Bài giảng Tuần I tiết 1 mở đầu môn hóa học

- Học sinh biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

 - Bước đầu các em biết rằng: Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về chấtđể biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 - Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt nmôn học.

 

doc90 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần I tiết 1 mở đầu môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2008 Tuần 1 tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC A. Mục tiêu bài học: - Học sinh biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. - Bước đầu các em biết rằng: Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về chấtđể biết cách phân biệt và sử dụng chúng. - Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt nmôn học. B./ Chuẩn bị. GV: Chuẩn bị dụng cụ hóa chất để tiến hành các thí nghiệm: Tác dụng của NaOH với dd CuSO4, của Fe với dd HCl và Fe với dd CuSO4 Hình vẽ cách dùng đồ dùng bằng nhôm. C./ Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hóa học là gì ? -GV giới thiệu về bộ môn và cấu trúc chương trình hóa học ở bậc THCS. - GV nêu mục tiêu bài học H: Em hiểu hóa học là gì? GV tiến hành thí nghiệm + Cho HS quan sát trạng thái màu sắc của các chất có trong ống nghiệm. + Dùng ống lấy hóa chất lấy từ 4- 6 giọt dd màu xanhnhỏ vào dd NaOH.(ống 1) + Thả đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd HCl.(ống 2) + Thả nhẹ đinh sắt vào dd CuSO4 sau đó lấy đinh sắt ra .(ống 3) - GV yêu cầu học sinh quan sát và ghi lại các hiện tượng và trình bày kết quả. - GV: Qua các thí nghiệm trên chúng ta có thể rút ra nhận xét gì? -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi H: Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng a. Nước. b. Nước vôi. C. Giấm ăn. Theo em cách nào đúng? Vì sao? -GV thông báo lý do. Để giải thích được một số các hiện tượng xảy ra xung quanh chúng ta, hóa học là môn học giúp chúng ta điều đó. - GV yêu cầu một HS đọc kết luận SGK 1/ Thí nghiệm HS quan sát và ghi lại trạng thái. + dd NaOH : Trong suốt, không màu. + dd CuSO4: Trong suốt, màu xanh. + dd HCl : Trong suốt , không màu HS quan sát thí nghiệm và ghi lại hiện tượng Ống 1: Có chất không tan màu xanh tạo thành. Ống 2: Có sủi bọt khí. Ống 3: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt. HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận: * Ở các thí nghiệm trên đều có sự biến đổi chất. -HS lựa chọn :a HS đọc kết luận SGK: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống -GV đặt vấn đề: Hóa học có vai trò như thế nào? Và nêu một số câu hỏi + Kể tên vài đồ dùng , vật dụng sinh hoạt được sản xuất từ sắt, đồng, nhôm… + Kể tên vài sản phẩm hóa học được dùng trong nông nghiệp. + Các sản phẩm hóa học phục vụ cho việc học tập, đảm bảo sức khỏe. GV: Vậy hóa học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta? HS nêu tên các sản phẩm: Xoong, nồi, dao, xuổng, ấm, bát, xô, chậu. HS: Phân đạm, lân, ka li, thuốc trừ sâu…. + Sách vở, bút, mực…. +Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hoạt động 3: Làm thế nào để học tốt môn hóa học GV: Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạokiến thức đã học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn học tốt môn hóa học, các em phải làm gì? + Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học? + Phương pháp học tập hóa học như thế nào là tốt? -GV: yêu cầu HS cử đại diện trình bày cả lớp theo dõi để bổ sung. GV tổng hợp kiến thức như SGK HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến a.Các hoạt động cần chú ý. - Thu thập tìm kiếm kiến thức - Xử lý thông tin. - Vận dụng và ghi nhớ. b. Phương pháp học tốt môn hóa học. - Biết làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng thí nghiệm, có hứng thú, say, mê, chủ động rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận, sáng tạo - Biết nhớ một cách có chọn lọc. Hoạt động 4: Tổng kết bài học GV cho một HS đọc phần ghi nhớ SGK. Ngày soạn: 18/08/2008 Tuần 1 tiết 2 CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ-PHÂN Tö CHẤT Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. - Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. - Mỗi chất có những tính chất nhất định. - Hiểu được :Phải biết được tính chất của chất để nhận biết chất, sử dụng chất và ứng dụng chất vào trong đời sống sản xuất. 2. Kỹ năng. Bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm, làm quen với một số thao tác thí nghiệm đơn giản. 3. Thái độ. Tích cực tham gia và hoàn thành nhiệm vụ được giao. B. Chuẩn bị: – Hóa chất: Fe hoặc Al; Nước cất; muối ăn, cồn. -Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh, kiềng đun, dụng cụ thử điện. C. Hoạt động dạy học. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Nêu ví dụ minh họa? HS2: Để học tốt môn hóa học chúng ta phải làm gì? GV: Giới thiệu bài học mới Hoạt động 2: Chất có ở đâu(15 p) GV: Em hãy nêu tên một số vật thể xung quanh chúng ta? Những vật đó được làm từ những vật liệu gì? H: Trong các vật thể trên những vật thể nào có sẵn trong tự nhiên và vật thể nào do con người tạo ra? GV: Các vật liệu tạo nên vật thể là chất. GV: Phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS hoàn thành. GV: Vậy chất có ở đâu? HS kể tên một số vật thể: Bàn HS làm từ gỗ, nhựa. Xoong nồi làm từ nhôm Xe đạp, xe máy làm từ sắt, cao su, nhựa… Không khí, cây cối HS phân loại HS nghiên cứu, hoàn thành nội dung phiếu và cử đại diện báo cáo kết quả. HS: Chất có trong mọi vật thể. Ở đâu có vật thể ở đó có chất. Hoạt động 3: Tính chất của chất(15 p) GV thông báo về những tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất. Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất? - GV yêu cầu HS hử tính dẫn điện của nhôm và của lưu huỳnh. Tính tan của muối. Hãy tóm tắt cách để nhận biết tính chất của chất. GV: Một số tính chất vật lí có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hoặc tiến hành thí nghiệm. Còn tính chất hóa học thì phải làm thí nghiệm mới biết được. 1.Mỗi chất có những tính chất nhất định. -HS nghe và ghi bài a. Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng… b. Tính chất hóa học: - Khả năng biến đổi chất này thành chất khác. - HS tiến hành thí nghiệm - HS tóm tắt các cách để nhận biết tính chất của chất: + Quan sát, dùng dụng cụ đo, tiến hành thí nghiệm. Hoạt động 4: Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì(10 p) GV:Đặt vấn đề: Tại sao ta phải biết tính chất của chất? GV Làm thí nghiệm phân biệt rượu etylic và nước, yêu cầu HS quan sát và nhận xét. Dựa vào tính chất nào để phân biệt rượu etylic và nước? Rút ra nhận xét: Tại sao phải biết tính chất của chất? HS quan sát thí nghiệm HS nhận xét: Rượu etylic cháy được còn nước không cháy được. HS: Biết được tính chất của chất để: + Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác. +Biết cách sử dụng chất. + Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 5: Củng cố và bài tập về nhà(2 p) GV: Cho HS nhắc lại nội dung đã học GV ra bài tập về nhà HS nhắc lại nội dung của bài Phiếu học tập số1: Cho các vật thể sau: Quả chanh, cây mía, ấm đun nước, bút bi, thước kẻ, không khí. Hãy phân loại vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Nêu tên chất cấu tạo nên vật thể đó. Ngày soạn: 24/08/2008 Tuần 2 tiết 3 CHẤT(TT) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp không có những tính chất nhất định - Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kỹ năng: - HS làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm - Tiếp tục rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản. 3. Thái độ: -Biết bảo vệ nguồn nước chống ô nhiễm. B./ Chuẩn bị:-Hóa chất: Muối ăn, nước cất , nước tự nhiên. - Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thủy tinh, kính, kẹp gỗ, đũa thủy tinh, ống lấy hóa chất. C./ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động cả HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 p) GV: Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? GV: Cho HS nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh, đánh giá và cho điểm. GV: Giới thiệu nội dung của tiết học mới. 1 HS lên bảng Hoạt động 2: Chất tinh khiết Chất tinh khiết và hỗn hợp GV hướng dẫn HS nghiên cứu đồng thời cả chất tinh khiết và hỗn hợp để tiện cho việc so sánh. GV cho HS quan sát chai nước khoáng, nước tự nhiên, nước cất. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm sau: Dùng ống lấy hóa chất đổ lên 3 tấm kính Tấm 1: 2 giọt nước muối (khoáng) Tấm 2: 2 giọt nước cất Tấm 3: 2 giọt nước tự nhiên Đạt tấm kính lên luới trên ngọn lửa đèn cồn và đun để nước từ từ bay hơi hết. Quan sát trên tấm kính và ghi lại kết quả. GV: Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS nhận xét thành phần của 3 loại nước trên? GV thông báo: Nước cất là nước tính khiết (chất tinh khiết) Nước khoáng và nước tự nhiên là hỗn hợp Vậy chất tinh khiết và hỗn hợp có gì khác nhau về(thành phần) GV mô tả cách chưng cất nước tự nhiên thu được nước cất Nêu ví dụ để HS rút ra tính chất hóa học của hỗn hợp và chất tinh khiết GV yêu cầu HS nêu ví dụ về hỗn hợp và chất tinh khiết HS quan sát và nhận xét đèu là chất lỏng không màu HS: Quan sát và ghi lại kết quả Tấm 2: Không có vết cạn Tấm 1: Cố vết cạn mờ Tấm 3: Có vết cạn mờ HS: nhận xét Nước cất không có lẫn chất khác Nước khoáng và nước tự nhiên có lẫn 1 số chất tan Hỗn hợp -Gồm nhiều chất trộn lẫn với -Hỗn hợp có tính chất thay đổi phụ thuộc vào thành phần hỗn hợp Chất tinh khiết -Chỉ gồm 1 chất ( không lẫn chất khác) -Có tính chất nhất định không đổi HS nêu ví dụ Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp (18 p) GV đặt vấn đề: Muốn tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào? Muối và nước có tính chất vật lí nào khác nhau để có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp với nước? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm tách muối ăn ra khỏi nước GV đặt vấn đề: Làm thế nào tách đường ra khỏi hỗn hợp đường và tinh bột (bột gạo) Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Đường và tinh bột có tính chất nào khác nhau? + Nêu cách tiến hành tách đường ra khỏi hỗn hợp? GV cho HS bổ sung để hoàn thiện. GV: Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào yếu tố nào? HS dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của muối và nước - Đun cho nước bay hơi hết muối ăn kết tinh lại - HS tiến hành thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp với nước HS thảo luận và ghi kết quả: + Đường tan trong nước còn tinh bột không tan trong nước * Cách tiến hành: + Cho hỗn hợp vào nước, khuấy đều để đường tan hết + Lọc bỏ phần không tan bằng giấy lọc + Đun phần nước lọc cho đến khi nước bay hơi hết ta thu được đường. HS: Để tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí hoặc tính chất hóa học Hoạt động 4: Luyện tập – Cũng cố (7 p) GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài + Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào? + Dựa vào đâu để tách chất ra chất khỏi hỗn hợp. HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết thực hành: 2 chậu nước vµ Hỗn hợp muối ăn bẩn Ngày soạn: 25/08/2008 Tuần 2 tiết 4 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT. TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức để tách ra khỏi hỗn hợp 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm, biết 1 số thao tác làm thí nghiệm đơn giản. - Thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của pharafin và S. Qua đó rút ra được nhận xét các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. - Biết tách riêng một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 3. Thái độ: Nghiêm túc tự giác hoàn thành nhiệm vụ được giao. B./ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị để HS là quen với 1 số đồ dùng thí nghiệm. - Giá để ống nghiệm + ống nghiệm - Phểu lọc - Cốc thủy tinh, bình tam giác - Đèn cồn - Đũa thủy tinh - Kẹp gỗ, sắt - Ống lấy hóa chất… 2. Dụng cụ, Hóa chất cho 2 thí nghiệm thực hành - Dụng cụ: - 4 nhiệt kế - Kẹp gỗ (4) - 4 cốc thủy tinh - Kẹp sắt (4) - 6 ống ghiệm - Giấy lọc + phiểu - Hóa chất: Bột S Farajin rắn Muối ăn bẩn 3. HS chuẩn bị 2 chậu nước sạch C./ Hoạt động Dạy học Hoạt động 1: GV hướng dẫn một số qui tắc an toàn thí nghiệm: GV: Các hoạt động trong một bài thực hành: + GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm +HS tiến hành thí nghiệm và ghi lại các hiện tượng có trong thí nghiệm. +HS báo cáo kết quả thí nghiệm và ghi tường trình . HS dọn vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ. GV: Giới thiệu một số dụng cụ và qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. HS: Nghe và ghi nhớ. HS: Nghe và ghi vào vở: Một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. -Không được dùng tay trực tiếp lấy hóa chất. - Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác. - Không đổ hóa chất dùng thừa trở lại lọ chứa ban đầu - Không dùng hóa chất khi không biết rõ đó là hóa chất gì. - Không được nế hoặc ngửi trực tiếp hóa chất. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm(20 p) -GV yêu cầu HS nêu: + Dụng cụ và hóa chất của thí nghiệm + Cách tiến hành thí nghiệm - GV hướng dẫn và làm mẫu + Đặt 2 ống nghiệm chứa S và fa rafin vào cốc nước ( Đặt qua miếng bìa cứng có lỗ sao cho đáy ống không chạm vào đáy cốc) + Đun nóng cốc nước + Đặt nhiệt kế theo dõi nhiệt độ Khi nước sôi S đã nóng chảy chưa? Nhận xét về nhiệt dộ nóng chảy của các chất. - GV yêu cầu HS nêu + Dụng cụ và hóa chất làm thí nghiệm + Cách tiến hành thí nghiệm - GV làm mẫu + Cân 3g hỗn hợp muối bẩn cho vào cốc + Rót 5ml nước sạch vào cốc + Khuấy đều cho muối tan hết + Đặt giấy lọc vào phễu và lọc lấy phần nước lọc. Quan sát trên giấy lọc. + Đun phần nước lọc Muối 1. Thí nghiệm 1: - HS nêu - HS theo dõi GV làm mẫu - HS tiến hành thí nghiệm ghi lại nhiệt độ nóng chảy của farafin + Thí nghiệm chảy của farafin: 420 + Khi nước sôi(1000) S chưa nóng chảy Nhiệt độ nóng chảy S > 1000 HS: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Thí nghiệm 2 - HS nêu: - HS theo dõi các thao tác của GV - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi lại kết qủa + Trên giấy lọc có cát không tan + Đun phần nước lọcthu được muối không còn lẫn cát Hoạt động 3: Học sinh viết tường trình tại lớp theo mẫu (10p) STT Mục đích thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được Kết luận và PTHH Hoạt động 4: Thu dọn vệ sinh và rửa dụng cụ (5p) Ngày soạn: 02/09/2008 Tuần 3 tiết 5. NGUYÊN TỬ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và từ đó tạo ra mọi chất. - Biết được sơ đồ cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của hạt electron. - HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đặc điểm của hai loại hạt trên. - Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số proton. - Biết được trong nguyên tử số P= số e, số electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ có e mà nguyên tử có thể liên kết được. 2. Kỹ năng: Quan sát hình vẽ và nhận xét. Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, sốp, sốe, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể(H,C, Cl, Na.). B./ Chuẩn bị - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử C, H, O, Cl, Na, Al.Mg, Ca. -Phiếu học tập. C./ Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nguyên tử là gi?(10 p) GV: Thuyết trình: Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gọi là nguyên tử. -Nguyên tử là gì? GV giới thiệu: -Nguyên tửgồm có hạt nhân và vỏ nguyên tử GV thông báo đặc điểm của e HS: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. HS nghe và ghi bài. Nguyên tử gồm một hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Electoron kí hiệu e, điện tích = 1, có khối lượng vô cùng nhỏ. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử (10p) GV giới thiệu cấu tạo hạt nhân và thông báo đặc điểm của cấu tạo từng loại hạt cấu tạo hạt nhân GV giíi thiÖu Trong nguyên tử số hạt mang điện (+) và số hạt mang điện(-) có quan hệ như thế nào?Vì sao? (Khi nguyên tử(vật) bị mất e hoặc nhận thêm e thì vật sẽ bị nhiễm -điện) Hãy so sánh khối lượng của 1 e, 1 P, 1 n. Rút ra nhận xét. GV: m nguyên tử = mp + mn (m nguyên tử = m hạt nhân HS nghe và ghi bài Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron a) Hạt proton kí hiệu P diện tích + 1 Mp = 1,6726.10-24(g) b) Hạt notron kí hiệu n, không mang điện tích Mn = 1,6748.10-24g Các nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại. HS: Số p = Số e(vì nguyên tử trong hòa điện) HS: Proton và notron có cùng khối lượng còn e có khối lượng vô cùng bé Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của proton + khối lượng của notron Hoạt động 3: Lớp electron (20p) GV giới thiệu về sự chuyển động của các e quanh hạt nhân. GV gt sơ đồ nguyên tử oxi số e = 8 số lớp e = 2 số lớp e ngoài cùng = 6 GV treo sơ đồ cấu tạo 1 số nguyên tử và phát phiếu học tập + Số P trong hạt nhân + Số lớp e + Số e + Số e lớp ngài cùng HS nghe và ghi bài Các e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp Mỗi lớp có số e nhất định Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết HS quan sát sơ đồ và ghi kết quả vào bảng theo yêu cầu Hoạt động 4: Củng cố (3p) GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung HS nhắc lại nội dung chính Hoạt động 5: (2p) Bài tập về nhà: 15 SGK + SBT Phụ lục phiếu học tập Nguyên tử Số P trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e Số lóp e ngoài cùng Hiđro Magie Ni tơ Can xi Nhôm He Li Ngày soạn: 04/09/2008 Tuần 3 tiết 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A./ Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân. - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KHHH dùng chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. - Biết cách ghi và nhớ được KHHH của một nguyên tố thường gặp. Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc tên, viết KHHH của một số nguyên tố hóa học 3.Thái độ: Tự giác trong hoạt động học tập B. Chuẩn bị - Tranh vẽ hình 1.8 sgk bảng 1 trang 42 sgk - HS học kĩ bài nguyên tử C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà GV nêu câu hỏi 1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo từ những lọai hạt nào 2. Gọi 3HS lên bảng chữa bài tập1,2,5 1HS trả lời 3HS lên bảng Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học là gì? (15p) 1. Định nghĩa (7p) GV: Thuyết trình khi nói đến lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói nguyên tố hóa học thay cho loại nguyên tử này, loại nguyên tử khác Vậy nguyên tố hóa học là gì? GV thông báo: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. GV yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 a) Điền số thích hợp vào ô trống b) Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì sao? c)Tra bảng 1 trang 42 SGKvà cho biết tên các nguyên tố. 2) Ký hiệu hóa học(8 p) -GV giới thiệu: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái, chữ cái đầu viết theo kiểu chữ in hoa Ví dụ: Kí hiệu hóa học của nguyên tố hiđro là H Kí hiệu hóa học của nguyên tố canxi là Ca GV yêu cầu học sinh viết KHHH các nguyên tố phải chính xác GV giới thiệu một số nguyên tố hóa học thường gặp(bảng 1 trang 42 SGK ) và yêu cầu HS nêu một số ví dụ. Kí hiệu hóa học Hg cho ta bết điều gì? GV: Muốn biểu thị 2 nguyên tử thủy ngân ta viết 2Hg ? Cách viết 3 Ca cho ta biết điều gì? Vậy để biểu diễn số nguyên tử của một nguyên tố ta làm thế nào? Nêu ví dụ? GV chốt kiến thức: Kí hiệu hóa học cho ta biết điều gì? HS: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. HS đọc nội dung phiếu học tập 1 và hoàn thành theo yêu cầu. a. Đại diện học sinh lên điền vào bảng lần lượt các số: 19, 20 , 19, 17, 17. b. Nguyên tử 1& 3; 4 & 5 thuộc cùng một nguyên tử vì có cùng số p. c. 1 & 3 là nguyên tố kali, 4 & 5 là nguyên tố clo. HS nghe và ghi bài: Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu hóa học( KHHH). Mỗi KHHH đồng thời chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. HS nêu ví dụ HS: Hg là nguyên tố thủy ngân đồng thời chỉ 1 nguyên tử thủy ngân. HS: 3 Ca chỉ 3 nguyên tử canxi Muốn biểu diễn số nguyên tử của một nguyên tố ta chỉ việc viết chữ số trước KHHH của nguyên tố đó HS nêu ví dụ: Bốn nguyên tử bạc: 4Ag Năm nguyên tử nitơ: 5 N. HS: Kí hiệu hóa học cho ta biết tên nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó Hoạt động3:Có bao nhiêu nguyên tố hóa học(5 p) GV yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK kể tên một số nguyên tố kim loại và một số nguyên tố phi kim thường gặp? -GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ(hình1.8 SGK) và trả lời câu hỏi: ? Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất? HS nêu một số các nguyên tố: Nguyên tố kim loại: Canxi, bạc sắt, đồng, chì, nhôm… Nguyên tố phi kim: hiđro, nitơ, clo, cacbon, lưu huỳnh… HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Oxi chiếm 49 %, silic chiếm 25,8 %, nhôm 7,5 %, sắt 4,7%. Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập(8 p) GV yêu cầu HS làm bài luyện tập1: a. Các cách viết sau chỉ ý gì? Ca, 3 Hg, 5 H b. Dùng chữ số và kí hiệu để diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử magie, bảy nguyên tử Natri. HS: Thảo luận và hoàn thành nội dung bài tập. a. - Ca cho biết tên nguyên tố thủy ngân đồng thời chỉ 1 nguyên tử thủy ngân. – 3 Hg chỉ 3 nguyên tử thủy ngân. 5H chỉ 5 nguyên tử hiđro. b. – 3 Mg c. – 7 Na Hoạt động 5: Bài tập về nhà( 2 p) Bài 2,3 SGK. D./ Phụ lục: Phiếu học tập số 1 a./ Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau. b. Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì sao? c. Tra bảng 1 SGK trang 42 để biết tên nguyên tố. Nguyên tử Số proton Số nơtronsố Số electron 1 2 3 4 5 19 20 19 17 17 20 20 20 18 17 Bài tập đánh giá: a. Các cách viết sau chỉ ý gì? Ca, 3 Hg, 5 H b. Dùng chữ số và kí hiệu để diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử magie, bảy nguyên tử Natri. Ngày soạn: 08/09/2008 Tuần 4 tiết 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(TT) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Biết 1đv C = khối lượng nguyên tử C - Biết 1 nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Biết đươc nguyên tử khối sẽ xác định được đó là nguyên tố nào. - Biết sử dụng bảng 1 sgk trang 42 để tìm KHHH và nguyên tử khối khi biết được tên nguyên tố. - Biết nguyên tử khối hoặc số proton. Xác định được tên và KHHH của nguyên tố. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết KHHH, khả năng làm bài tập xác định nguyên tố. 3. Thái độ: Chăm học – yêu thích môn học B. Chuẩn bị - Bảng 1 sgk trang 42 C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà (10p) - GV kiểm tra lí thuyết 1 HS + Định nghĩa nguyên tố hóa học? + Viết KHHH của Nhôm, Canxi, Ma-gie, Lưu huỳnh, Brom - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 sgk trang 20 Hoạt động của HS - HS nêu định nghĩa và viết KHHH theo yêu cầu Hoạt động 2: Nguyên tử khối (25p) - GV thuyết trình: Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ - quy ước lấy . Khối lượng nguyên tử C làm khối lượng nguyên tử và gọi là đơn vị Cacbon: kí hiệu đvC Trong các nguyên tử C, O, H, Ca nguyên tử nào nhẹ nhất? Nguyên tử C, O, Ca nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H GV: - NTK cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các nguyên tử. Nguyên tử khối là gì? - GV hướng dẫn HS tra bảng 1để biết NTK của 1số nguyên tử của nguyên tố hóa học. - GV yêu cầu học sinh làm bài luyện tập 1 (phiếu học tập 1) hoặc GV ghi nội dung phiếu lên bảng . -Yêu cầu đại diện học sinh trình bày -GV sữa chữa nếu sai sót -GV phát phiếu hoặc ghi nội dung bài tập 2 lên bảng +Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton trong hạt nhân . Tra bảng 1 và cho biết a/ Tên nguyên tố và kí hiệu b/ Số e trong nguyên tử c/ Nguyên tử nguyên tố X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Oxi - HS nghe và ghi bài. Khối lượng 1 nguyên tử C = 19,926.10-24(g) * Qui ước: Lấy khối lượng nguyên tử C làm khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon Viết tắt: đvC Ví dụ : C = 12 đvC H = 1 đvC O = 16đvC Ca = 40 đvC HS: Nguyên tử H nhẹ nhất Nguyên tử C nặng gấp lần nguyên tử H Nguyên tử O nặng gấp lần nguyên tử H Nguyên tử Ca nặng gấp lần nguyên tử H HS: NTK là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị C . - HS làm việc độc lập hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1. HS : NTK của nguyên tố R là : 14 . 1 = 14 đvc a/ R là nguyên tố Nitơ Kí hiệu N b/ Số p = 7 => số e = số p = 7 HS : a/ X là nguyên tố lưu huỳnh Kí hiệu là S b/ Số e = số p = 16(e) S = 32 đvc ; O = 16 đvc => Nguyên tử S nặng gấp 32 : 16 = 2 lần nguyên tử Oxi . Hoạt động 3 : Củng cố - luyện tập -GV tổng kết bài học . -GV yêu cầu HS làm bài tập đánh giá -HS thảo luận và hoàn thành bài tập đánh giá Hoạt động 4 : Bài tập về nhà D . Phụ lục Phiếu học tập cho hoạt động 2 Bài 1: nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 1

File đính kèm:

  • docGA hoa 8 .doc
Giáo án liên quan