Bài giảng tuần I tiết 1 ôn tập

1. Kiến thức :

 Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp Tám.

- Cách lập công thức hóa học, phương trình hóa học

- Ôn lại các dạng bài toán tính theo công thức hóa học, tính theo phương trình hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

2. Kĩ năng giải các bài toán.

 

doc99 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tuần I tiết 1 ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn 20/08/2011. Tiết 1 Ngày dạy 23/08/2011. ôn tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp Tám. - Cách lập công thức hóa học, phương trình hóa học - Ôn lại các dạng bài toán tính theo công thức hóa học, tính theo phương trình hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. 2. Kĩ năng giải các bài toán. 3.Thái độ : Giáo dục HS yêu bộ môn B.Trọng tâm : Bài tập C. Chuẩn bị 1- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2- Học sinh: Tự ôn lại các kiến thức cũ D. Tiến trình tiết dạy: 1.kiểm tra : Trong bài 2.Bài mói :39’ Hoạt động 1 I. Ôn lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp Tám. - Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK hóa 8 Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã được học ở lớp Tám. Bài tập 1: Em hãy viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng theo bảng sau: Quy tắc hóa trị Với cthh : AxBy Ta luôn có :a.x=b.y (a,b là hoá trị của A,B ) TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 2 3 4 5 6 7 8 Kali cacbonat Đồng II oxit Lưu huỳnh tri oxit Axit clohidric Natri hidroxit Canxi photphat Sắt III hidroxit Sắt II oxit GV gợi ý để HS làm bài tập - Để làm được bài tập trên chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào? (Cho HS thảo luận , đề xuất ý kiến) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hóa trị? - Yêu cầu HS nhắc lại 4 khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. - Yêu cầu HS nhắc lại các công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ. - Gọi HS giải thích các kí hiệu - Hãy vận dụng để giải bài tập 1 - Yêu cầu HS lên làm bài tập - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: Hoàn thành các ptpư sau: a. P + O ? b. Fe + O2 ? c. Zn + ? ? + H2 d. O2 + ? H2O e. P2O5 + ? H3PO4 - Gọi HS nhắc lại các nội dung cần làm ở bài tập 2 - Để chọn được chất thích hợp điền vào dấu "?" ta phải lưu ý điều gì? (tính chất hóa học của oxi, hidro, nước) + Ngoài ra còn phải biết cách điều chế oxi, hidro trong phòng thí nghiệm và trong CN. - Các em hãy áp dụng lí thuyết để làm BT2 - 2. Thuộc kí hiệu các nthh, công thức các gốc axit, hóa trị thường gặp của các nguyên tố, gốc axit. 3. Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối và các công thức chung của các loại hợp chất đó. 4 công thức + oxit: RxOy + axit: HaA + bazơ: M(OH)m + muối: MaAm - R: là kí hiệu nthh - A: gốc axit hóa trị a - M: kim loại hóa trị m : TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 2 3 4 5 6 7 8 Kali cacbonat Đồng II oxit Lưu huỳnh tri oxit Axit clohidric Natri hidroxit Canxi photphat Sắt III hidroxit Sắt II oxit K2CO3 CuO SO3 HCl NaOH Ca3(PO4)2 Fe(OH)3 FeO Muối Oxit bazơ Oxit axit Axit Bazơ Muối Bazơ Oxit bazơ + chọn chất thích hợp điền vào dấu "?" + cân bằng ptpư - Phải thuộc tính chất hóa học của các chất Hoạt động 2 II. Ôn lại các dạng bài tập - GV treo BT3 lên bảng Bài tập 3: Hợp chất A có khối lượng mol là 142, thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong A là: % Na = 32,39% % S = 22,54% còn lại là oxi. Hãy xác định công thức A. - Gọi HS nêu các bước làm bài - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - Yêu cầu HS giải - Nhận xét, đánh giá - GV treo bảng phụ ghi sẵn BT4 Bài tập 4: Hòa tan 28g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích dd HCl cần dùng b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) c. Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng ( coi Vdd thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với VHCl đã dùng). - CS công thức A là NaxSyOz - Ta có: . 100% = 32,39% 23x = x = 2 - = y = = 1 - %O = 100% - (32,39% + 22,54%) = 45,07% . 100% = 45.07% z = = 4 Vậy công thức hợp chất A là Na2SO4 - Gọi HS nhắc lại dạng BT - Yêu cầu HS nhắc lại các bước tính - Yêu cầu HS giải BT - GV nhận xét, đánh giá đồng thời nhắc lại các bước làm chính. a/. nFe = = = 0,05 mol Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Theo phương trình ta có: nHCl = 2 nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol VHCl = = = 0,05 lit b/. n= n= 0,05 mol V= n. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,14 lit c/. đ sau phản ứng có FeCl2 theo pt: n = n = 0,05 mol theo đề: Vdd sau pư = Vdd HCl = 0,05 lit C= = = 1M. 4.Củng cố :3’ Giáo viên hệ thống lại bài ….. 5.Hướng dẫn về nhà :2’ - Ôn lại các kiến thức đã ôn tập - Ôn kĩ các khái niệm oxit, phân biệt được kim loại, phi kim để phân biệt được các loại oxit. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 1 Ngày soạn .20/08/2011..... Tiết 2 Ngày dạy ...26/08/2011......... Chương 1 các loại hợp chất vô cơ Bài 1 Tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào những tính chất hóa học của chúng. 2. Kĩ năng: Quan sát tn,rút ra tchh ,viết pthh minh hoạ . tính thành phần trăm về khối lượng . 3.Thái độ : Giáo dục HS yêu bộ môn B.Trọng tâm : -Tính chất hoá học của oxit . C. Chuẩn bị 1- Giáo viên: * Chuẩn bị các dụng cụ, hóa chất: . Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm; kẹp gỗ; cốc thủy tinh; ống nhỏ giọt; đũa thủy tinh. . Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dung dịch, quỳ tím. 2- Học sinh: Học bài D. tiến trình tiét dạy . 1.Kiểm tra : 5’ -Oxit là gì ?Có mấy loại oxit ?Cho vd minh hoạ ? 2. Giới thiệu bài: 1’Như SGK 3. Bài mới :30’ - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm sau: + Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO Cho vào ống nghiệm 2: mẫu CaO + Thêm vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước, lắc nhẹ + Dùng đũa thủy tinh nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm vào 2 mẫu giấy quỳ tím và quan sát - Các em hãy rút ra kết luận TN và viết ptpư? - Chúng ta rút ra KL gì ở tính chất này? - Một số oxit bazơ tác dụng với nước thường gặp là Na2O, K2O, BaO Yêu cầu HS lên bảng biết ptpư giữa các oxit bazơ trên với nước. - Hướng dẫncác nhóm làm TN + Cho vào ống nghiệm 3: bột CuO Cho vào ống nghiệm 4: mẫu CaO + Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2-3ml dd HCl, lắc nhẹ, quan sát. - Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của phần dd thu được: ống nghiệm 1 với ống nghiệm 3; 2 với 4 - GV hướng dẫn HS viết ptpư. - Gọi 1 HS kết luận. - Giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ như: CaO, BaO, Na2O, K2O... tác dụng với một số oxit axit tạo thành muối. - GV hướng dẫn HS viết ptpư I. Tính chất hóa học của oxit . 1.Tính chất hoá học của oxitbazơ a. Tác dụng với nước. + ở ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xảy ra; chất lỏng không làm quỳ tím chuyển màu. + ở ống nghiệm 2: vôi sống nhão ra, dd làm quỳ tím chuyển sang xanh. - CuO không pư với nước; CaO pư với nước tạo thành dd bazơ CaO(r)+H2O(l) Ca(OH)2(dd) Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ. - Na2O + H2O 2 NaOH - K2O + H2O 2 KOH - BaO + H2O Ba(OH)2 b. Tác dụng với axit + Bột CuO màu đen (ống nghiệm 3) bị hòa tan trong dd HCl tạo thành dd màu xanh lam. + Bột CaO màu trắng (ống nghiệm 4) bị hòa tan trong dd HCl tạo thành dd trong suốt ptpư. CuO +2HCl CuCl2+H2O (m.đen) (dd) (dd m.xanh) CaO +2HCl CaCl2+H2O (m.trắng) (dd) (dd không màu) KL: oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với oxit axit Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Ptpư: BaO + CO2 BaCO3 (r) (k) (r) - GV giới thiệu lại tính chất: nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit - Hướng dẫn HS viết ptpư * Hướng dẫn HS các gốc axit tương ứng với oxit axit oxit axit gốc axit SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 2.Tính chất hóa học của oxit axit a. Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit ptpư: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 P2O5 PO4 N2O5 _ NO3 + GV yêu cầu HS thở hơi vào ống nghiệm 2 - Quan sát hiện tượng? - Ta rút ra được điều gì? - Yêu cầu HS viết ptpư - Gọi 1 HS nêu kết luận Yêu cầu HS làm BT sau: Bài tập 1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. a/. Hãy phân loại các oxit trên b/. Các oxit trên chất nào tác dụng với nước, dd H2SO4, dd NaOH. Viết ptpư. b. Tác dụng với bazơ - Nước vôi trong vẫn đục - CO2 tác dụng với Ca(OH)2 ptpư CO2+ Ca(OH)2 CaCO3+H2O (k) (dd) (r) (l) KL: oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với oxit bazơ Nhu phần 1c a/. K2O : oxit bazơ Fe2O3: oxit bazơ SO3 : oxit axit P2O5 : oxit axit b/. Những oxit tác dụng với nước: K2O, SO3, P2O5. K2O + H2O 2KOH SO3 + H2O H2SO4 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 - Những oxit tác dụng với dd H2SO4 loãng: K2O, Fe2O3 K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O * GV giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học người ta chia oxit thành 4 loại. - Gọi HS lây ví dụ cho từng loại oxit II. Khái quát về sự phận loại oxit 1. Oxit bazơ: là những oxit tác dụng được với dd axit tạo thành muối và nứôc. Vd: Na2O, MgO ... 2. Oxit axit : là những oxit tác dụng được với dd bazơ tạo thành muối và nước. Vd: SO2, SO3, CO2... 3. Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng được với dd axit và dd bazơ tào thành muối và nước. Vd: ZnO, Al2O3... 4. Oxit trung tính : là những không tác dụng với axit, bazơ, muối. Vd: CO, NO... 4.Củng cố :7’ - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài - Yêu cầu HS làm BT2: Hòa tan 8gam MgO cần vừa đủ 0,2 (l) dd HCl có nồng độ CM a/. Viết ptpư b/. Tính CM của HCl - HS nêu lại tchh của 2 loại oxit - HS làm BT2: a/. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O b/. nMgO = = 0,2 mol Theo ptpư ta có: nHCl = 2. nMgO nHCl = 0,4 mol CM = = = 2M 5.Huớng dẫn về nhà :2’ - Học thuộc bài - Làm bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK/6 - Xem trước bài 2 phần A. Canxi oxit Tuần 2 Ngày soạn 25/08/2011....... Tiết 3 Ngày dạy . 30/08/2011........ Bài 2 một số oxit quan trọng A. canxi oxit A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu được những tính chất hóa học của canxi oxit (CaO) - Biết được các ứng dụng của canxi oxit - Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết ptpư của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học. 3.Thái độ Giáo dục HS yêu bộ môn B.Trọng tâm : Tính chất hoá học của canxioxit C. Chuẩn bị 1- Giáo viên: + Hóa chất: CaO, dd HCl, H2O, quỳ tím. + Dụng cụ: ống nghiệm; ống nhỏ giọt; đũa thủy tinh. Tranh vẽ lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. 2- Học sinh: Xem trước bài Canxi oxit D.tiến trình tiết dạy . 1.Kiểm tra bài cũ :7’ - Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết ptpư minh họa (Yêu cầu HS ghi ở 1 góc bảng giữ lại cho bài học này) - GV đồng thời gọi HS khác lên giải BT1 tr.6 - Tác dụng với nước CaO + H2O Ca(OH)2 Tác dụng với axit CuO + HCl CuCl2 + H2O Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 CaCO3 - a/. Những oxit tác dụng được với H2O là CaO, SO3 CaO + H2O Ca(OH)2 SO3 + H2O H2SO4 GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và cho điểm b/. Những oxit tác dụng với HCl là CaO, Fe2O3 CaO + HCl CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O c/. Oxit tác dụng với NaOH là SO3 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 2.Giới thiệu : 1’Như SGK 3.Bài mới :30’ - GV khẳng định: CaO thuộc loại oxit bazơ, nó có tính chất của một oxit bazơ (HS 1 đã trình bày). Ta tìm hiểu lần lượt: - Cho HS quan sát mẫu CaO và nêu tính chất vật lí cơ bản - GV cung cấp thông tin tonc CaO là 2.585 oC. - CaO là oxit bazơ, chúng ta hãy thực hiện thí nghiệm chứng minh tính chất CaO - GV thực hiện TN minh họa Cho CaO vào ống nghiệm, nhỏ từ từ nước vào, lắc, để yên. - Nêu nhận xét và viết ptpư dd Ca(OH)2 * GV lưu ý: Ca(OH)2 rắn - Yêu cầu HS rút ra kết luận: - Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi. CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất. - GV thực hiện thí nghiệm minh họa. Cho mẫu CaO vào ống nghiệm, cho một ít dd HCl vào. - Yêu cầu HS nếu nhận xét và viết ptpư * Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất. - Để CaO trong không khí ở to thường, CaO hấp thụ CO2 tạo ra CaCO3 I. Tính chất của canxi oxit (CaO) 1. Tính chất vật lí: - CaO là chất rắn, màu trắng - Nóng chảy ở to rất cao là 2.585 oC. 2. Tính chất hóa học: a/. Tác dụng với nước - Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng ít tan trong nước. CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r) Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. b/. Tác dụng với axit CaO tác dụng với dd HCl phản ứng tỏa nhiệt tạo thành CaCl2 trong suốt. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c/. Tác dụng với oxit axit CaO(r) + CO2 (k) CaCO3 (r) *KL: CaO là oxit bazơ. - Dựa vào tchh hãy nêu ứng dụng của CaO? - GV cung cấp thông tin II. ứng dụng của Canxi oxit - Khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp - Sát trùng, diệt nấm... - Phần lớn dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghhiệp hóa chất. - Người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? - CaO được đun từ đá vôi qua 2 kiểu lò + GV treo tranh 2 kiểu lò đun và giới thiệu sơ đồ hoạt động của 2 kiểu lò: Đốt than cháy Q, nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi - Lò thủ công: sản lượng ít, không liên tục, ô nhiễm môi trường - Lò công nghiệp: lượng vôi nhiều, liên tục, thu được khí CO2 III. Sản xuất Canxi oxit Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi CaCO3 Chất đốt là: than đá, củi... Phương trình xảy ra trong lò nung vôi: C(r) + O2 (k) CO2 (k) + Q CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) 4. Củng cố :6’ - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập: Viết ptpư cho mỗi biến hóa sau Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 CaCO3 - Gọi 4 HS lên bảng viết 4 ptpư. - Gọi HS nhận xét, GV chấm điểm HS làm bài tập CaCO3 CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CaO + CO2 CaCO3 HS viết ptpư 5.HDVN :2’ - Học thuộc bài - Làm bài tập 1, 2, 4 SGK trang 9 - Xem trước bài lưu huỳnh đioxit Tuần 3 Ngày soạn .....02/09/2011.... Tiết 4 Ngày dạy . ..07/09/2011 Bài 2 một số oxit quan trọng (Tiép theo ) b. lưu huỳnh đioxit A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được các tính chất của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết ptpư 3.Thái độ Giáo dục HS yêu bộ môn B.Trọng tâm : Tính chất hoá học của SO2 Chuẩn bị 1- Giáo viên: Bảng phụ 2- Học sinh: Ôn lại tính chất hóa học của oxit D. tiến trình tiết dạy 1.Kiểm tra bài cũ :7’ - Em hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit và viết các ptpư minh họa? - Gọi HS 2 sửa BT4 tr.9 SGK Gọi HS khác nhận xét và sửa sai, GV cho điểm - HS trả lời. HS sửa BT. n= = = 0,1 mol a/. Phương trình: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O Theo ptpư: n= n= n= 0,1 mol b/. C= = = 0,5 mol c/. m= 0,1 . 197 = 19,7 (g) 2.Giới thiệu :1’Như SGK 3.Bài mới :30’ - GV giới thiệu các tính chất vật lí - GV khẳng định: SO2 là oxit axit, vậy SO2 sẽ có những tchh nào? - Yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất và viết ptpư? - GV giới thiệu H2SO3 là axit sunfurơ làm quỳ tím chuyển sang đỏ. - GV giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit. - Yêu cầu HS nêu lại tính chất và viết ptpư? - Yêu cầu HS nêu lại tchh và viết ptpư. - Các em hãy rút ra kết luận về tchh của SO2 I. Tính chất của lưu huỳnh đioxit 1/. Tính chất vật lí: - SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí. 2/. Tính chất hóa học: Tác dụng với nước, bazơ, oxit bazơ. a/. Tác dụng với nước: SO2 + H2O H2SO3 axit sunfurơ b/. Tác dụng với dd bazơ: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) 3/. Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + BaO BaSO3 (k) (r) (r) KL: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit. - Giới thiệu các ứng dụng của SO2 + Từ SO2 oxi hóa thành SO3, từ đó sản xuất axit H2SO4. + SO2 được dụng tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy màu. + Dùng làm chất diệt nấm mốc. II. ứng dụng của lưu huỳnh đioxit - Được dùng để sản xuất H2SO4. - Dùng tẩy trắng bột gỗ - Dùng làm chất diệt nấm mốc - GV Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm - Hướng dẫn HS viết ptpư + GV giới thiệu cách điều chế lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp - Gọi HS viết ptpư + GV giới thiệu ptpư: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (r) (k) (r) (k) III. Điều chế lưu huỳnh đioxit 1/. Trong phòng thí nghiệm: - Muối sunfit + axit Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 - Kim loại Cu + axit H2SO4 đặc, nóng (học ở bài axit sunfuric) 2/. Trong công nghiệp: - Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 SO2 (r) (k) (k) - Đốt quặng pirit sắt 4.Củng cố :6’ - Tại sao nói SO2 là oxit axit? - Yêu cầu HS làm BT1 tr.11 - HS nêu - HS lên bảng làm 1- S + O2 SO2 2- SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O 3- SO2 + H2O H2SO3 4- H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O 5- Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O+ SO2 6- SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 5.HDVN : 2’ - Học bài - Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 tr.11 SGK - Xem trước bài tính chất của axit - Xem lại: Định nghĩa, gọi tên, phân loại của axit (Hóa 8) Tuần 3 Ngày soạn .....04/09/2011.. Tiết 5 Ngày dạy ....09/04/2011.. Bài 3 tính chất hóa học của axit A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được tính chất hóa học chung của axit. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết ptpư của axit, kĩ năng phân biệt dd axit, dd bazơ, dd muối; - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học. 3.Thái độ : Giáo dục HS yêu bộ môn B.Trọng tâm : Tính chất hoá học của axit C. Chuẩn bị 1- Giáo viên: + Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, khay. + Hóa chất: dd HCl, dd H2SO4(l), Zn, Cu, dd NaOH, CuO, quỳ tím. 2- Học sinh: Ôn lại định nghĩa, phân loại, gọi tên axit. D. tiến trình tiết dạy : 1.Kiểm tra bài cũ :10’ -HS chữa bài tập 1 SGK ? -Nêu tính chất hoá học của SO2 ? -Nêu định nghĩa về axit .Viết cthh dưới dạng tổng quát của axit ? 2.Giói thiệu :1’Như SGK . 3.Bài mới ;30’ - GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm + Nhỏ 1 giọt dd HCL vào mẫu giấy quỳ tím quan sát và nêu nhận xét. - Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dd axit - GV cho HS làm bài tập: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dd không màu: NaCl, NaOH, HCl - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Cho Zn vào ống nghiệm 1 + Cho Cu vào ống nghiệm 2 + Cho 3 giọt dd HCl vào 2 ống nghiệm - Quan sát. - Hãy nêu hiện tượng và nhận xét? - Yêu cầu HS kết luận và viết ptpư. * Lưu ý: Axit HNO3, H2SO4(đn) tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hidro. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Lấy 1-2 ml dd NaOH vào ống nghiệm, nhỏ 1 giọt phenolphtalein vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái màu sắc, cho vài giọt H2SO4(l) vào. Quan sát trạng thái màu sắc. - Yêu cầu HS nêu kết luận. - Giới thiệu: Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết ptpư của oxit bazơ và axit. - GV giới thiệu: còn tính chất tác dụng với muối sẽ học ở bài sau. I. Tính chất hóa học của axit 1/. Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành đỏ - Nhở 3 dd cần phân biệt vào 3 mẫu giấy quỳ tím. Nếu: - quỳ tím đỏ: axit (HCl) - quỳ tím xanh: bazơ (NaOH) - quỳ tím không đổi màu: NaCl Ta phân biệt được 3 dd trên. 2/. Tácdụng với kim loại: - Hiện tượng: + ống nghiệm 1: có bọt khí thoát ra,Zn tan dần + ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì xảy ra - Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. Ptpư: 2HCl + Zn ZnCl2 + H2O 3/. Tác dụng với bazơ. - Hiện tượng: dung dịch NaOH (có phenolphtalein) từ màu hồng trở về không màu. Đã có chất mới sinh ra. Ptpư: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (dd) (dd) (dd) (l) Vậy axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. 4/. Tác dụng với oxit bazơ. Ptpư: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl2 + 3H2O Vậy: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. - GV giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học, người ta phân axit làm 2 loại: axit mạnh và axit yếu. II. Axit mạnh, axit yếu Dựa vào tchh axit được phân ra thành 2 loại: + Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3... + Axit yếu: như H2SO3, H2S, H2CO3... 4.Củng cố :3’ - Nêu tính chất hóa học của axit - Axit gồm mấy loại? - Đọc phần đọc thêm. 5.HDVN :1’ - Học thuộc bài - Xem trước bài" Một số axit quan trọng" Tuần 4 Ngày soạn ...09/09/2011 Tiết 6 Ngày dạy ...14/09/2011 Bài 4 một số axit quan trọng A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được các tính chất hóa học của axit HCl, axit H2SO4 loãng. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit - Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H2SO4 (loãng) trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ : Giáo dục HS yêu bộ môn B.Trọng tâm : Tính chất hoá học ,điều chế H 2SO4 C. Chuẩn bị : 1- Giáo viên: + Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, thìa, khay. + Hóa chất: dd HCl, dd H2SO4, quỳ tím, Zn viên, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO, Cu. 2- Học sinh: Học thuộc các tính chất hóa học chung của axit. D. tiến trình tiết dạy : 1.Kiểm tra bài cũ :8’ --Nêu tính chất hoá học ủa axit ? -Làm bài tập 2/sgk 14 ? -Làm bài tập 3/sgk 14 ? 2.Giới thiệu :1’ Như SGK 3.Bài mới :25’ A.Axit clohidric :hCl GV huóng dẫn HS tự đọc lại tính chất chung của axit áp dụng tuơng tự vói axit HCl - Yêu cầu HS quan sát lọ H2SO4 (đặc) gọi HS nêu tính chất vật lí. - GV cung cấp thêm - GV hướng dẫn cách pha loãng H2SO4 đặc: muốn pha loãng axit H2SO4 đặc ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước, không làm ngược lại. GV thông báo H2SO4 loãng có đầy đủ các tchh của axit mạnh (tương tự như axit HCl). - Yêu cầu HS nêu lại tính chất hóa học của axit, đồng thời viết ptpư minh họa với H2SO4 - Còn tính chất tác dụng với muối chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài 9 B. Axit Sunfuric - H2SO4 I. Tính chất vật lí H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp 2 lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt II. Tính chất hóa học 1. Tính chất hóa học axit sunfuric loãng. a/. Làm quỳ tím thành đỏ b/. Tác dụngvới kim loại tạo thành muối H2SO4 (dd) + Zn (r) ZnSO4 (dd) + H2 (k) c/. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước H2SO4 (dd) + NaOH (dd) Na2SO4 (dd) + H2O (l) d/. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước Fe2O3 (r) + H2SO4 (dd) Fe2(SO4)3 (dd) + 3H2O (l) 4.Củng cố :9’ - Cho HS làm BT1 tr.19 SGK........ - Hướng dẫn HS làm BT6 tr.19: Tính n nFe và nHCl, so sánh số mol chất phản ứng hết tính CM 5.HDVN :2’ - Học bài - Làm BT 1, 6 tr.19 vào vở bài tập - Xem trước phần còn lại của bài. Tuần 4 Ngày soạn ...11/09/2011....... Tiết 7 Ngày dạy ... 16/09/2011....... Bài 4 một số axit quan trọng (tt) a. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được H2SO4 có những tính chất hóa học riêng. Tính oxi hóa, tính háo nước, dẫn ra những ptpư cho những tính chất này. - Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat - Nắm những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất và đời sống. - Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng của bộ môn. 3.Thái độ : Giáo dục HS yêu bộ môn B.Trọng tâm Tính chất hoá học của H2SO4 đặc Nhận biét axit H2SO4 và muối sunfat C. Chuẩn bị 1- Giáo viên: + Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, thìa, khay. + Hóa chất: dd HCl, dd H2SO4, quỳ tím, Zn viên, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO, Cu. 2- Học sinh: Học thuộc các tính chất hóa học chung của axit. D. tiến trình tiết dạy : 1.kiểm tra bài cũ :8’ -Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 ? -Làm bai tập số 6/sgk 19 ? 2.Giới thiệu : 1’ Chúng ta vừa nghiên cứu xong tính chất hóa học của H2SO4 loãng. Hãy nêu lại tính chất hóa học của axit H2SO4 (loãng). Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu tính chất của axit sunfuric, đó là tính chất riêng của H2SO4 đặc, ứng dụng, sản xuất và nhận biết H2SO4 3.Bài mới :30’ - GV làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc. + Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít là đồng nhỏ + Rót vào ống nghiệm 1: 1ml dd H2SO4 loãng + Rót vào ống nghiệm 2: 1ml dd H2SO4 đặc + Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm - Gọi 1 HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét - GV giới thiệu: khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2; dung dịch màu xanh lam là CuSO4. - Gọi 1 HS viết ptpư. * Ngoài Cu ra, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí hidro. - GV hướng dẫn làm thí nghiệm + Cho một ít đường vào đáy cốc thủy tinh + GV đổ vào mỗi cốc một ít H2SO4 đặc (đổ lên đường). - Yêu cầu HS nêu hiện tượng, nhận xét? * GV giải thích: chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đặc đã hút nước), sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa mạnh tạo thành các chất khí SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc. Phương tr

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 ki I Theo chuan.doc
Giáo án liên quan