I. Mục tiêu:
Học sinh biết được.
- Tính chất hoá học chung của bazơ và viết phương trình phản ứng.
- Biết vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích các hiện tượng thực tế.
- Biết vận dụng những tính chất hoá học của bazơ để giải các bài toán hoá học.
20 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 6: tính chất hoá học của bazơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:
Tính chất hoá học của bazơ
Ngày soạn:
Tiết 11:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Học sinh biết được.
- Tính chất hoá học chung của bazơ và viết phương trình phản ứng.
- Biết vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích các hiện tượng thực tế.
- Biết vận dụng những tính chất hoá học của bazơ để giải các bài toán hoá học.
II. Phương tiện dạy học:
* Hoá chất:
- Ca(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4, CuSO4, quỳ tím phenolphtalein.
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (36')
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
HS nêu cách tiến hành
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng, phát biểu tính chất dung dịch bazơ
Các nhóm làm thí nghiệm.
Nhận xét hiện tượng xảy ra
Dung dịch bazơ làm
+ Quỳ tím đ xanh
+ Dung dịch phenolphtalein không màu đmàu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit.
? Sản phảm của PƯ sinh ra là gì
? Viết các PTPƯ
Ca(OH)2 + N2O5 đ ?
NaOH + SO2 đ?
HS nêu nhận xét và viết các PTPƯ
Dung dịch Bazơ + oxit axit đmuối + H2O
PTPƯ:
Ca(OH)2(dd+N2O5(k) đCa(NO3)2(dd) + H2O(l).
2.NaOH(dd) +SO2(k) đNa2SO3(dd) +H2O(l)
Yêu cầu HS nêu lại tính chất hoá học của axit, từ đó phát biểu tính chất hoá học của bazơ
HS nêu tính chất hoá học của bazơ tác dụng với axit
3. Tác dụng với axit
? Viết PTPƯ
KOH + HNO3 đ?
Cu(OH)2 + H2SO4 đ
Viết PTPƯ xảy ra
Bazơ + axit đmuối + H2O
KOH(dd) + HNO3(dd) đKNO3(dd) +H2O(l)
Cu(OH)2(r)+H2SO4(dd) đCuSO4(dd) +2H2O(l)
4. Bazơ không tan bị phân huỷ bởi nhiệt.
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
Các nhóm làm thí nghiệm
? Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ
Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ
- Sinh ra chất rắn có màu đen và nước
Cu(OH)2(r) t0 CuO(r) + H2O(l)
Bazơ không tan t0 oxit + H2O
5. Tác dụng với dung dịch muối (bài sau)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài tập 2 SGK
a. Cu(OH)2 + 2HCl đCuCl2+2H2O
NaOH+HCl đNaCl+H2O
Ba(OH)2+2HClđBaCl2+2H2O
b. Cu(OH)2 t0 CuO + H2O
c. 2NaOH+CO2 đNa2CO3+H2O
Ba(OH)2 + CO2đBaCO3+H2O
d. NaOH và Ba(OH)2 làm đổi màu quỳ tím đ xanh
5. Hướng dẫn học ở nhà (4’)
- Làm bài tập: 3, 4, 5 (SGK) 7.2, 7.3 SBT
- Xem bài: Một số bazơ quan trọng.
……………………………………………………………………………
Tuần 6:
Một số bazơ quan trọng
A. Natrihidroxit (NaOH)
Ngày soạn:
Tiết 12:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- HS biết được tính chất vật lý, tính chất hoá học của NaOH. Viết các PTPƯ
- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hoá học.
II. Phương tiện dạy học:
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh đế sứ.
* Hoá chất: Dung dịch NaOH, quỳ tím, dung dịch Phênolphtalein không màu, dung dịch HCl.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Nêu tính chất hoá học của bazơ, viết PTPƯ minh hoạ
3. Bài mới (30')
I. Tính chất vật lý
GV cho HS quan sát NaOH và nhận xét tính chất vật lý
HS nêu tính chất vật lý của NaOH.
- Là chất rắn không màu
- Hút ẩm mạnh
- Tan nhiều trong nước và toả nhiều nhiệt
? Hoà tan vào nước và nhận xét
GV bổ sung các tính chất khác
-HS hoà vào nước và nhận xét tính chất
?NaOH là thuộc loại hoá chất nào
? NaOH có nhiều tính chất hoá học gì?
- Bazơ tan
- Có các tính chất hoá học của một bazơ tan
II. Tính chất hoá học
1. Làm đổi màu của chất chỉ thị
Yêu cầu các nhóm làm TN và nêu hiện tượng
Các nhóm làm TN và nêu ra nhận xét
- Làm quỳ tím đxanh
- dd phenolphtaleinđđỏ
Yêu cầu HS viết các PTPƯ xẩy ra
NaOH + SO3
NaOH + P2O5
HS lên bảng viết PTPƯ xẩy ra
2. Tác dụng với oxit axit
2NaOH(dd) +SO3(k) đNa2SO4(dd) +H2O(l)
6NaOH(dd)+P2O5(r) đ2Na3PO4(dd) +3H2O(l)
3. Tác dụng với axit
Yêu cầu HS viết các PTPƯ
NaOH + HNO3
NaOH + HCl
HS lên bảng viết các PTPƯ
NaOH(dd) + HNO3(dd) đNaNO3(dd) +H2O(l)
NaOH(dd) +HCl(dd) đNaCl(dd) +H2O(l)
4. Tác dụng với muối ( bài sau)
Cho HS quan sát tranh vẽ ứng dụng NaOH
? Nêu ứng dụng của NaOH
HS quan sát tranh vẽ nêu ứng dụng theo tranh
III. ứng dụng
(SGK)
IV. Sản xuất NaOH
GV treo tranh
? NaOH được điều chết bằng Phương pháp nào?
HS quan sát
Bằng phương pháp điện phân NaCl
* Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn
? Viết PTPƯ xảy ra
HS viết PTPƯ
2NaCl(dd) +2H2O(l) ĐP 2NaOH(dd) + Cl2(k) + H2(k)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 3 SGK
a. 2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O.
b. H2SO4 + 2NaOH đNa2SO4 + 2H2O
c. H2SO4 + Zn(OH)2 đ ZnSO4 +2 H2O
d. NaOH + HCl đ NaCl + H2O
e. 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O
5. Hướng dẫn học ở nhà (4’)
- Học bài
- Làm bài tập : 1,2 , 4 SGK 8.2, 8.5 SBT.
- Chuẩn bị nước vôi trong.
Tuần 7:
Một số bazơ quan trọng
B. Canxihiđroxit (Ca(OH)2) - thang PH
Ngày soạn:
Tiết 13:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- HS biết được tính chất vật lý, tính chất hoá học quan trọng của Ca(OH)2
- Biết pha chế dung dịch Ca(OH)2
- Biết 1 số ứng dụng và pha Ca(OH)2 trong đời sống.
- Biết được ý nghĩa của độ PH
II. Phương tiện dạy học:
* Dụng cụ: - Cốc, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc.
- Giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm, giấy PH
* Hoá chất: CaO, HCl, NaCl, nước chanh, NH3…
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ(7’)
? Nêu tính chất hoá học của NaOH?
? Làm bài 2 SGK
3. Bài mới (30')
I. Tính chất
GV hướng dẫn HS trình bày cách pha chế dung dịch
HS nêu cách pha chế và theo dõi của GV
1. Pha chế dd Canxihiđroxit: dd Ca(OH)2 bão hoà chứa 2g Ca(OH)2 trong 1 lít dd.
2. Tính chất hoá học
? Ca(OH)2 thuộc loại bazơ nào? Yêu cầu HS làm TN
- Là bazơ tan
HS làm thí nghiệm
a. Làm đổi màu của chất chỉ thị
- Nhỏ dd Ca(OH)2 vào giấy quỳ
- Nhỏ dd Ca(OH)2 vào dd phenol yêu cầu các nhóm nhận xét hiện tượng.
Các nhóm nhận xét PTPƯ
b. Tác dụng axit
Ca(OH)2(dd) +2HCl(dd) đCaCl2(dd) +2H2O(l)
Ca(OH)2(dd)+2HNO3(dd)đCa(NO3)2(dd) +2H2C(l)
c. Tác dụng với oxit axit
Yêu cầu HS viết các PTPƯ
Ca(OH) + CO2 đ ?
Ca(OH)2 + SO3 đ?
HS lên bảng viết các PTPƯ
Ca(OH)2(dd) + CO2(k)đCaCO3(r) +H2O(l)
Ca(OH)2(dd) + SO2(k) đCaSO3(r) +H2O(l)
Ca(OH)2(dd) +SO3(k) đCaSO4(r) +H2O(l)
d. Tác dụng với muối.
3. ứng dụng
SGK
? Nêu các ứng dụng của Ca(OH)2
- Các em nêu ứng dụng
+ Làm vật liệu xây dựng
+ Khử động chất thải CN, diệt trùng.
GV giới thiệu thang độ PH
HS nêu và tiếp thu độ PH
II. Thang PH
- PH=7đdd trung tính
PH < 7 đ dd axit
PH > 7 đ dd bazơ
Yêu cầu các nhóm làm TN: thử độ PH làm dd:
- Nước chanh
- dd NH3
- Nước máy
Các nhóm làm TN và báo cáo kết quả.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 1 SGK
1. CaCO3 t0 CaO + CO2 4. CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
2. CaO + H2O đ Ca(OH)2 5. Ca(OH)2 + 2HNO3đCa(NO3)+2H2O
3. Ca(OH)2+CO2đCaCO3 + H2O
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm bài tập: 2, 3, 4 SGK 8.4, 8.6 SBT
- Xem trước bài tính chất hoá học của muối.
Tuần 7:
Tính chất hoá học của muối
Ngày soạn:
Tiết 14:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- HS biết được:
+ Tính chất hoá học của muối, viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất
+ Thế nào là PƯ trao đổi và điều kiện để xẩy ra PƯ trao đổi.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, vận dụng để giải các bài toán hoá học.
II. Phương tiện dạy học:
* Dụng cụ: - ống nghiệm
- Công tơ hút
* Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, NaOH, Cu, Fe, CaCO3, NaNO3.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (36')
I. Tính chất hoá học của muối
GV yêu cầu HS trình bày cách tiến hành TN
HS nêu cách tiến hành
1. Muối tác dụng với kim loại
GV cho HS làm TN và nhận xét hiện tượng
Các nhóm làm TN và nhận xét hiện tượng đ tính chất của muôi
Cu(r) +2AgNO3(dd) đCu(NO3)2(dd) +2Ag(r)
KL+dung dịch muốiđmuối mới + kim loại mới
GV lưu ý: Kim loại mới sinh ra bám vào kim loại ban đầu
2. Muối tác dụng với axit
Yêu cầu HS nêu và làm TN nhỏ H2SO4 vào BaCl2
HS làm TN, nhận xét hiện tượng và phát biểu tính chất
BaCl2(dd)+H2SO4(dd)đ
BaSO4(r) + 2HCl(dd)
GV làm TN: CaCO3+ 2HCl
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng
- Có bọt khí bay lên
CaCO3(r)+2HCl(dd)đCaCl2(dd)
+ H2O(l) + CO2(k)
dd axit + muối đmuối mới + axit mới.
GV làm TN: cho NaCl+H2SO4
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng
- HS nhận xét: không có hiện tượng
2 điều kiện để xảy ra phản ứng giữa muối và axit là gì?
- Sản phẩm sinh ra có chất không tan hoặc chất khí
3. Muối tác dụng với muối
Yêu cầu HS làm TN nhỏ AgNO3 vào NaCl
Các nhóm làm TN và nhận xét hiện tượng rút ra tính chất của muối
AgNO3(dd)+NaCl(dd) đ
AgCl(r) + NaNO3(dd)
Dd muối+dd muối đ2 muối mới
GV làm TN: NaCl+Ba(NO3)2
? Nhận xét hiện tượng.
? Nêu điều kiện của PƯ?
- Không có hiện tượng xảy ra
- PƯ xảy ra khi ít nhất một chất tạo thành là chất không tan
4. Muối tác dụng với bazơ
Yêu cầu các nhóm làm
TN: CuSO4 + NaOH
Các nhóm làm TN, nhận xét hiện tượng và rút ra tính chất
CuSO4(dd) + 2NaOH(dd) đ
Cu(OH)2(r) + Na2SO4(dd)
dd muối + dd bazơ đmuối mới + bazơ mới
GV làm TN: NaCl + Ba(OH)2
? Nhận xét hiện tượng
? Nêu điều kiện của PƯ
- Không có hiện tượng
- ít nhất 1 chất tạo thành phải không tan
5. Phản ứng phân huỷ muối
t0
? Viết các PTPƯ
t0
CaCO3 đ
KClO3 đ
HS viết các PTPƯ và phát biểu tính chất của muối
t0
t0
CaCO3(r) đ CaO(r) + CO2(k)
2KClO3(r) đ 2KCl(r) + 3O2(k)
II. Phản ứng trao đổi
Yêu cầu HS nhận xét về các PƯ ở tính chất 2, 3, 4
HS nhận xét: có sự trao đổi TP cho nhau
1. Nhận xét
GV các PƯ đó là PƯ trao đổi
? Thế nào là PƯ trao đổi
HS nêu đn
1 - 2 HS nhắc lại
2. Phản ứng trao đổi
(SGK)
Từ điều kiện của PƯ 2, 3, 4
? PƯ trao đổi xảy ra trong điều kiện nào?
GV lưu ý: PƯ trung hoà là PƯ trao đổi và luôn xảy ra
- HS nêu điều kiện của PƯ trao đổi
3. Điều kiện xảy ra
- SP tạo thành chất không tan hoặc chất khí.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
Làm bài 4 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (4’)
- Học bài
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK
- Xem trước bài NaCl và KNO3
Tuần 8:
MộT Số MUốI QUAN TRọNG
Ngày soạn:
Tiết 15:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
HS biết được
- Muối NaCl có trong nước biển và trong mỏ muối
- KNO3 hiếm có trong tự nhiên.
- ứng dụng của NaCl và KNO3
- Vận dụng tính chất của NaCl và KNO3 trong đời sống và trong CN.
II. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ về ứng dụng của NaCl và KNO3
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
Hs1: Nêu tính chất hoá học của muối, viết PTPƯ minh hoạ?
Hs2: Làm bài 3/ SGK?
3. Bài mới (30')
I. Muối Natriclorua
? Muối ăn có ở đâu trong TN
GV bổ sung thêm thông tin SGK
HS trả lời câu hỏi
1. Trạng thái thiên nhiên
- Có trong nước biển (dạng hoà tan)
- Có trong mỏ muối (dạng kết tinh)
2. Cách khai thác
? Người ta khai thác muối từ nước biển như thế nào?
? Khai thác muối từ mỏ muối như thế nao?
- Xây các ruộng muối rồi cho nước biển bay hơi từ từđmuối
- Đào hầm hoặc các giếng sâuđlấy muối về nghiền nhỏ
(SGK)
3. ứng dụng (SGK)
GV treo bảng phụ yêu cầu HS ứng dụng.
GV tổng hợp lại
HS quan sát bảng phụ nêu ứng dụng của muối ăn
GV giới thiệu: KNO3 còn gọi là diêm tiêu, có rất ít trong TN (phân dới)
GV cho HS quan sát KNO3
? Nêu tính chất vật lý của KNO3
- HS quan sát và nêu được: là tính chất rắn, màu trắng.
- Tan nhiều trong nước.
II. Muối Kalintrat (KNO3)
1. Tính chất
t0
- Tính chất vật lý
t0
Yêu cầu HS viết PTPƯ
KNO3 đ
HS lên bảng viết PTPƯ
2KNO3(r) đ 2KNO2(r)+O2(k)
? KNO3 dùng để làm gì trong đời sống và trong CN?
HS nêu ứng dụng của KNO3
2. ứng dụng
- Chế tạo thuốc nổ.
- Làm phân bón.
- Bảo quản thực phẩm.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 3/SGK
+ Khí Clo dùng: Tẩy trắng vải, giấy; sản xuất HCl, sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc cơ sản xuất chất dẻo PVC, sát trùng, diệt khuẩn nước ăn.
+ Khí hiđrô dùng: - Nhiên liệu cho đ/c tên lửa
- Hàn cắt kim loại
- Bơm vào kinh khí cầu, bóng thám không.
+ Natri hiđrô xít dùng để: - Nếu xà phòng
- Sản xuất nhôm
- Chế biến dầu mỏ
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK
- Chuẩn bị một số mẫu phân.
Tuần 8:
Phân bón hoá học
Ngày soạn:
Tiết 16:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- HS biết được
+ Vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hoá học đối với đ/s của thực vật.
+ Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân bón.
+ Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật.
- Biết tính TP % về khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng.
II. Phương tiện dạy học:
- Một số mẫu phân bón.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Nêu ứng dụng, cách khai thác muối ăn và KNO3?
3. Bài mới (30’)
I. Những nhu cầu của cây trồng
Yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK
? Nêu TP của TV
HS nghiên cứu trong SGK nêu trong
- 90% là H2O
- Chất khô 10%
+ 99%: C, H, O, K
+ 1%: B, Cu, Fe
1. Thành phần của thực vật
(SGK)
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học
Yêu cầu HS nêu vai trò của các nguyên tố
+ C, H, O
+ N
+ P
+ K
+ S
+ Ca, Mg
+ Các nguyên tố vi lượng
HS nêu được vai trò của các nguyên tố đối với cây trồng
- C, H, O: Cấu tạo nên hợp chất gluxit
- N: kích thích cây trồng PT
- P: kích thích sự PT của bộ rễ
- K: tổng hợp diệp lục, kích thích cây trồng ra hoa, làm quả
- S: tổng hợp nên Protein
- Ca, Mg: Sinh sản chất diệp lục
- Vi lượng: Cần cho sự PT
II. Những phân bón hoá học thường dùng
1. Phân bón đơn
Yêu cầu HS kể một số loại phân đạm
HS nêu được: Urê, amoni
TP phần trăm của N trong các loại phân.
a. Phân đạm
- Urê CO(NH)2 (46%N)
- NH4NO3 (35%N)
- (NH4)2SO4 (21%N)
? Phân lân có những loại nào?
- HS kể một số loại phân lân
b. Phân lân
- Ca3(PO4)2
- Ca(H2PO4)2
2. Phân bón kép
? Kể tên một số phân bón kép và cách sản xuất chung
- Trộn các loại phân vào nhau
- Tổng hợp trực tiếp
- Phân NPK là hoá học của:
NH4NO3, (NH4)2HPO4, KCl
- KNO3 hoặc (NH4)2HPO4
3. Phân bón vi lượng
? Phân bón vi lượng có chứa các nguyên tố như thế nào?
- HS trả lời câu hỏi
- Chứa các nguyên tố: B, Zn, Mn dưới dạng hợp chất.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 1 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (4’)
- Học bài
Làm bài 2,3 SGK
Tuần 9:
Mối quan hê giưa các loại hợp chất vô cơ
Ngày soạn:
Tiết 17:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- HS biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ với nhau. Viết được PTHH cho sự biến đổi.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế.
- Làm các loại bài tập hoá học và làm các TN hoá học biến đổi giữa các hợp chất.
II. Phương tiện dạy học:
máy chiếu.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (36')
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
GV phiếu sơ đồ và phát phiếu học tập cho HS
HS thảo luận theo nhóm điền vào sơ đồ
Muối
(3)
(3)
(5)
(9)
(8)
(2)
(1)
(6)
(7)
GV chiếu kết quả của một số nhóm
GV chiếu đáp án chuẩn
HS nhận xét kết quả các nhóm
Yêu cầu các nhóm thảo luận viết PTPƯ từ 1đ8
HS thảo luận theo nhóm làm lên giấy nháp
II. Những phản ứng hoá học minh hoạ.
1. MgO(r) + H2SO4(dd) đ MgSO4(dd) + H2O(l).
2. SO2(k) + 2NaOH(dd) đ Na2SO3(dd)+ H2O(l)
GV chiếu kết quả của một số nhóm
Các nhóm khác nhận xét
3. Na2O(r) + H2O(l) đ 2NaOH(dd)
4. 2Fe(OH)3(r) t0 Fe2O3(r) + 3H2O(l)
5. P2O5(r) + 3H2O(l) đ 2H3PO4(dd)
6. KOH(dd) + HNO3(dd) đ KNO3(dd) + H2O(l)
7. CuCl2(dd) + 2KOH(dd) đ Cu(OH)2(r) + 2KCl(dd)
8. AgNO3(dd) + HCl(dd) đ AgCl(r) + HNO3(dd)
9. 2HCl(dd) + CuO(r) đ CuCl2(dd) + H2O(l)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
- Làm bài 3 SGK
a. 1. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 đ 2FeCl3 + 3BaSO4
2. FeCl3 + 3NaOH đ Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Fe2(SO4)3 + 6NaOH đ 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
t0
4. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO4)3+3H2O
t0
5. 2Fe(OH)3 đ Fe2O3 + 3H2O
6. Fe2O3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 3H2O.
t0
b. 1. 2Cu + O2 t0 2CuO
2. CuO + H2 đ Cu + H2O
3. CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O
4. CuCl2 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + 2NaCl
t0
5. Cu(OH)2 + 2HCl đ CuCl2 + 2H2O
6. Cu(OH)2 đ CuO + H2O
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm các bài tập 1, 2, 4/SGK
- Làm các bài tập 12.3, 12.5, 12.7, 12.8 /SBT.
Tuần 9:
Luyện tập chương I
Ngày soạn:
Tiết 18:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- HS được ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan h giữa chúng.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các chất.
- Rèn luyện khả năng làm các bài tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Máy chiếu, phiếu học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (38')
I. Kiến thức cần nhớ
GV chiếu sơ đồ lên màn hình yêu cầu HS thảo luận để điển
HS thảo luận theo nhóm làm lên giấy
1. Phân loại hợp chất vô cơ
Oxit
Bazơ
Axit có oxit
Các hợp chất vô cơ
GV chiếu kết quả của một số nhóm
2. Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
GV chiếu sơ đồ lên máy chiếu. Yêu cầu HS nhận xét
Hs nhận xét sơ đồ lên máy chiếu
II. Bài tập
Yêu cầu HS thảo luận theo nhớm làm lên giấy trong. Mỗi nhóm làm 1 phần (a, d)
HS thảo luận theo nhớm làm từng phân lên giấy trong
Bài 1:
1. Oxit
a. CaO + H2O đ Ca(OH)2
b. CuO + 2HCl đ CuCl2+H2O
c. SO2 + H2Ođ H2SO3
d. SO3+2NaOHđNa2SO4+H2O
GV chiếu bài làm của các nhóm và yêu cầu các nhóm nhận xét
Các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm
e. SO3+CaO đ CaSO3
4. Muối
a. BaCl2+H2SO4đBaSO4+2HCl
b.CuSO4+2NaOHđCu(OH)2+Na2SO4
c.BaCl2+Na2SO4đBaSO4+2NaCl
t0
d.CuSO4+FeđFeSO4+Cu
e.CaCO3 đ CaO+CO2
Yêu cầu thảo luận để chon đáp án đúng.
GV chiếu đáp án để các nhóm so sánh
Các nhóm thảo luận làm lên giấy trong
Bài 2:
Nhỏ HCl voà các khí thoát ra, khí làm đục nước vôi trong đCO2
đMuối trên tấm kính là Na2CO3
đNaOH đã PƯ với CO2
Đáp án đúng: e
2NaOH+CO2đNa2CO3+H2O
Na2CO3+2HCl đ2NaCl+CO2 + H2O
GV chiếu đầu bài lên máy chiếu
HS đọc đầu bài và nêu hướng giải bài tập
Bài 3:
CuCl2+2NaOHđCu(OH)2¯+2NaCl
nNaOH=
Gọi 2 HS lên bảng làm các em khác làm ra giấy trong
2HS lên bảng làm bài tập
Theo PTPƯ: nNaOH=2nCuCl2=0,4mol
đnNaOHpư < nNaOHbđ
đNaOH PƯ dư, CuCl2PƯ hết
đnCu(OH)2=nCuCl2=0,2mol
đmCu(OH)2=98.0,2=19,2(g)
c. nNaOHdư= 0,5.0,4=0,1mol
đmNaOHdư= 40.0,1 = 4(g)
GV chiếu 1đ2 bài cho HS nhận xét
Các nhóm nhận xét
nNaCl = 2nCuCl2=2.0,2=0,4
đmNaCl = 0,4.58,5 (g)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
HS nhắc lại nội dung kiến thức
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài
- Làm các bài tập SBT, làm tường trình bài thực hành.
Tuần 10:
Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối
Ngày soạn:
Tiết 19:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng quan sát, suy đoán.
II. Phương tiện dạy học:
Chuẩn bị theo nhóm:
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, công tơ hút
- Dung dịch: NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, Fe, Al
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài thực hành (37')
1. Tính chất hoá học của bazơ
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành
HS nêu cách tiến hành
a. Thí nghiệm 1: NaOH+FeCl3 nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào 1mldd lắc nhẹ, quan sát nhận xét hiện tượng.
Các nhóm làm thí nghiệm và ghi kết quả
GV hướng dẫn HS làm TN các nhóm tiến hành làm TN.
b. Thí nghiệm 2: Cu(OH)2+HCl
Nhỏ NaOH vào CuSO4 rồi nhỏ HCl vào, lắc nhẹ quan sát hiện tượng
2. Tính chất hoá học của muối
GV 1 HS nêu cách tiến hành
Các nhóm làm TN (không lấy đinh sắt ra)
a. Thí nghiệm 3: CuSO4 + Fe
Ngâm 1 đinh sắt nhỏ, sạch trống nghiệm chứa 1ml dung dịch CuSO4. quan sát hiện tượng sau 4-5 phút
Nêu cách tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
b. Thí nghiệm 4: BaCl2 + Na2SO4
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào dd Na2SO4 quan sát, nhận xét hiện tượng
c. Thí nghiệm 5: BaCl2 + H2SO4
HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4l quan sát hiện tượng giải thích.
Hiện tượng:
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
TN1: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
FeCl3(dd) +3NaOH(dd) đFe(OH)3(r) +3NaCl(dd)
TN2: - Cu(OH)2 tan ra tạo thành dd màu xanh: Cu(OH)2(r) +2HCl(dd) đ CuCl2(dd) + H2O(l)
TN3: Đinh sắt có một lớp cu bám vào, dd CuSO4 nhạt màu. Fe(r) + CuSO4(dd) đ FeSO4(dd) + Cu(r)
TN4: Xuất hiện kết tủa màu trắng.
Na2SO4(dd) + BaCl2(dd) đ 2NaCl(dd) + BaSO4v
TN5: Xuất hiện kết tủa màu trắng.
GV tổng kết bài
BaCl2(dd) + H2SO4(dd) đ BaSO4(r) + 2HC(dd)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
- GV nhận xét buổi thực hành
- Các em hoàn thành tường trình
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Hoàn thành tiếp tường trình.
- Ôn tập giờ sau kiểm tra một tiết
Tuần 10:
Kiểm tra
Ngày soạn:
Tiết 20:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của HS sau khi học xong phần bazơ và muối.
- Rèn kỹ năng viết PTHH, làm bài tập vận dụng
II. Phương tiện dạy học:
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp
9A …………… 9B ……………..
2. Đề bài
Đề 1:
Câu 1 (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
1. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau.
a. Fe(OH)3 và CuCl2 c. NaCl và FeSO4
b. NaOH và CuSO4
2. Có thể dùng dung dịch nào để phân biệt 2 dung dịch muối: NaCl và Na2SO4.
a. Dung dịch NaOH c. Dung dịch HCl
b. Dung dịch BaCl2
3. Ngâm 1 đinh sắt trong dung dịch CuSO4 có hiện tượng.
a. Kim loại Cu màu đỏ bám vào đinh sắt.
b. Một phần đinh sắt bị hoà tan, màu xanh làm của dung dịch ban đầu bị nhạt màu.
c. Cả a và b
4. Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 có hiện tượng.
a. Xuất hiện kết tủa màu trắng c. Không có hiện tượng gì.
b. Xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 2 (2,5điểm)
(5)
(4)
(3)
(2)
(1)
Viết PTPƯ thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau.
CuO đ CuCl2 đ Cu(OH)2 đ CuO đ CuSO4 đ CuCl2
Câu 3 (2,5điểm)
Chọn 1 trong các hoá chất dưới đây để phân biệt 3 dung dịch muối.
NaCl; Na2CO3; BaCl2 trình bày cách phân biệt.
a. NaOH c. dd H2SO4
b. Quỳ tím
Câu 4 (4điểm)
Trộn 200ml dd MgCl2 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:
a. Viết PTPƯ xảy ra
b. Tính m
c. Tính Cm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi).
Đề 2:
Các câu 1, 2, 3 tương tự.
Câu 4: Trộn 200ml dd FeCl3 0,25M với 300ml dd NaOH vừa đủ sau PƯ lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m g chất rắn.
a. Viết PTPƯ
b. Tính khối lượng m
c. Tính Cm của các chất có trong dd sau khi lọc kết tủa.
II. Đáp án - biểu điểm
Câu 1 (2 điểm) 1 - b 2 - b 3 - c 4 - a
(Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Câu 2 (2,5 điểm)
1. CuO(r) + 2HCl(dd) đCuCl2(dd) + H2O(l) (0,5đ)
2. CuSO4(dd) + 2NaOH(dd) đ Cu(OH)2(r) + 2NaCl(dd) (0,5đ)
3. Cu(OH)2 (r) t0 CuO(r) + H2O(l) (0,5đ)
4. CuO(r) + H2SO4(dd) đ CuSO4(dd) + H2O(l) (0,5đ)
5. CuSO4(dd) + BaCl2(dd) đ CuCl2(dd) + BaSO4(r) (0,5đ)
Câu 3 (2,5điểm)
- Hoá chất: c) H2SO4 (0,5đ)
- Lấy ra mỗi lọ 1 ít hoá chất cho vào 3 ống nghiệm
- Nhỏ H2SO4 vào ba ống nghiệm (0,25đ)
+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng là: BaCl2 (0,25đ)
+ Nếu ông nghiệm nào có khí bay lên là: Na2CO3 (0,25đ)
+ ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là: NaCl (0,25đ)
PT: Na2CO3(dd) +H2SO4(dd)đNa2SO4(dd)+ H2O(l) + CO2(k) (0,5đ)
BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) đ BaSO4(r) + NaCl(dd) (0,5đ)
Câu 4: (3 điểm)
a. MgCl2(dd) + 2NaOH (dd)đ Mg(OH)2(r) + 2NaCl(dd) (1) (0,5đ)
Mg(OH)2(r) t0 MgO(r) + H2O(l) (2) (0,5đ)
b. nNgCl2 = 0,2 . 0,15 = 0,03(mol) (0,25đ)
(0,5đ)
Theo PT (1): nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,05(mol)
(2): nMgO = nMg(OH)2 = 0,05 (mol)
đ mMgO = 0,05 . 40 = 2 (g) (0,5đ)
c. nNaCl = 2nMgCl2 = 2. 0,05 = 0,1(mol) (0,25đ)
Vdd = 0,2 + 0,3 = 500ml = 0,5 (l) (0,25đ)
Cm(NaCl)= 0,06 / 0,5 = 0,12M (0,25đ)
File đính kèm:
- Hoa 9,2.doc