñ) Họ và tên ....................................................... KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 8 Lớp ........................................................ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (3đ) 1. Đánh dấu x vào câu cho là đúng nhất. (2đ) Câu1: Dãy chất nào sau đây toàn là kim loại. a) Nhôm, đồng, chì, bạc c) Oxi, Nitơ, Cacbon, Canxi. b) Sắt, Natri, Cacbon, Canxi d) Sắt, Nitơ, Nhôm, Chì Câu 2: Để chỉ hai phân tử Hiđro ta viêt. a) H2 b) 2H c) 2H2 d) 4H Câu 3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H : XO, YH2 Công thức đúng của hợp chất XY là: a) X2Y3 b) XY c) X3Y2 d) X2Y Câu 4:Từ CTHH Na2CO3. Cho biết ý nào sau đây đúng. a) Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên b) Hợp chất trên do 3 nguyên tử Na, C, O tạo nên c) Hợp chất trên do nguyên tử Na và nhóm (CO3) tạo nên. d) Cả a, b, c dều đúng 2. Hãy điền vào ô trống những thông tin phù hợp với cấu tạo của nguyên tử P (1đ) Số proton trong hạt nhân : ................... Số electron trong nguyên tử : ................... Số lớp electron : ................... Số electron lớp ngoài cùng : .................... học? (1đ) Câu 2: Tính hóa trị của kẽm (Zn), Lưu huỳnh (S) trong hợp chất sau (2đ) a) Zn(NO3)2 b) SO3 Câu 3: Lập CTHH và tính PTK của hợp chất sau gồm (2đ) a) Kali(I) và nhóm CO3 (II) b) Sắt (III) và Oxi(II) Câu 4: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng 0,5 lần nguyên tử lưu huỳnh Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X (1đ) Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất (1đ) Cho O=16, H=1, C=12, Fe=56, S=32 BÀI LÀM KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 8 Lớp ............................................................ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (3đ) 1. Đánh dấu x vào câu cho là đúng nhất.(2đ) Câu1: Dãy chất nào sau đây toàn là Phi kim a) Phôtpho, Magiê, Chì, bạc c) Oxi, Nitơ, Cacbon, Hiđro b) Kali, Natri, Cacbon, Canxi d) Sắt, Nitơ, Nhôm,Clo Câu 2: Để chỉ 1 phân tử Oxi ta viêt. a) O2 b) 2O c)1O2 d) 2O2 Câu 3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H : X2O, YH2 Công thức đúng của hợp chất XY là: a) X2Y3 b) XY c) X3Y2 d) X2Y Câu 4: Từ CTHH K2SO4. Cho biết ý nào sau đây đúng. a) Hợp chất trên do 3 nguyên tử K,S, O tạo nên b) Hợp chất trên do 3 nguyên tố K,S, O tạo nên c) Hợp chất trên do nguyên tử K và nhóm (SO4) tạo nên. d) Cả a, b, c dều đúng 2. Hãy điền vào ô trống những thông tin phù hợp với cấu tạo của nguyên tử P (1đ) Số proton trong hạt nhân : ................... Số electron trong nguyên tử : ................... Số lớp electron : ................... Số electron lớp ngoài cùng : .................... II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Nguyên tử là gì? Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ? (1đ) Câu 2: Tính hóa trị của Sắt (Fe), Bạc (Ag) trong hợp chất sau (2đ) a). Fe(NO3)2 b)Ag2O Câu 3: Lập CTHH và tính PTK của hợp chất sau gồm (2đ) a) Natri (I) và nhóm PO4 (III) b) Crôm (III) và Lưu huỳnh (II) Câu 4: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng bằng 2 lần nguyên tử Canxi a) Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X (1đ) b) Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất (1đ) Cho Na=23, P=31, O=16, Cr=52, S=32, Ca=40 BÀI LÀM Tuần 9 Tiết: 17 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT Ngày soạn: 26/10/2007 MỤC TIÊU Kiến thức HS phân biệt được hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, biết phân biệt được các hiện tượng chung quanh ta hiện tượng nào là hiện tượng hoá học hiện tượng nào là hiện tượng vật lí. Kĩ năng HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát TN. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV chuẩn bị hoá chất như bột S, bột Fe, đường, H2O, NaOH Dụng cụ đèn cồn nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt Động1 HIỆN TƯỢNG VẬT LÍ Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Hiện tượng vật lí - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ2.1SGK/45 và đặt câu hỏi Hình vẽ đó nói lên điều gì? - GV hỏi HS về cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể Vd:làm thế nào để nước lỏng chuyển thành nước đá? -GV:có sự thay đổi trạng thái không thay đổi về chất -GV hướng dẫn HS làm TN TN: - Hòa tan muối ăn vào nước - Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm và đun nóng bằng đèn cồn HS nhận xét về trạng thái, màu sắc,chất GV thông báo cá quá trình đó gọi là hiện tượng vật lí HS hình vẽ đó thể hiện biến đổi Nước Nước ànươc ànước lỏng hơi ( rắn) HS ghi sơ đồ biến đổi Muối ăn(rắn) ----àdung dich muối-àmuối ăn( rắn) èkhông có sự thay đổi về chất I.Hiện tượng vật lí 1 Quan sát Nước ànươc ànước lỏng hơi ( rắn) Muối ăn(rắn) ----àdung dich muối-àmuối ăn( rắn)

File đính kèm:

  • docHOA 8 T1120PTD(1).doc
Giáo án liên quan